3.1.2.3. Đặc điểm tiền sử sản khoa, tiền sử nuôi dưỡng, phát triển
Bảng 3.9. So sánh sự phân bố của VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm theo các đặc điểm tiền sử sản khoa
VPKĐH VPKĐH đồng
Tiền sử sản khoa | Số lượng n=154 | Tỷ lệ % | Số lượng n=61 | Tỷ lệ % | Tổng | p |
Thứ tự sinh Con đầu | 88 | 72,73 | 33 | 27,27 | 121 | 0,48 |
Con thứ 2 | 52 | 73,24 | 19 | 26,76 | 71 | |
Con thứ 3 trở lên | 14 | 60,87 | 9 | 39,13 | 23 | |
Phương pháp sinh Đẻ thường | 121 | 75,16 | 40 | 24,84 | 161 | 0,048 |
Đẻ mổ | 33 | 61,11 | 21 | 38,89 | 54 | |
Cân nặng khi đẻ | 0,88 | |||||
Bình thường | 143 | 71,5 | 57 | 28,5 | 200 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Chỉ Số Nghiên Cứu Và Tiêu Chuẩn Đánh Giá Các Chỉ Số Nghiên Cứu
- Ước Tính Tỷ Lệ Mắc Bệnh Trong Nghiên Cứu Dịch Tễ Học, Lâm Sàng
- Tỷ Lệ Bệnh Nhân Viêm Phổi Không Điển Hình Phân Bố Theo Tuổi
- Kết Quả Xét Nghiệm Máu Ngoại Vi Của Bệnh Nhân Viêm Phổi Không Điển Hình
- Đặc Điểm Cận Lâm Sàng Viêm Phổi Không Điển Hình Đơn Thuần
- Đặc Điểm Dịch Tễ Học Chung Của Viêm Phổi Không Điển Hình Ở Trẻ Em
Xem toàn bộ 182 trang tài liệu này.
Thấp cân
<2500gram
11 73,33 4 26,67 15
Nhiễm khuẩn sơ sinh 0,56*
4 | 80 | 1 | 20 | 5 | ||
Không | 150 | 71,43 | 60 | 28,57 | 210 | |
Suy hô hấp sơ sinh | 0,64* | |||||
Có | 2 | 66,67 | 1 | 33,33 | 3 | |
Không | 152 | 71,7 | 60 | 28,3 | 212 |
(*) Kiểm định so sánh các tỷ lệ dựa trên Fisher exact test
Như vậy, trẻ mổ đẻ có tỷ lệ mắc VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao
hơn có ý nghĩa thống kê so với trẻ đẻ thường (p = 0,048) (Bảng 3.9).
Bảng 3.10. So sánh sự phân bố VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm theo các đặc điểm tiền sử nuôi dưỡng, phát triển
VPKĐH VPKĐH đồng nhiễm
Tiền sử nuôi dưỡng
Trong nhóm ngoài nhóm
phát triển Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ | ||||||
n=154 | % n=61 % | |||||
Phát triển tinh thần Bình thường | 144 | 72,36 | 55 | 27,64 | 199 | 0,4 |
Chậm | 10 | 62,5 | 6 | 37,5 | 16 | |
Phát triển vận động Bình thường | 144 | 72,36 | 55 | 27,64 | 199 | 0,4 |
Chậm | 10 | 62,5 | 6 | 37,5 | 16 | |
Bú mẹ hoàn toàn 6 tháng đầu | 0,32* | |||||
Có | 152 | 72,04 | 59 | 27,96 | 211 | |
Không | 2 | 50 | 2 | 50 | 4 | |
Tiêm chủng Đủ | 147 | 71,71 | 58 | 28,29 | 205 | 0,91 |
Không đủ | 7 | 70 | 3 | 30 | 10 | |
Tình trạng dinh dưỡng | 0,61 | |||||
Bình thường | 95 | 72,52 | 36 | 27,48 | 131 | |
Gầy còm | 22 | 64,71 | 12 | 35,29 | 34 | |
Béo phì Dị tật bẩm sinh hệ tuần hoàn Có | 37 4 | 74 100 | 13 0 | 26 0 | 50 4 | 0,26* |
Không Dị tật bẩm sinh hệ hô hấp Có | 150 2 | 71,09 100 | 61 0 | 28,91 0 | 211 2 | 0,51* |
Không | 152 | 71,36 | 61 | 28,64 | 213 | |
Bị hen | 0,44 | |||||
Có | 24 | 77,42 | 7 | 22,58 | 31 | |
Không | 130 | 70,65 | 54 | 29,35 | 184 |
Tổng p
(*) Kiểm định so sánh các tỷ lệ dựa trên Fisher exact test
Trong số trẻ có tiền sử chậm phát triển tinh thần, vận động có 37,5% trẻ mắc VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm, có 1/4 số trẻ có tiền sử hen phế quản mắc VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm. Dị tật bẩm sinh hệ hô hấp, tuần hoàn không gặp ở trẻ VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm. Có tới 30% số trẻ tiêm chủng không đủ và 35,29% số trẻ suy dinh dưỡng gầy còm mắc VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm (Bảng 3.10). Tuy nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm.
