Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam vận động viên Pencak Silat Bộ Công an - 18

10.

Hà Nội.

22.

Trương Ngọc Để (2009) Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn vận động viên

môn Taekwondo ở các giai đoạn huấn luyện, Sở VH,TT&DL TP. Hồ Chí Minh

23.

Goikhơman P. N (1978), Các tố chất thể lực của VĐV (Nguyễn Quang

Hưng dịch), Nxb TDTT, Hà Nội.

24.

Harre D (1996), Học thuyết huấn luyện (Trương Anh Tuấn, Bùi Thế

Hiển dịch), Nxb TDTT, Hà Nội.

25.

Vũ Sơn Hà (2002) với đề tài: “Nghiên cứu lựa chọn và ứng dụng một số bài tập chuyên môn nhằm nâng cao hiệu quả các kỹ thuật chân cho nam vò sinh Karatedo lứa tuổi 16 - 18”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại

học TDTT Bắc Ninh.

26.

Hedoman R. (2000), Sinh lý thể thao cho mọi người, Nxb TDTT, Hà Nội.

27.

Lưu Quang Hiệp, Phạm Thị Uyên (1995), Sinh lý học thể dục thể thao, Nxb

TDTT, Hà Nội.

28.

Lưu Quang Hiệp, Phạm Thị Uyên (2003), Sinh lý học thể dục thể thao,

Nxb TDTT, Hà Nội.

29.

Lưu Quang Hiệp, Lê Đức Chương, Vũ Chung Thuỷ, Lê Hữu Hưng

(2000), Y học TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội.

30.

Trịnh Trung Hiếu, Nguyễn Sỹ Hà (1994), Huấn luyện thể thao, Nxb

TDTT, Hà Nội.

31.

Trần Tuấn Hiếu (2003), “Nghiên cứu sự phát triển sức mạnh tốc độ của vận động viên Karatedo (từ 12 - 15 tuổi)”, Luận án Tiến sĩ giáo dục học,

Viện khoa học TDTT, Hà Nội

32.

Trần Tuấn Hiếu (2007), Hệ thống các bài tập huấn luyện thể lực môn

Karatedo, Nxb TDTT Hà Nội.

33.

Trần Tuấn Hiếu và cộng sự (2012), “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khả

năng hồi phục của vận động viên trình độ cao sau lượng vận động thể

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam vận động viên Pencak Silat Bộ Công an - 18


lực”, Đề tài KH&CN cấp Bộ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

34.

Bùi Xuân Hoàng (2016),Nghiên cứu sức mạnh tốc độ và kỹ thuật môn

Wushu – Nội dung tán thủ (Sanshou) nam VĐV lứa tổi 16-18, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

35.

Hội đồng chính phủ (1962), Nghị định Số: 109-CP ngày 26 tháng 9 năm 1962 ban hành điều lệ lệ về “chế độ phân cấp VĐV” và điều lệ về “chế

độ phân cấp trọng tài” áp dụng trong Ngành TDTT.

36.

Ivanop.V.X (1996), Những cơ sở của toán học thống kê, người dịch:

Trần Đức Dũng, hiệu đính: Đỗ Công Huỳnh, Nxb TDTT, Hà Nội.

37.

Phạm Thu Hương (2018), “Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá sức mạnh tốc độ cho nữ VĐV Pencak Silat lưa stuoori 14-15 đội tuyển trẻ quốc gia”,

Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh

38.

Bùi Trọng Khôi (2011), “Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn nam vận động viên Pencak Silat lứa tuổi 13-14 giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu”,

Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh

39.

Nguyễn Kim Lan (2004), “Nghiên cứu đánh giá TĐTL của VĐV thể dục nghệ thuật trẻ từ 8 – 10 tuổi”, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện

Khoa học TDTT, Hà Nội.

40.

Lê Văn Lẫm, Nguyễn Xuân Sinh, Phạm Ngọc Viễn, Lưu Quang Hiệp (1999), Giáo trình nghiên cứu khoa học thể dục thể thao, NxbTDTT, Hà

Nội.

