Tỷ Lệ Bệnh Nhân Viêm Phổi Không Điển Hình Phân Bố Theo Tuổi


3.1.1.3. Phân bố viêm phổi không điển hình theo tuổi


Bảng 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân viêm phổi không điển hình phân bố theo tuổi



Tuổi

Số bệnh nhân được

Bệnh nhân dương tính VPKĐH



xét nghiệm


< 2 tuổi

502

120

23,9

> 2 đến 5 tuổi

133

47

35,3

> 5 đến 10 tuổi

66

39

59,1

> 10 tuổi

21

9

42,8

Tổng

722

215

29,8

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 182 trang tài liệu này.

Số BN Tỷ lệ %


Kết quả bảng 3.4 xét trong 722 bệnh nhân được sàng lọc cho thấy viêm phổi không điển hình gặp ở mọi lứa tuổi, trong đó lứa tuổi thường gặp nhất là trẻ từ 5 – 15 tuổi, đặc biệt nhóm tuổi 5 -10 tuổi gặp tỷ lệ cao nhất.


Viêm phổi điển hình viêm phổi không điển hình

37.67

35.7 35.81

22.33

7.5

2.56

4.19

60 54.24

50

Tỷ lệ %

40

30

20

10

0

Dưới 2 tuổi >2 tuổi - 5 tuổi >5 tuổi - 10 tuổi > 10 tuổi


Biểu đồ 3.1. Phân bố theo tuổi của viêm phổi điển hình và không điển hình (n = 722)

Tại biểu đồ 3.1, nhóm viêm phổi điển hình, tỷ lệ trẻ mắc cao nhất là ở nhóm dưới 2 tuổi, trong khi tỷ lệ nhóm từ 5 tuổi trở lên thấp hơn rất nhiều (khoảng 10%). Tuy nhiên, ở nhóm viêm phổi không điển hình, tỷ lệ trẻ trên 5 tuổi mắc bệnh khá cao, chiếm 26,5%. Tần suất mắc theo tuổi trong nhóm dương tính cao hơn ở nhóm dưới 5 tuổi. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).


3.1.1.4. Phân bố theo giới


Nam Nữ 59 41 Biểu đồ 3 2 Phân bố bệnh nhân theo giới n 215 Biểu đồ 3 2 1

Nam

Nữ

59%


41%


Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới( n = 215)


Biểu đồ 3.2 cho thấy tỷ lệ nhiễm viêm phổi không điển hình ở trẻ nam và nữ không có sự khác biệt (p = 0,378; χ2 test).

3.1.1.5. Phân bố theo mùa


Biểu đồ 3 3 Tỷ lệ nhiễm viêm phổi không điển hình theo mùa n 145 Biểu 2

Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nhiễm viêm phổi không điển hình theo mùa (n= 145)


Biểu đồ 3.3 cho thấy bệnh gặp ở cả bốn mùa, trong đó mùa xuân - hè mắc cao hơn mùa thu – đông. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê p=0,003 ( χ2 test).


3.1.1.6. Phân bố theo các tháng trong năm



Biểu đồ 3 4 Tỷ lệ nhiễm viêm phổi không điển hình theo tháng trong năm n 3


Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ nhiễm viêm phổi không điển hình theo tháng trong năm ( n= 145)


Biểu đồ 3.4 cho thấy bệnh viêm phổi không điển hình gặp quanh năm, cao nhất vào tháng 3,6,10. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,0001; Fisher exact test).


3.1.1.7. Đặc điểm gia đình của bệnh nhân viêm phổi không điển hình Bảng 3.5. Đặc điểm gia đình của bệnh nhân viêm phổi không điển hình


Địa dư


Đặc điểm

Số lượng

(n = 215)


Tỷ lệ %


Học vấn bố


Học vấn mẹ


Nghề nghiệp bố


Nghề nghiệp mẹ

Nông thôn 87 40,47

Miền núi 23 10,7

Thành phố 105 48,84


≤ THPT 153 71,16

Trên THPT 62 28,84


≤ THPT 154 71,63

Trên THPT 61 28,37


Nông nghiệp 60 27,91

CBCC 78 36,28

Tự do 77 35,81


Nông nghiệp 61 28,37

CBCC 82 38,14

Tự do 71 33,49

Tiếp xúc môi trường tập thể

Có 138 64,19

Không 77 35,81


Trong tổng số 215 bệnh nhi mắc viêm phổi không điển hình, chỉ có 23 bệnh nhi ở miền núi, chiếm tỷ lệ 10,7% (Bảng 3.5). Hầu hết bố mẹ các bệnh nhân có học vấn trung học phổ thông và khoảng 2/3 số bệnh nhi tiếp xúc môi trường tập thể.


