3.1.2.11. Kết quả xét nghiệm máu ngoại vi của bệnh nhân viêm phổi không điển hình
VPKĐH trong nhóm VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm
77.27
80.33
78.87
75.41
90
Tỷ lệ %
60
30
0
CRP tăng Bạch cầu tăng
Biểu đồ 3.9. Kết quả xét nghiệm CRP và bạch cầu của bệnh nhân viêm phổi không điển hình ( n= 215)
Trên 70% bệnh nhân có số lượng bạch cầu tăng trên 8000/mm3, CRP
tăng trên 8 mg/l. Tuy nhiên số lượng bạch cầu, CRP ở nhóm bệnh nhân VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm so với nhóm bệnh nhân VPKĐH trong nhóm khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
60
50 46.75
40
39.34
VPKĐH trong nhóm
VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm
50.82
45.45
Tỷ lệ %
30
20
10 7.14
0
8.2
0.65
1.64
Thiếu máu nặng Thiếu máu TB Thiếu máu nhẹ Không thiếu máu
Biểu đồ 3.10. Tình trạng thiếu máu của bệnh nhân viêm phổi không điển hình ( n=215)
Tình trạng thiếu máu gặp ở nhóm trẻ VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn so với nhóm trẻ VPKĐH trong nhóm. Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
60
50
40
30
20
10
0
54.1
50.7
35
21.3
14.8
9.1 9.8
5.2
Nốt mờ Khối đông đặc Tổn thương mô kẽ Viêm màng phổi
VPKĐH trong nhóm
VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm
Tỷ lệ %
3.1.2.12. Hình ảnh tổn thương phổi của bệnh nhân viêm phổi không điển hình
Biểu đồ 3.11. Đặc điểm X quang phổi của bệnh nhân viêm phổi không điển hình (n =215)
Hình ảnh nốt mờ gặp trên 50% các trẻ ở cả 2 nhóm VPKĐH trong nhóm và VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm, trong khi hình ảnh viêm phổi kẽ ít gặp ở cả hai nhóm. Hình ảnh khối đông đặc nhu mô phổi ở nhóm trẻ VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm trẻ VPKĐH trong nhóm (p= 0,05). Đặc biệt, hình ảnh viêm màng phổi ở nhóm VPKĐH đồng nhiễm ngoài nhóm cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm VPKĐH trong nhóm (p= 0,05).
3.1.2.13. Căn nguyên đồng nhiễm của bệnh nhân viêm phổi không điển hình Bảng 3.14. Căn nguyên gây đồng nhiễm
Vi khuẩn Số lượng Tỷ lệ % Vi rút Số lượng Tỷ lệ %
S. pneumoniae | 18 | 42,8 | Rhinovirus |
H. influenzae | 12 | 28,6 | Adenovirus |
M. catarhalis | 4 | 9,5 | Cúm |
Khác | 8 | 19,1 | RSV |
Tổng | 42 | 100 | Tổng |
Có thể bạn quan tâm!
- Ước Tính Tỷ Lệ Mắc Bệnh Trong Nghiên Cứu Dịch Tễ Học, Lâm Sàng
- Tỷ Lệ Bệnh Nhân Viêm Phổi Không Điển Hình Phân Bố Theo Tuổi
- Đặc Điểm Tiền Sử Sản Khoa, Tiền Sử Nuôi Dưỡng, Phát Triển
- Đặc Điểm Cận Lâm Sàng Viêm Phổi Không Điển Hình Đơn Thuần
- Đặc Điểm Dịch Tễ Học Chung Của Viêm Phổi Không Điển Hình Ở Trẻ Em
- Đặc Điểm Tiền Sử Sản Khoa, Tiền Sử Nuôi Dưỡng Và Phát Triển
Xem toàn bộ 182 trang tài liệu này.