41.

Phạm Văn Liệu (2016), Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên các môn thể thao hoạt động có chu kỳ lứa tuổi 15-17 tại Thanh Hóa, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa học TDTT,

Hà Nội.

42.

Macximenco G (1980), “Tố chất thể lực và thành tích”, (Nguyễn Kim

Minh dịch), Bản tin khoa học kỹ thuật TDTT, (9), tr. 20 - 21.

43.

Matveép L.P (1968), Những vấn đề phân chia thời kỳ tập luyện thể thao,


tập 1, Nxb Y học và TDTT, Hà Nội.

44.

Nabatnhicova M. Ia (1985), Quản lý và đào tạo vận động viên trẻ (Phạm

Trọng Thanh dịch), Nxb TDTT, Hà Nội.

45.

Vũ Quỳnh Như (2017), Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn VĐV năng khiếu chạy 400m giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu lứa tuổi 13-15,

Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

46.

Mai Thị Bích Ngọc (2017), Nghiên cứu xây dựng chương trình tập luyện

ngoại khóa môn Karate-do cho học sinh THCS thành phố Hà Nội.

47.

Nguyễn Thy Ngọc (2008), “Nghiên cứu một số thành phần của trình độ tập luyện ở vận động viên Taekwondo lứa tuổi 14 – 16”, Luận án Tiến sĩ giáo

dục học, Viện khoa học TDTT, Hà Nội.

48.

Nôvicốp A. D, Mátvêép L. P (1976), Lý luận và phương pháp giáo dục

thể chất, (Phạm Trọng Thanh và Lê Văn Lẫm dịch), Nxb TDTT, Hà Nội.

49.

Ozolin M.G (1980), Hệ thống huấn luyện thể thao hiện đại, Nxb TDTT,

Hà Nội.

50.

Ozolin M. G (1986), Học thuyết huấn luyện (Bùi Thế Hiển dịch), Nxb

TDTT, Hà Nội.

51.

Philin V.P. (1987), Lý luận và phương pháp thể thao trẻ, Dịch: Nguyễn

Quang Hưng, Phạm Trọng Thanh, Nxb TDTT, Hà Nội.

52.

Lê Thị Hoài Phương (2002), “Nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá trình độ

tập luyện thể lực của nữ vận động viên Karatedo lứa tuổi 16 – 18”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học TDTT Bắc Ninh

53.

Chung Tấn Phong (1998), Nghiên cứu tiêu chuẩn đánh giá TĐTL của VĐV Bơi lội trẻ từ 9-12 tuổi tại Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn huấn luyện ban đầu, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học

TDTT, Hà Nội.

54.

Bùi Huy Quang (1996), Nghiên cứu những chỉ tiêu đánh giá trình độ tập

luyện (dưới góc độ sư phạm) của VĐV Bóng bàn nam 9-12 tuổi, Luận án


tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

55.

Ngô Ích Quân (2007), Nghiên cứu các bài tập phát triển sức mạnh đối

với VĐV Nam 15-17 tuổi (dẫn chứng ở môn Vật tự do), Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

56.

Quốc hội (2006), Luật thể dục thể thao số 77/2006/QH11 được Quốc hội

khóa XI thông qua tại kỳ họp thứ 10 ngày 29 tháng 11 năm 2006.

57.

Quốc hội (2018), Luật số: 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 về

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

58.

Rudich P. A (1980), Tâm lý học TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội.

59.

Nguyễn Thái Sinh (2003), Nghiên cứu xây dựng chuẩn mực đánh giá

trình độ chuẩn bị thể lực của sinh viên Đại học Huế, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

60.

Nguyễn Xuân Sinh và cộng sự (2012), Giáo trình Lý luận và phương

pháp nghiên cứu khoa học TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội.

61.