VPKĐH trong nhóm
VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhoóm
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
90.91
80.33
19.67
9.09
3.1.2.4. Tỷ lệ dùng kháng sinh trước nhập viện
Tỷ lệ %
Sự khác biệt tỷ lệ có ý nghĩa thống kê với p=0,032
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh trước khi nhập viện ( n= 215)
Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ được sử dụng kháng sinh trước vào viện ở cả hai nhóm rất cao trên 80%, trong đó tỷ lệ trẻ sử dụng kháng sinh trước nhập viện ở nhóm VPKĐH trong nhóm cao hơn có ý nghĩa thống kê so với VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm (p = 0,032).
3.1.2.5. Một số nhóm kháng sinh được sử dụng trước nhập viện
VPKĐH đồng nhiễm ngoài
2%
0%
2% nhóm
Cephalosporin Nhóm Macrolid Kháng sinhh khác
Không sử dụng
kháng sinh
96%
3%
2%
VPKĐH trong nhóm
9%
Cephalosporin Nhóm Macrolid Kháng sinhh khác
Không sử dụng
kháng sinh
86%
Biểu đồ 3.6. Nhóm kháng sinh sử dụng trước khi nhập viện ( n=215)
Kháng sinh sử dụng trước nhập viện chủ yếu là nhóm cephalosporin ở cả VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm. Nhóm macrolide không được sử dụng trước vào viện ở nhóm VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm và sử dụng rất ít ở nhóm VPKĐH trong nhóm.
3.1.2.6. Các yếu tố liên quan đến VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm
Bảng 3.11. Các yếu tố liên quan đến VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm
Đặc điểm OR hiệu chỉnh
95% CI p
Dưới 2 tuổi | 1 | - | - | - | |
> 2 tuổi - 5 tuổi | 0,79 | 0,39 | 1,58 | 0,50 | |
> 5 tuổi - 10 tuổi | 0,46 | 0,19 | 1,12 | 0,09 | |
> 10 tuổi | 0,43 | 0,08 | 2,48 | 0,35 | |
Giới | |||||
Nữ | 1 | - | - | - | |
Nam | 1,81 | 0,94 | 3,48 | 0,07 | |
Điều kiện kinh tế gia đình | |||||
Hộ không nghèo | 1 | - | - | - | |
Hộ nghèo | 1,37 | 0,54 | 3,47 | 0,51 | |
Phương pháp sinh | |||||
Đẻ thường | 1 | - | - | - | |
Đẻ mổ | 2,12 | 1,05 | 4,30 | 0,037 | |
Bị hen | |||||
Có | 1 | - | - | - | |
Không | 0,73 | 0,29 | 1,84 | 0,50 | |
Tình trạng dinh dưỡng | |||||
Bình thường | 1 | - | - | - | |
Gầy còm | 1,82 | 0,77 | 4,29 | 0,17 | |
Thừa cân béo phì | 0,83 | 0,38 | 1,81 | 0,63 |
Kiểm định tính phù hợp mô hình Hosmer-Lemeshow test n=215; p=0,8619
Bảng 3.11 cho thấy, trẻ mổ đẻ có khả năng mắc VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao gấp 2,1 lần so với trẻ đẻ thường (95% CI 1,05- 4,3, p = 0,037).
3.1.2.7. So sánh biểu hiện triệu chứng cơ năng của VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm
Bảng 3.12. Biểu hiện triệu chứng cơ năng khi nhập viện của bệnh nhân viêm phổi không điển hình
Triệu chứng
VPKĐH
Trong nhóm
VPKĐH đồng nhiễm
ngoài nhóm
cơ năng
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
p
Tỷ lệ
n=154 | % | n=61 | % | |||
Sốt | 145 | 94,16 | 59 | 96,72 | 0,442 | |
Mức độ sốt | 145 | 59 | ||||
Sốt nhẹ | 5 | 3,45 | 6 | 9,16 | ||
Sốt vừa | 27 | 18,62 | 13 | 22,04 | ||
Sốt cao | 113 | 77,93 | 40 | 67,80 | ||
Đau đầu | 48 | 31,17 | 14 | 22,95 | 0,23 | |
Ho | 151 | 98,05 | 61 | 100 | 0,47* | |
Khó thở | 72 | 46,75 | 35 | 57,38 | 0,16 | |
Đau ngực | 32 | 46,75 | 8 | 13,11 | 0,193 | |
Khò khè | 97 | 62,99 | 48 | 78,69 | 0,027 | |
Khàn tiếng | 97 | 32,47 | 22 | 36,07 | 0,614 |
(*) Kiểm định so sánh các tỷ lệ dựa trên Fisher exact test
Triệu chứng hay gặp nhất ở cả hai nhóm VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm là sốt cao, ho, khò khè (Bảng 3.12). Dấu hiệu ít gặp nhất ở cả hai nhóm (chỉ khai thác được ở trẻ lớn) là đau ngực. Dấu hiệu khó thở, khàn tiếng ở nhóm VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn so với nhóm VPKĐH trong nhóm. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Đặc biệt, dấu hiệu khò khè ở nhóm VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm VPKĐH trong nhóm (p < 0,05).
