Bảng 3.19. Bảng kết quả khảo sát Variogram theo phương 3350 TQ BĐMQ
Hình 3.28. Giao diện màn hình kết quả khảo sát Variogram phương 3350 TQ BĐMQ
Bảng 3.20. Bảng kết quả khảo sát Variogram theo phương 200 TQ BĐMQ
Hình 3.29. Giao diện màn hình kết quả khảo sát Variorgram phương 200 TQ BĐMQ
Bảng 3.21. Bảng kết quả khảo sát Variogram theo phương 650 TQ BĐMQ
Hình 3.30. Giao diện màn hình kết quả khảo sát Variogram phương 650 TQ BĐMQ
Các (h) thực nghiệm và mô hình được tổng hợp trong bảng 3.22:
Bảng 3.22. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát Variogram thân quặng BĐMQ
Thông số đặc trưng của (h) | Mô hình | |||
Hiệu ứng tự sinh | Trần (kể cả hiệu ứng tự sinh) | Kích thước đới ảnh hưởng (m) | ||
290 | 0,28 | 1,03 | 60 | 3 (h) 0,28 0,75(1,5 h 0,5 h ) khi h≤ 60 60 603 = 0,28+0,75=1,03 khi h>60 |
335 | 0,40 | 0,90 | 65 | 3 (h) 0,40 0,50(1,5 h 0,5 h ) khi h≤ 65 65 653 = 0,40+0,50=0,9 khi h>65 |
20 | 0,53 | 1,21 | 70 | 3 (h) 0,53 0,68(1,5 h 0,5 h ) khi h≤ 70 70 703 = 0,53+0,68=1,21 khi h>70 |
65 | 0,5 | 0,99 | 65 | 3 (h) 0,5 0,49(1,5 h 0,5 h ) khi h≤ 65 65 653 = 0,5+0,49=0,99 khi h>65 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Lựa Chọn Phương Pháp Đánh Giá Tài Nguyên, Trữ Lượng
- Ví Dụ Mặt Cắt Địa Chất Tuyến Aa’, Bb’, Cc’ Tq Bđmq
- Biểu Đồ Phân Bố Hàm Lượng Au Tq Qtz3 Theo Luật Phân Bố Loga Chuẩn
- Giao Diện Mô Hình Block (Ví Dụ Cho Thân Quặng Bđmq)
- A. Kết Quả Nội Suy Hàm Lượng Au Thân Quặng Bđmq Hình 3.44B. Chỉ Dẫn
- Cơ Sở Định Hướng Mạng Lưới Thăm Dò Vàng Gốc Vùng Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 162 trang tài liệu này.
Nhận xét: Đối với thân quặng BĐMQ, theo các phương đều thể hiện hiệu ứng tự sinh và cấu trúc cầu; thể hiện tính biến đổi đặc biệt không đồng đều; phức tạp nhất theo phương 2900 (lệch với phương vị hướng dốc chung của thân quặng khoảng 200); có biểu hiện của biến đổi cục bộ, hiệu ứng hố và dị hướng yếu (với chỉ số dị hướng là 1,17); kích thước ảnh hưởng theo hướng dốc trong phạm vi 60-65m và theo đường phương trong phạm vi 65-70m có thể sử dụng mô hình cầu để xác định kích thước đới ảnh hưởng, kích thước vi khối và là cơ sở thực hiện phương pháp Kriging cho tính trữ lượng, tài nguyên.
- Thân quặng QTZ3
Cách thức thực hiện tính toán, mô hình (h) tương tự như tính cho thân quặng BĐMQ:
Kết quả khảo sát (h) theo các phương khác nhau đã xác định được hiệu ứng tự sinh (nugget), trần (sill), kích thước đới ảnh hưởng thân quặng QTZ3 (Bảng từ 3.23 đến 3.27 và hình từ 3.31 đến 3.34).
Xuất phát từ phương 2800 với gia số góc là 450, phương tiếp theo là 3250, 100, 550, kết quả được tổng hợp ở bảng 3.27.
Bảng 3.23. Bảng kết quả khảo sát Variogram theo phương 2800 TQ QTZ3
Hình 3.31. Giao diện màn hình kết quả khảo sát Variogram phương 2800 TQ QTZ3
Bảng 3.24. Bảng kết quả khảo sát Variogram theo phương 3250 TQ QTZ3
Hình 3.32. Giao diện màn hình kết quả khảo sát Variogram phương 3250 TQ QTZ3
Bảng 3.25. Bảng kết quả khảo sát Variogram theo phương 100 TQ QTZ3
Hình 3.33. Giao diện màn hình kết quả khảo sát Variogram phương 100 TQ QTZ3
Bảng 3.26. Bảng kết quả khảo sát Variogram theo phương 550 TQ QTZ3
Hình 3.34. Giao diện màn hình kết quả khảo sát Variogram phương 550 TQ QTZ3