1.3.2. Chế độ ăn lỏng đầy đủ chất dinh dưỡng (Full liquid
diets) 25
1.3.3. Chế độ ăn nghiền/xay nhuyễn (Pureed diets) 26
1.3.4. Chế độ ăn mềm nhừ (Mechanical soft diets) 26
1.3.5. Chế độ ăn mềm (Soft diets) 26
1.3.6. Chế độ ăn thông thường (Regular or General diets) 26
1.3.7. Chế độ ăn được chấp nhận (Diet as tolerated) 27
1.4. Các công thức dung dịch nuôi dưỡng qua ống thông 27
1.4.1. Những đặc tính của công thức nuôi ăn qua ống thông 27
1.4.2. Công thức chuẩn 30
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu hiệu quả dinh dưỡng của dung dịch cao năng lượng tự chế nuôi dưỡng sớm qua ống thông dạ dày cho bệnh nhân nặng tại Bệnh viện Trung ương Huế - 1
- Xây Dựng Công Thức Và Quy Trình Chế Biến Dung Dịch Cao Năng Lượng Tự Chế Từ Các Thực Phẩm Thường Dùng, Có Sẵn Ở Việt Nam .
- Cơ Chế Tác Dụng Của Glutamin Trên Bệnh Nhân Nặng
- Nghiên cứu hiệu quả dinh dưỡng của dung dịch cao năng lượng tự chế nuôi dưỡng sớm qua ống thông dạ dày cho bệnh nhân nặng tại Bệnh viện Trung ương Huế - 5
Xem toàn bộ 164 trang tài liệu này.
1.4.3. Công thức đặc biệt 31
1.5. Một số sản phẩm có thể chế biến thành dung dịch nuôi
ăn qua ống thông hiện có tại Việt nam 31
1.5.1. Ensure 31
1.5.2. Berlamin 32
1.5.3. Enplus 32
1.5.4. Calo Sure 32
1.6. Một số yếu tố ảnh hưởng đến dinh dưỡng hỗ trợ cho
bệnh nhân nặng trong bệnh viện 33
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 34
2.1. Phương pháp xây dựng công thức, quy trình chế biến sản phẩm dung dịch cao năng lượng tự chế từ các thực
phẩm thường dùng, sẵn có tại Việt Nam 34
2.1.1. Cách lựa chọn các loại thực phẩm Việt Nam để chế biến
dung dịch trong nghiên cứu 34
2.1.2. Phương pháp thiết kế xây dựng công thức 39
2.1.3. Phương pháp thiết kế xây dựng quy trình kỹ thuật chế
biến dung dịch nuôi dưỡng qua ống thông 40
2.2. Đối tượng nghiên cứu 44
2.3. Chất liệu nghiên cứu 44
2.3.1. Dung dịch cao năng lượng tự chế tại bệnh viện Trung
ương Huế 44
2.3.2. Sản phẩm dinh dưỡng Calo Sure 45
2.3.3. Dụng cụ nuôi dưỡng và cân đo bệnh nhân 46
2.4. Phương pháp nghiên cứu 49
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu 49
2.4.2. Phương pháp nuôi dưỡng 52
2.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá 53
2.5. Xử lý số liệu nghiên cứu 59
Chương 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 62
3.1. Kết quả xây dựng công thức và quy trình chế biến dung dịch cao năng lượng tự chế từ các thực phẩm thường
dùng có sẵn ở Việt Nam 62
3.1.1. Công thức và thành phần dinh dưỡng của dung dịch 62
3.1.2. Quy trình kỹ thuật chế biến dung dịch nuôi dưỡng qua
ống thông 66
3.1.3. Kết quả cảm quan của dung dịch 69
3.1.4. Một số vi khuẩn chỉ điểm đối với an toàn vệ sinh của
dung dịch 71
3.1.5. Giá trị dinh dưỡng và kinh tế của sản phẩm 72
3.2. Đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu khi nhập viện 73
3.2.1. Giới tính 73
3.2.2. Tuổi 74
3.2.3. Phân loại bệnh 74
3.2.4. Các biểu hiện bệnh lý trên lâm sàng và cận lâm sàng 75
3.3. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước
khi nuôi dưỡng qua ống thông 77
3.4. Hiệu quả dinh dưỡng của dung dịch nghiên cứu trên bệnh nhân được nuôi dưỡng qua ống thông trong thời
gian nằm viện tại bệnh viện Trung ương Huế 81
3.4.1. Đánh giá sự dung nạp khẩu phần ăn của bệnh nhân 81
3.4.2. Đánh giá sự thay đổi tình trạng dinh dưỡng của bệnh
nhân sau khi nuôi dưỡng qua ống thông 85
Chương 4: BÀN LUẬN 97
4.1. Những đặc điểm nổi trội của dung dịch tự chế bằng thực phẩm địa phương nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày cho
bệnh nhân nặng 97
4.1.1. Công thức và thành phần dinh dưỡng của dung dịch tự
chế
4.1.2. Quy trình kỹ thuật thao tác chế biến dung dịch
4.1.3. Đánh giá về cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm của dung dịch tự chế
4.1.4. Đánh giá sự tiện ích và hiệu quả kinh tế của sản phẩm
97
101
101
105
4.2. Đánh giá bệnh nhân trước khi can thiệp 107
4.2.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu
4.2.2. Các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng liên quan đến dinh dưỡng
4.2.3. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trước khi nuôi dưỡng qua ống thông
107
108
110
4.3. Hiệu quả nuôi dưỡng qua ống thông cho bệnh nhân
nặng của dung dịch tự chế 113
4.3.1. Sự dung nạp khẩu phần ăn trong thời gian nuôi dưỡng