Lâm Quang Thành (2005), “Nghiên cứu xây dựng hệ thống các bài tập

phát triển sức mạnh chuyên biệt dành cho VDDV Taekwondo và Judo thành phố Hồ Chí Minh”, đề tài NCKH cấp thành phố, Tp. Hồ Chí Minh.

62.

Phạm Xuân Thành (2007), nghiên cứu tiêu chí đánh giá năng lực nam

VĐV Bóng đá trẻ lứa tuổi 14-16 (giai đoạn chuyên môn hóa sâu), Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

63.

Vũ Xuân Thành (2004), “Tăng cường huấn luyện sức mạnh tốc độ cho vận động viên Taekwondo trẻ ”, Tạp chí Khoa học Thể thao, số 2, trang

40 - 42

64.

Thông tư liên bộ số 01/TTLB/BGD/TCTDTT-BTC-BLĐTBXH ngày 10 tháng 1 năm 1990 của Bộ Giáo dục, Tổng cục TDTT, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh Xã hội đã ban hành thông tư liên tịch về một số

chế độ đối với giáo viên, VĐV, HLV thể dục thể thao.

65.

Thông tư liên bộ số 86/TTBL/BTC-BLĐTBXH-TCTDTT ngày 24 tháng


10 năm 1994 của Bộ Tài chính – Bộ Lao động Thương binh Xã hội và Tổng cục TDTT về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với VĐV

và HLV thể thao.

66.

Thủ tướng Chính phủ (1997), Quyết định số 341-TTg ngày 21 tháng 5

năm 1997 về việc phê duyệt chương trình Quốc gia về thể thao.

67.

Thủ tướng Chính phủ (1998), Quyết định số 49/1998/QĐ-TTg, ngày 28

tháng 2 năm 1998 về một số chế độ đối với VĐV, HLV thể thao.

68.

Thủ tướng chính phủ (2010), Quyết định Số 2198 ngày 02 tháng 12 năm 2010 về việc phê duyệt chiến lược phát triển Thể dục, thể thao Việt Nam

đến năm 2020.

69.

Thủ tướng chính phủ (2013), Quyết định Số 2160 ngày 11 tháng 11 năm 2013 về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao Việt Nam

đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.

70.

Nguyễn Tiên Tiến (2001), Nghiên cứu đánh giá TĐTL của VĐV Bóng

bàn nam 12-15 tuổi, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

71.

Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận và phương pháp thể dục

thể thao, NXB TDTT, Hà Nội.

72.

Đồng Văn Triệu (2015), Giáo trình Lý luận và phương pháp huấn luyện

thể thao, Nxb TDTT, Hà Nội

73.

Lý Đức Trường (2014), “Nghiên cứu đánh giá diễn biến thể lực của nam sinh viên Pencak Silat ngành huấn luyện thể thao Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh”, Đề tài KH&CN cấp cơ sở, Trường Đại học

TDTT Bắc Ninh.

74.

Lý Đức Trường (2019), Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam VĐV Pencak Silat đội tuyển trẻ quốc gia lứa tuổi 14-15 Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, Đề tài Khoa học & Công nghệ cấp cơ sở,

Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.


Nguyễn Tấn Gi Trọng (1975), Hằng số sinh học người Việt Nam, Nxb Y

học, Hà Nội.

76.

Nguyễn Thế Truyền (1985), “Di truyền và tuyển chọn thể thao”, Bản tin

khoa học kỹ thuật TDTT, (11), tr. 11.

77.

Nguyễn Thế Truyền (2001), Đánh giá trình độ tập luyện đối với vận động viên cấp cao một số môn thể thao, Tài liệu nâng cao nghiệp vụ

huấn luyện viên, phần II, Viện khoa học TDTT, Hà Nội, tr. 13 - 14.

78.

Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh, Trần Quốc Tuấn (2002), Tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện trong tuyển chọn và huấn luyện thể

thao, Nxb TDTT, Hà Nội, tr. 198 - 205

79.

