Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Huế - 12


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


NHTM

Ngân hàng thương mại

XHTD

Xếp hạng tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

CN

Chi nhánh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

Basel

Công ước về hoạt động giám sát ngân hàng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng

Nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.

Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Huế - 12



i89


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ


Sơ đồ 1.1 - Quy trình xếp hạng tín dụng 17

Hình 2.1 - Logo Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu 26 Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức của ACB (Phụ lục 09)29

Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy của ABC – Huế 33 Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ quy trình chấm điểm tín dụng 49

Sơ đồ 2.5 - Quy trình chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ACB 54

Hình 2.2 - Nhập thông tin khách hàng 55

Hình 2.3 - Thông báo lỗi khi nhập thông tin khách hàng 56

Sơ đồ 2.6 - Sơ đồ chấm điểm các chỉ tiêu tài chính 55

Hình 2.4 - Nhập thông tin định lượng khách hàng 58

Hình 2.5 - Hệ thống cảnh báo lỗi 59

Hình 2.6 - Thông tin tài chính khác 59

Sơ đồ 2.7 - Sơ đồ chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính 58


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1.1 - Xếp hạng doanh nghiệp theo lĩnh vực/ngành (Phụ lục 01) 17 Bảng 1.2 - Tiêu chí phân loại qui mô doanh nghiệp (Phụ lục 02) 17

Bảng 1.3 - Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành nông-lâm- ngư nghiệp (Phụ lục 03) 18

Bảng 1.4 - Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành thương mại dịch vụ (Phụ lục 04) 18

Bảng 1.5 - Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành xây dựng (Phụ lục 05) 18

Bảng 1.6 - Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành công nghiệp (Phụ lục 06) 18

Bảng 1.7 - Bảng điểm của các chỉ tiêu tài chính (Phụ lục 07) 18

Bảng 1.8 - Bảng điểm của các chỉ tiêu phi tài chính (Phụ lục 08) 18

Bảng 2.1 - Tình hình lao động tại ACB - CN Huế giai đoạn 2012 – 2014 34

Bảng 2.2 - Tình hình tài sản nguồn vốn tại ACB - CN Huế giai đoạn 2012-2014 (Phụ lục 10) 36

Bảng 2.3 – Tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ giai đoạn 2012 – 2014 (Phụ lục 11) 39

Bảng 2.4 - Doanh số cho vay, thu nợgiai đoạn 2012 – 2014 (Phụ lục 12) 40

Bảng 2.5 - Dư nợ giai đoạn 2012 – 2014 (Phụ lục 13) 42

Bảng 2.6 - Tình hình hoạt động kinh doanh tại ACB - CN Huế giai đoạn 2012-2014 ( Phụ lục 14) 41

Bảng 2.7 - Lưu đồ tổng quát quy trình tín dụng đối với KHDN ( Phụ lục 15) 45

Bảng 2.8 - Lưu đồ chi tiết quy trình tín dụng đối với KHDN ( Phụ lục 16) 45

Bảng 2.9 – Bảng các đối tượng tham gia vào quy trình chấm điểm 50

Bảng 2.10 – Bảng các nhóm chỉ tiêu tài chính (Phụ lục 17) 51

Bảng 2.11 - Bảng xếp hạng doanh nghiệp 54

Bảng 2.12 - Quy định về quy mô doanh nghiệp (Phụ lục 18) 55

Bảng 2.13 - Bảng xếp hạng tài sản đảm bảo (Phụ lục 19) 58


Bảng 2.14 - Kết quả về chấm điểm xếp hạng tài sản đảm bảo (Phụ lục 20) 58

Bảng 2.15 – Tỷ trọng dư nợ phân theo ngành kinh tế 62

Bảng 2.16 – Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính 62

Bảng 2.17 – Bảng ma trận hệ số tương quan của các biến 66

Bảng 2.18 – Rotated Component Matrix 66

Bảng 2.19 – Model Summary 69

Bảng 2.20 – Classification Table 70

Bảng 2.21 - Variables in the Equation 71

Bảng 2.22 - Tỷ trọng điểm số theo tính chất bài báo cáo tài chính 80

Biểu đồ 2.1 - Tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ giai đoạn 2012 – 2014 39

Biểu đồ 2.2 - Doanh số cho vay 2012 - 2014 41

Biểu đồ 2.3 - Dư nợ giai đoạn 2012 – 2014 42


TÓM TẮT


Chấm điểm và Xếp hạng tín dụng nội bộ đóng vai trò quan trọng đối với các cấp quản trị ngân hàng trong việc định giá cho vay và các quyết định về quản trị rủi ro tín dụng cũng như việc trích lập dự phòng rủi ro của khoản vay.Việc hiểu rõ cơ chế xây dựng mô hình xếp hạng và các cách thức để kiểm soát các bước vận hành của nó thực sự có ý nghĩa rất lớn đối với các cấp quản trị của ngân hàng.