10 | 43,5 |
5 | 21,7 |
4 | 17,4 |
4 | 17,4 |
23 | 100 |
Loại vi khuẩn đồng nhiễm hay gặp là S. pneumoniae, H. influenzae. Vi
rút đồng nhiễm hay gặp là Rhinovirus, Adenovirus.
3.1.3. Đặc điểm của viêm phổi không điển hình đơn thuần phân tích theo tác nhân vi khuẩn
3.1.3.1. Đặc điểm gia đình và môi trường sống
Bảng 3.15. Đặc điểm gia đình và môi trường sống
Tuổi | ||||||
Dưới 2 tuổi | 43 | 33,33 | 2 | 28,57 | 3 | 37,5 |
> 2 tuổi - 5 tuổi | 47 | 36,43 | 4 | 57,14 | 2 | 25 |
> 5 tuổi -10 tuổi | 34 | 26,36 | 1 | 14,29 | 2 | 25 |
> 10 tuổi | 5 | 3,88 | 0 | 0 | 1 | 12,5 |
Giới | ||||||
Nữ | 60 | 46,51 | 4 | 57,14 | 1 | 12,5 |
Nam | 69 | 53,49 | 3 | 42,86 | 7 | 87,5 |
Địa dư | ||||||
Nông thôn | 51 | 39,53 | 2 | 28,57 | 2 | 25 |
Miền núi | 13 | 10,08 | 3 | 42,86 | 0 | 0 |
Thành phố | 65 | 50,39 | 2 | 28,57 | 6 | 75 |
Tiếp xúc môi trường tập thể | 83 | 64,34 | 5 | 71,43 | 4 | 50 |
Môi trường có khói bụi | 27 | 20,93 | 2 | 28,57 | 1 | 12,5 |
Môi trường có thuốc lá | 45 | 34,88 | 3 | 42,86 | 2 | 25 |
Sử dụng điều hòa | 59 | 45,74 | 2 | 28,57 | 4 | 50 |
Sử dụng nước máy | 77 | 59,69 | 4 | 57,14 | 5 | 62,50 |
Hai loại vi khuẩn M. pneumoniae và C. pneumoniae gặp ở mọi lứa tuổi, L. pneumophila gặp nhiều nhất ở nhóm 2-5 tuổi. C. pneumoniae gặp nhiều ở nhóm trẻ dưới 2 tuổi. Bệnh gặp ở cả 2 giới, tuy nhiên C. pneumoniae gặp nhiều ở nam giới. Bệnh do M. pneumoniae và C. pneumoniae gặp nhiều
ở thành phố hơn nông thôn và miền núi. Ngược lại, bệnh do L. pneumophila gặp nhiều ở miền núi hơn nông thôn và thành phố. Trên 50% các trường hợp trẻ mắc bệnh đều tiếp xúc môi trường tập thể. Môi trường sống có thuốc lá gặp với tỷ lệ cao nhất ở nhóm trẻ viêm phổi do L. pneumophila. Trên 50% các trẻ mắc bệnh sử dụng nguồn nước sinh hoạt là nước máy. Viêm phổi do L. pneumophila có 28,57% trẻ sống trong môi trường điều hòa trong vòng một tháng qua. Tuy nhiên sự khác biệt về đặc điểm gia đình và môi trường sống của trẻ nhiễm các tác nhân khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05; Fisher exact test).