3.1.2.8. So sánh biểu hiện triệu chứng lâm sàng ngoài phổi của VPKĐH trong
nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm
Bảng 3.13. Đặc điểm lâm sàng ngoài phổi của bệnh nhân viêm phổi không điển hình
VPKĐH VPKĐH đồng nhiễm
Triệu chứng | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | p |
n=154 | % | n=61 | % | ||
Chán ăn | 123 | 79,87 | 52 | 85,25 | 0,361 |
Họng viêm | 123 | 79,87 | 56 | 91,8 | 0,035 |
Tiêu chảy | 49 | 31,82 | 23 | 37,7 | 0,41 |
Nổi ban | 24 | 15,58 | 7 | 11,48 | 0,439 |
Hạch to | 4 | 2,6 | 3 | 4,92 | 0,387 |
Gan to | 11 | 7,14 | 4 | 6,56 | 0,879 |
Lách to | 4 | 2,6 | 0 | 0 | 0,26* |
Trong nhóm ngoài nhóm
(*) Kiểm định so sánh các tỷ lệ dựa trên Fisher exact test
Kết quả bảng 3.13 cho thấy triệu chứng lâm sàng ngoài phổi hay gặp nhất ở cả hai nhóm VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm là chán ăn và họng viêm. Đặc biệt, dấu hiệu họng viêm gặp ở nhóm VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm VPKĐH trong nhóm (p<0,05).Triệu chứng tiêu chảy gặp ở VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn so với nhóm VPKĐH trong nhóm. Tuy nhiên, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Các Triệu chứng gan, lách, hạch to rất ít gặp ở cả hai nhóm VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm.
3.1.2.9. Triệu chứng thực thể của viêm phổi không điển hình
100
80
Tỷ lệ %
60
40
20
0
77.05
63.64
67.21
55.84
54.1
29.22
16.39
9.49
16.2319.67
3.25
8.2
1.3 1.64
Ran ẩm* Ran nổ* Ran phế
quản
Rút lõm ** HC đông đặc HC tràn dịch
MP
HC tràn khí MP
VPKĐH trong nhóm
VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm
(*) Sự khác biệt tỷ lệ giữa 2 nhóm có ý nghĩa thống kê với p<0,05 (**) Sự khác biệt tỷ lệ giữa 2 nhóm có ý nghĩa thống kê với p=0,001 Biểu đồ 3.7. Triệu chứng thực thể ở phổi của bệnh nhân
viêm phổi không điển hình ( n =215)
Ran ẩm và ran phế quản là triệu chứng hay gặp ở cả 2 nhóm trẻ VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm. Khám thấy ran ẩm và ran nổ ở nhóm trẻ VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm VPKĐH trong nhóm (p<0,05) (Biểu đồ 3.7). Dấu hiệu rút lõm lồng ngực phát hiện ở nhóm VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm VPKĐH trong nhóm (p< 0,0001). Hội chứng đông đặc và tràn dịch màng phổi gặp ở nhóm VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn so với VPKĐH trong nhóm. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Trong khi hội chứng tràn khí màng phổi rất ít gặp ở cả 2 nhóm VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm.
3.1.2.10. Dấu hiệu suy hô hấp của bệnh nhân viêm phổi không điển hình
VPKĐH trong nhóm VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm
95.45
85.25
17.75
4.55
120
100
80
Tỷ lệ %
60
40
20
0
SpO2<90% SpO2≥90%
Biểu đồ 3.8. Dấu hiệu suy hô hấp của bệnh nhân viêm phổi không điển hình ( n =215)
Biểu đồ 3.8 thấy dấu hiệu suy hô hấp ở nhóm bệnh nhân VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm bệnh nhân VPKĐH trong nhóm (p < 0,001; Fisher exact test).