Với bề dày của một trong bốn ngân hàng TMCP được thành lập đầu tiên tại Việt Nam, ACB hiện tại đang xây dựng và hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ trên cơ sở tư vấn của Công ty TNHH Pricewaterhouse Coopers Việt Nam. Tuy nhiên, việc đánh giá và cho điểm còn cách chủ quan và đôi khi là do thiếu chuyên môn của các đơn vị kinh doanh trong xếp hạng các khách hàng khiến cho chất lượng của mô hình thực sự bị ảnh hưởng và không thực hiện được vai trò cần thiết của nó.

Đề tài đã thực hiện các nghiên cứu chi tiết trên mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp, trình bày thực trạng và phân tích cụ thể quy trình chấm điểm tín dụng đang được áp dụng tại ngân hàng. Sau đó tiến hành đánh giá thông qua việc thu thập cơ sở dữ liệu về chấm điểm tín dụng của 50 khách hàng hiện có tại chi nhánh và sử dụng phương pháp phân tích hồi quy của kinh tế lượng để tìm hiểu các chỉ tiêu nhóm tài chính đóng vai trò then chốt, ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng, nhằm giúp cho các cấp quản trị và các phòng ban với chức năng tái thẩm định có công cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp hạng một cách độc lập và khách quan. Sau quá trình nghiên cứu chi tiết, đề tài cũng đánh giá một số điểm còn tồn tại của mô hình xếp hạng hiện tại, góp phần giúp ích cho việc cải thiện mô hình xếp hạng tín dụng sau này của ACB.

Phần chính của khóa luận bao gồm 80 trang, được chia thành 3 chương. Chi tiết nghiên cứu của mỗi chương được phân tích trong các phần tiếp theo.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Ngân hàng Á Châu (10/2010), hướng dẫn nội bộ về chấm điểm tín dụng doanh nghiệp và phân loại tài sản đảm bảo.

2. Ngân hàng Á Châu (10/2010), tài liệu đào tạo Scoring Khách hàng Doanh nghiệp


3. Thảo luận của Uỷ ban Basel (2002), Thực hành các Hệ thống xếp hạng nội bộ.


4. Thạc sĩ Nguyễn Tấn Bình (2003), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Đại học quốc gia TP. HCM.

5. Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều (09/2002), Lợi nhuận và rủi ro.


6. Tiến sĩ Trần Ngọc Thơ (2003), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB thống kê.


7. Trung tâm huấn luyện Ngân hàng (05/2011), giáo trình kỹ năng quản lý và hoạch định chiến lược, tài liệu phối hợp đào tạo với Ngân hàng Á Châu.


Phụ lục 01: Bảng 1.1 – Xếp hạng doanh nghiệp theo lĩnh vực/ngành


Sản phẩm/ lĩnh vực hoạt động chính của DN

Được xếp vào

ngành/lĩnh vực

Nông nghiệp và các dịch vụ có liên quan:

Trồng trọt

Chăn nuôi


Nông lâm và ngư nghiệp

Lâm nghiệp và các dịch vụ có liên quan:

Trồng rừng, cây phân tác; nuôi rừng và chăm sóc tự nhiên; khai thác và chế biến gỗ lâm sản tại rừng

Khai thác gỗ

Thu nhặt các sản phẩm hoang dã khác

Vận chuyển gỗ trong rừng

Ngư nghiệp:

Đánh bắt thuỷ sản

Ươm, nuôi trồng thuỷ sản

Các dịch vụ liên quan

Bán, bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ và mô tô, xe máy Bán buôn và bán đại lý:

Nông lâm sản, nguyên liệu, động vật tươi sống

Đồ dùng cá nhân và gia đình

Bán buôn nguyên vật liệu phi nông nghiệp, phế liệu, phế thải

Bán lẻ, sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình

Khách sạn, nhà hàng

Các hoạt động kinh tế khác


Thương mại & dịch vụ



Xây dựng:

Chuẩn bị mặt bằng

Xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình

Lắp đặt các trang thiết bị cho các công trình xây dựng

Hoàn thiện công trình xây dựng

Cho thuê thiết bị xây dựng và thiết bị phá dỡ có kèm người điều khiển


Xây dựng

Sản xuất vật liệu xây dựng

Công nghiệp khai thác mỏ:

Khai thác than các loại

Khai thác dầu thô, khí tự nhiên và các dịch vụ khai thác dầu, khí

Khai thác các loại quặng khác

Khai thác đá


Công nghiệp

Sản xuất thực phẩm và đồ uống:


Sản xuất, chế biến và bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt, thuỷ sản, rau quả, dầu mỡ

Xay xát, sản xuất bột và thức ăn gia súc

Sản xuất thực phẩm khác

Sản xuất đồ uống

Sản xuất các sản phẩm thuốc lá

(Nguồn: Tiêu chí phân ngành kinh tế, Tổng cục thống kê, 2006)

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 17/05/2023