3.1.3.2. Đặc điểm tiền sử sản khoa, tiền sử nuôi dưỡng và phát triển Bảng 3.16. Đặc điểm tiền sử sản khoa
Phương pháp sinh | ||||||
Đẻ thường | 102 | 79,07 | 5 | 71,43 | 6 | 75 |
Đẻ mổ | 27 | 20,93 | 2 | 28,57 | 2 | 25 |
Cân nặng sau đẻ < 2500gr | 7 | 5,43 | 1 | 14,29 | 1 | 12,5 |
Nhiễm khuẩn sơ sinh | 4 | 3,1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Suy hô hấp sơ sinh | 2 | 1,55 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng 3.16 cho thấy trẻ mắc viêm phổi không điển hình có tiền sử mổ đẻ chiếm tỷ lệ trên 20%, ít gặp tiền sử nhiễm khuẩn sơ sinh và suy hô hấp sơ sinh. Tiền sử đẻ thấp cân gặp tỷ lệ thấp ở cả ba nhóm trẻ nhiễm L. pneumophila,
C. pneumoniae và M. pneumoniae. Sự khác biệt về đặc điểm tiền sử sinh sản của trẻ nhiễm L. pneumophila, C. pneumoniae và M. pneumoniae khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05; Fisher exact test).
Bảng 3.17. Đặc điểm tiền sử nuôi dưỡng và phát triển
Chậm phát triển tinh thần Chậm phát triển vận động Không bú mẹ Tiêm chủng không đủ Tình trạng dinh dưỡng Bình thường Gầy còm Thừa cân béo phì Hen phế quản Dị tật bẩm sinh hệ tuần hoàn Dị tật bẩm sinh hệ hô hấp | 8 | 6,2 | 1 | 14,29 | 0 | 0 |
8 | 6,2 | 1 | 14,29 | 0 | 0 | |
2 | 1,55 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | 3,1 | 1 | 14,29 | 0 | 0 | |
80 | 62,02 | 4 | 57,14 | 5 | 62,5 | |
18 | 13,95 | 2 | 28,57 | 1 | 12,5 | |
31 | 24,03 | 1 | 14,29 | 2 | 25 | |
19 | 14,73 | 1 | 14,29 | 1 | 12,5 | |
2 | 1,55 | 1 | 14,29 | 0 | 0 | |
1 | 0,78 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bảng 3.17. cho thấy tiền sử chậm phát triển tinh thần, vận động, có dị tật bẩm sinh hệ hô hấp hay tuần hoàn, bị hen phế quản ít gặp ở trẻ viêm phổi không điển hình đơn thuần. Số trường hợp có tình trạng suy dinh dưỡng gày còm gặp ở 28,57% trẻ viêm phổi do L. pneumophila. Trong khi, 1/4 số trẻ viêm phổi do M. pneumoniae và C. pneumoniae có tình trạng thừa cân, béo phì. Sự khác biệt về đặc điểm tiền sử nuôi dưỡng và phát triển của trẻ nhiễm
L. pneumophila, C. pneumoniae và M. pneumoniae khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05; Fisher exact test).
3.1.3.3. Đặc điểm lâm sàng viêm phổi không điển hình đơn thuần
Bảng 3.18. Triệu chứng cơ năng viêm phổi không điển hình đơn thuần
Đặc điểm
VPKĐH do
M. pneumoniae
VPKĐH do
L. pneumophila
VPKĐH do
C. pneumoniae
lâm sàng
Số lượng
n=129
Tỷ lệ
%
Số lượng
n=7
Tỷ lệ
%
Số lượng
n=8
Tỷ lệ
%
122 | 94,57 | 6 | 85,71 | 7 | 87,5 | |
Ho | 129 | 100 | 7 | 100 | 8 | 100 |
Đau đầu | 37 | 28,68 | 3 | 42,86 | 2 | 25 |
Đau ngực | 25 | 19,38 | 2 | 28,57 | 2 | 25 |
Khò khè | 84 | 65,12 | 4 | 57,14 | 4 | 50 |
Khàn tiếng | 42 | 32,56 | 4 | 57,14 | 3 | 37,5 |
Triệu chứng sốt, ho gặp ở hầu hết các trường hợp, trong đó, khò khè chiếm tỷ lệ trên 50% ở cả 3 tác nhân (Bảng 3.18). Triệu chứng đau đầu, đau ngực, khàn tiếng gặp ở viêm phổi do L. pneumophila cao hơn so với viêm phổi do M. peumoniae và C. pneumoniae. Tuy nhiên sự khác biệt về triệu chứng cơ năng giữa L. pneumophila, C. pneumoniae và M. pneumoniae khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05; Fisher exact test).