Nguyễn Anh Tú (2000), “Nghiên cứu một số bài tập thể lực chuyên môn nhằm nâng cao hiệu quả các đòn đá cho nam sinh viên chuyên sâu Pencak Silat trường Đại học TDTT I”, Đề tài KH&CN cấp cơ sở, Trường

Đại học TDTT I

80.

Trần Kim Tuyến (2009), Nghiên cứu sự biến đổi hình thái, chức năng, các tố chất vận động của nam VĐV Pencak Silat trẻ Quốc gia giai đoạn chuyên môn hóa trong chương trình huấn luyện năm, Luận án tiến sĩ

Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

81.

Trương Quốc Uyên (2003), Chủ tịch Hồ Chí Minh với Thể dục thể thao,

Nxb TDTT, Hà Nội.

82.

Trương Quốc Uyên (2009), Tư tưởng Hồ Chí Minh về TDTT, Nxb

TDTT, Hà Nội.

83.

Ủy ban TDTT (2004), Quyết định số 1377/2004/QĐ-UBTDTT ngày 16

tháng 9 năm 2004 về việc ban hành Quy chế quản lý đội tuyển thể thao quốc gia.

84.

Ủy ban TDTT (2005), Quyết định số 15/2005/QĐ- UBTDTT ngày 7 tháng 1 năm 2005 về việc ban hành quy định khung về phong đẳng cấp

VĐV các môn thể thao.

75.

Uỷ ban Thể dục thể thao (2012), Luật thi đấu Pencak Silat, Nxb TDTT,

Hà Nội.

86.

Phạm Ngọc Viễn, Lê Văn Xem, Mai Văn Muôn, Nguyễn Thanh Nữ

(1991), Tâm lý học TDTT, Nxb TDTT, Hà Nội.

87.

Phạm Ngọc Viễn (2007), Giáo trình tâm lý học TDTT, Nxb TDTT, Hà

Nội.

88.

Nguyễn Quang Vinh (2008), “Xác định nội dung tiêu chuẩn đánh giá TĐTL của nam VĐV xe đạp đường trường lứa tuổi 16 – 18 trong giai đoạn chuyên môn hóa”, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, Viện Khoa

học TDTT, Hà Nội

89.

Phạm Thế Vượng (2007), Xác định tiêu chí đánh giá và giải pháp chuyên môn nhằm nâng cao trình độ kỹ thuật cơ bản ở hai năm đầu cho sinh viên chuyên sâu Bóng chuyền, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học

TDTT, Hà Nội.

90.

Nguyễn Đức Văn (2000), Phương pháp thống kê trong TDTT, Nxb

TDTT, Hà Nội.

91.

Lê Văn Xem (2004), Tâm lý học TDTT, Nxb Đại học Sư Phạm, Hà Nội.

92.

Nguyễn Kim Xuân (2001), Nghiên cứu đánh giá trình độ tập luyện của

nữ VĐV thể dục dụng cụ ở giai đoạn huấn luyện ban đầu (6-8 tuổi), Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Viện Khoa học TDTT, Hà Nội.

93.

Nguyễn Như Ý, Nguyễn Văn Khang, Phan Xuân Thành (1997), Từ điển

Tiếng Việt thông dụng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.


Tiếng Nga

94.

Вольков В.М, Филин В.И (1983), Cпортивный отбор, ФИC, Москва.

95.

Карпман В.П, Белоцерковский З.Б, Гудков И.А (1974), Исследование

физической работоспособности у спортсменов, ФИC, Москва.

96.

Кузнецов В.В (1975), Cпециальная силовая подготовка спортсмена,

Cоветская Россия, Москва.

85.

Филин В.И и Фомин Н (1980), Основы теорий юнного спорта, Мос.

Фиэ. cпорт, с. 72 - 77.


Tiếng Anh

98.

Tudor O Bompa (1992), Periodization of strength. The new wave in

strength training Copywell, Toronto Canada.

99.

William J.Kraemer, Steven J.Fleck (1993), Strength training for young

Athletics, Human Kinetics.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/06/2022