3.1.1.8. Đặc điểm môi trường sống của bệnh nhân viêm phổi không điển hình Bảng 3.6. Đặc điểm môi trường sống của bệnh nhân

viêm phổi không điển hình


Đặc điểm môi trường sống Số lượng (n=215) Tỷ lệ (%)


Khói bụi


44

20,47

Không

171

79,53

Thuốc lá


78

36,28

Không

137

63,72

Sử dụng điều hòa (trong vòng 1 tháng qua)


101

46,98

Không

114

53,02

Nguồn nước sử dụng



Nước máy

122

56,74

Nước giếng

93

43,26


Bảng 3.6 cho thấy trẻ mắc viêm phổi không điển hình sống trong môi trường có khói bụi là 20,47%. Trẻ sống trong môi trường có tiếp xúc khói thuốc lá mắc bệnh là 36,28%. Một nửa số trẻ mắc bệnh viêm phổi không điển hình sống trong môi trường điều hòa trong vòng một tháng trước khi mắc bệnh và sử dụng nguồn nước máy sinh hoạt.


3.1.2. Đặc điểm dịch tễ học của viêm phổi không điển hình trong nhóm và viêm phổi không điển hình đồng nhiễm ngoài nhóm.

3.1.2.1. Đặc điểm gia đình

Bảng 3.7. So sánh sự khác biệt về đặc điểm gia đình giữa VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm


VPKĐH

Trong nhóm

VPKĐH đồng nhiễm

ngoài nhóm

Tổng

Đặc điểm p


n=154

%

n=61

%


Tuổi







0,27


Dưới 2 tuổi

53

65,43

28

34,57

81



> 2 tuổi – 5 tuổi

55

71,43

22

28,57

77



> 5 tuổi – 10 tuổi

39

81,25

9

18,75

48



> 10 tuổi

7

77,78

2

22,22

9


Giới


Nữ


69


77,53


20


22,47


89

0,11


Nam

85

67,46

41

32,54

126


Địa dư


Nông thôn


60


68,97


27


31,03


87

0,70


Miền núi

16

69,57

7

30,43

23



Thành phố

78

74,29

27

25,71

105


Học vấn bố






0,62

Tiểu học

18

78,26

5

21,74

23


THCS

32

66,67

16

33,33

48


THPT

57

69,51

25

30,49

82


Trên THPT

47

75,81

15

24,19

62


Học vấn mẹ

Tiểu học


16


84,21


3


15,79


19

0,55

THCS

31

68,89

14

31,11

45


THPT

62

68,89

28

31,11

90


Trên THPT

45

73,77

16

26,23

61


Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

215


VPKĐH

Trong nhóm

VPKĐH đồng nhiễm

ngoài nhóm

Tổng


Đặc điểm Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ p

n=154

%

n=61

%

Nghề nghiệp bố

Tự do


22


61,11


14


38,89


36

0,41

Nông nghiệp

44

73,33

16

26,67

60


CBCC

56

71,79

22

28,21

78


Khác

Nghề nghiệp mẹ

Tự do

32


31

78,05


63,27

9


18

21,95


36,73

41


49


0,36

Nông nghiệp

45

73,77

16

26,23

61


CBCC

59

71,95

23

28,05

82


Khác

Tiếp xúc môi trường tập thể

19


56

82,61


72,73

4


21

17,39


27,27

23


77


0,79

Không

Tổng số con trong gia đình

1 con

98


64

71,01


73,56

40


23

28,99


26,44

138


87


0,77

2 con

70

71,43

28

28,57

98


> 2 con

20

66,67

10

33,33

30


215


Bảng 3.7 cho thấy VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm có tỷ lệ cao ở trẻ dưới 2 tuổi, gấp 2 lần so với nhóm trẻ 5 tuổi -10 tuổi. Tỷ lệ VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm ở bệnh nhi sống ở nông thôn và miền núi cao hơn so với bệnh nhi sống ở thành thị. Bố mẹ làm nghề tự do có con mắc VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn so với các nghề khác. Gia đình đông con (trên 2 con) có tỷ lệ mắc VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao nhất. Tuy nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).


3.1.2.2. Đặc điểm môi trường sống

Bảng 3.8. So sánh một số yếu tố môi trường sống giữa nhóm VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm



Đặc điểm

VPKĐH

Trong nhóm

VPKĐH đồng nhiễm

ngoài nhóm

môi trường sống

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Tổng p



n=154

%

n=61

%


Khói bụi







0,86


122

71,35

49

28,65

171



Không

32

72,73

12

27,27

44


Thuốc lá







0,56


100

72,99

37

27,01

137



Không

54

69,23

24

30,77

78



Sử dụng điều hòa (trong vòng một tháng qua)

83

72,81

31

27,19

114

0,68

Không

71

70,3

30

29,7

101


Nguồn nước sử dụng






0,42

Nước máy

90

73,77

32

26,23

122


Nước giếng

64

68,82

29

31,18

93



Kết quả bảng 3.8 chưa tìm thấy mối liên quan giữa môi trường khói bụi, thuốc lá, sử dụng điều hòa trong vòng một tháng trước đó và nguồn nước sinh hoạt với tình trạng đồng nhiễm.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 22/11/2022