Bảng 3.19. Triệu chứng thực thể tại phổi của viêm phổi
không điển hình đơn thuần
Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | Số lượng | Tỷ lệ | |
n=129 | % | n=7 | % | n=8 | % | |
Ran ẩm | 84 | 65,12 | 5 | 71,43 | 3 | 37,5 |
Ran nổ | 9 | 0,69 | 1 | 14,28 | 0 | 0 |
Ran phế quản | 72 | 55,81 | 3 | 42,86 | 4 | 50 |
Rút lõm lồng ngực | 40 | 31 | 2 | 28,57 | 0 | 0 |
Khó thở | 61 | 47,29 | 4 | 57,14 | 2 | 25 |
Không ran | 45 | 34,88 | 2 | 28,57 | 4 | 50 |
HC đông đặc | 20 | 15,5 | 0 | 0 | 2 | 25 |
HC tràn dịch | 2 | 0,16 | 0 | 0 | 1 | 12,5 |
HC tràn khí | 0 | 0 | 1 | 14,28 | 0 | 0 |
Đặc điểm lâm sàng
VPKĐH do
M. pneumoniae
VPKĐH do
L. pneumophila
VPKĐH do
C. pneumoniae
Triệu chứng thực thể hay gặp là ran ẩm, ran phế quản, ít gặp ran nổ.
Tuy nhiên, có 34,88% VPKĐH do M. pneumoniae, 28,57% VPKĐH do
L. pneumophila, 50% VPKĐH do C. pneumoniae không phát hiện thấy ran bệnh lý ở phổi. Biểu hiện nặng với dấu hiệu rút lõm lồng ngực, khó thở gặp với tỷ lệ cao nhất ở nhóm viêm phổi do L. pneumophila (57,14%), đứng sau là VPKĐH do M. pneumoniae (47,29%) và thấp nhất VPKĐH do C. pneumoniae (25%) (Bảng 3.19). Tuy nhiên sự khác biệt về triệu chứng thực thể tại phổi giữa L. pneumophila, C. pneumoniae và M. pneumoniae khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05; Fisher exact test).
Bảng 3.20. Triệu chứng lâm sàng ngoài phổi của viêm phổi
không điển hình đơn thuần
Đặc điểm
VPKĐH do
M. pneumoniae
VPKĐH do
L. pneumophila
VPKĐH do
C. pneumoniae
Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ | ||||||
n=129 | % | n=7 | % | n=8 | % | |
Chán ăn | 103 | 79,84 | 4 | 57,14 | 7 | 87,5 |
Tiêu chảy | 41 | 31,78 | 2 | 28,57 | 2 | 25 |
Nổi ban | 19 | 14,73 | 0 | 0 | 1 | 12,5 |
Họng viêm | 101 | 78,29 | 6 | 85,71 | 7 | 87,5 |
Hạch to | 4 | 3,1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Gan to | 10 | 7,75 | 1 | 14,29 | 0 | 0 |
Lách to | 4 | 3,1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Co giật | 10 | 7,75 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Triệu chứng ngoài phổi hay gặp là chán ăn, họng viêm. Triệu chứng tiêu chảy hay gặp ở nhóm viêm phổi do M. pneumoniae. Phát ban gặp ở VPKĐH do M. pneumoniae và C. pneumoniae (tỷ lệ trên 10%). Triệu chứng co giật do sốt cao gặp ở 10 bệnh nhân viêm phổi do M. pneumoniae. Tuy nhiên sự khác biệt về triệu chứng lâm sàng ngoài phổi giữa L. pneumophila,
C. pneumoniae và M. pneumoniae khác nhau không có ý nghĩa thống kê (p>0,05; Fisher exact test).