4.3.2. Sự thay đổi tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân sau nuôi dưỡng
4.4. Tính khả thi của dung dịch tự chế bằng thực phẩm địa
113
114
phương nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày 122
KẾT LUẬN KHUYẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ VỀ NỘI DUNG CHỦ YẾU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
125
128
129
130
143
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
2.1 Thành phần dinh dưỡng trong 100 gam mỗi loại thực
phẩm sử dụng trong nghiên cứu 37-38
2.2 Đánh giá sự sụt giảm cân nặng theo Blackburn 56
2.3 Kết quả các xét nghiệm chỉ số lipid máu lúc đói của
người bình thường 58
3.1 Công thức và thành phần các chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng trong 1.000 ml dung dịch tự chế nuôi dưỡng
qua ống thông 62
3.2 So sánh tính cân đối khẩu phần ăn của các chất dinh dưỡng trong công thức nghiên cứu với đặc tính cơ bản
của công thức nuôi dưỡng qua ống thông 63
3.3 Hàm lượng các khoáng chất trong 1.000 ml dung dịch tự
chế nuôi dưỡng qua ống thông 64
3.4 Hàm lượng các vitamin trong 1.000 ml dung dịch tự chế
nuôi dưỡng qua ống thông 65
3.5 Tỷ lệ bệnh nhân bị tắc ống thông khi sử dụng dung dịch
tự chế 71
3.6 Kết quả kiểm tra vi sinh trong sản phẩm cao năng lượng sau khi chế biến và các mẫu lưu trong thời gian nghiên
cứu 71
3.7 So sánh thành phần các chất dinh dưỡng của dung dịch tự chế với các sản phẩm nhập ngoại vào thời điểm nghiên
cứu 72
3.8 So sánh giá thành của dung dịch tự chế với các sản phẩm
nhập ngoại vào thời điểm nghiên cứu 73
3.9 Tuổi trung bình của các nhóm 74
3.10 Tỷ lệ bệnh nhân có các triệu chứng bệnh lý trên lâm sàng
trong thời gian điều trị 75
3.11 Tỷ lệ bệnh nhân có biểu hiện bệnh lý trên xét nghiệm cận
lâm sàng trước khi nuôi dưỡng qua ống thông 76
3.12 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo BMI 77
3.13 Cân nặng trung bình của bệnh nhân theo nhóm và theo tình trạng dinh dưỡng thời điểm trước khi nuôi dưỡng
qua ống thông 78
3.14 Các chỉ số protein máu và albumin huyết thanh trung
bình của 3 nhóm trước khi nuôi dưỡng qua ống thông 79
3.15 Tỷ lệ bệnh nhân thiếu dinh dưỡng theo protein máu toàn
phần trước khi nuôi dưỡng qua ống thông 79
3.16 Tỷ lệ bệnh nhân thiếu dinh dưỡng theo albumin huyết
thanh trước khi nuôi dưỡng qua ống thông 80
3.17 Số lượng dung dịch nuôi dưỡng cho bệnh nhân qua ống
thông 81
3.18 Đánh giá khả năng ăn vào của bệnh nhân khi nuôi dưỡng
qua ống thông 82
3.19 Trung bình năng lượng và thành phần dinh dưỡng chính
của khẩu phần ăn qua ống thông cho BN/ ngày 82
3.20 Thời gian nuôi ăn qua ống thông 83
3.21 Các triệu chứng tiêu hoá liên quan đến thức ăn trong thời
gian nuôi 84
3.22 Thay đổi cân nặng trung bình của bệnh nhân sau nuôi
dưỡng qua ống thông theo nhóm 85
3.23 Thay đổi cân nặng trung bình của bệnh nhân thiếu năng lượng trường diễn sau nuôi dưỡng qua ống thông theo
nhóm 86
3.24 Thay đổi cân nặng trung bình của bệnh nhân thừa cân sau
nuôi dưỡng qua ống thông theo nhóm 87
3.25 Thay đổi cân nặng trung bình của bệnh nhân có BMI
bình thường sau nuôi dưỡng qua ống thông theo nhóm 88
3.26 Tỷ lệ bệnh nhân thiếu năng lượng trường diễn có thay đổi trọng lượng cơ thể sau nuôi dưỡng qua ống thông theo
nhóm 89
3.27 Tỷ lệ bệnh nhân thừa cân có thay đổi trọng lượng cơ thể
sau nuôi dưỡng qua ống thông theo nhóm 90
3.28 Tỷ lệ bệnh nhân có BMI bình thường thay đổi trọng
lượng cơ thể sau nuôi dưỡng qua ống thông theo nhóm 90
3.29 Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo BMI
sau nuôi dưỡng qua ống thông 91
3.30 Thay đổi các chỉ số Protein máu và Albumin huyết thanh trung bình của 3 nhóm trước và sau khi nuôi dưỡng qua
ống thông 92
3.31 Sự thay đổi tỷ lệ bệnh nhân thiếu dinh dưỡng theo
albumin huyết thanh sau khi nuôi dưỡng qua ống thông 94
3.32 Thay đổi các chỉ số Lipid máu trung bình của 3 nhóm
trước và sau khi nuôi dưỡng qua ống thông 95
3.33 Tỷ lệ bệnh nhân bị rối loạn các chỉ số lipid máu sau khi
nuôi dưỡng qua ống thông 96
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1 Phân bố bệnh nhân theo giới ở các nhóm 73
3.2 Chẩn đoán lâm sàng 74
3.3 Sự thay đổi tỷ lệ bệnh nhân thiếu dinh dưỡng theo protein máu toàn phần sau khi nuôi dưỡng qua ống
thông 93
3.4 So sánh tỷ lệ bệnh nhân thiếu dinh dưỡng theo albumin huyết thanh trước và sau khi nuôi dưỡng qua
ống thông 94