Trọng Hóa | 792 | 791 | 816 | -1 | 25 | 24 | |
16 | Dân Hóa | 810 | 772 | 767 | -38 | -5 | -43 |
Tổng | 6.120 | 5.148 | 4.424 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giảm Nghèo Của Các Hộ Nông Dân
- Kinh Nghiệm Giảm Nghèo Ở Một Số Địa Phương Của Việt Nam
- Tình Hình Sử Dụng Đất Giai Đoạn 2012-2016 Huyện Minh Hóa
- Phân Tích Hộ Nghèo Theo Mức Độ Thiếu Hụt Tiếp Cận Các Dịch Vụ Xã Hội Cơ Bản
- Kết Quả Giảm Nghèo Của Huyện Minh Hóa Giai Đoạn 2013 - 2017
- Đánh Giá Nguyên Nhân Đói Nghèo Tại Các Hộ Điều Tra
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo phòng LĐTB & XH huyện Minh Hóa năm 2017)
Qua bảng tổng hợp về tình hình hộ nghèo giai đoạn 2015 – 2017 có thể thấy tỷ lệ hộ nghèo ở huyện đã có giảm giữa năm sau so với năm trước tuy nhiên mức giảm không đáng kể. Tỷ lệ hộ nghèo trong năm 2017 vẫn ở mức cao là 33.29%. Và có sự chênh lệch rõ rệt giữa các xã với nhau, tỷ lệ hộ nghèo ở mức cao rơi vào các xã biên giới, vùng sâu, vùng xa có đông các đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống như ở các xã Thượng Hóa, Hóa Sơn, đặc biệt là hai xã Dân Hóa và Trọng Hóa là 2 xã có dân cư chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số. Mặc dù tỷ lệ hộ nghèo có xu hướng giảm nhưng vẫn còn khá cao. Đặc biệt có xã có tỷ lệ hộ nghèo không giảm mà tăng lên ở năm sau so với năm trước cụ thể là năm 2017 tỷ lệ hộ nghèo của xã Trọng Hóa là 816 hộ tăng lên 25 hộ so với năm 2016.
Thực tế cho thấy những hộ nghèo chủ yếu rơi vào các xã biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, trình độ dân trí thấp, cũng như những điều kiện khác khá thiếu thốn, xa khu vực thành thị do vậy tỷ lệ hộ nghèo không giảm nhiều, thậm chí là không giảm. Số liệu cụ thể về phân loại hộ nghèo theo từng đối tượng có thể cho thấy rõ hơn về thực trạng này.
Bảng 2.3: Biến động hộ nghèo theo các tiêu chí của huyện Minh Hóa năm 2017
Xã,TT | Tổng số hộ dân cư (hộ) | Số hộ DTTS (hộ) | Tổng số hộ nghèo( hộ) | Tỷ lệ hộ nghèo (%) | Hộ nghèo theo các nhóm đối tượng | ||||||||
Hộ nghèo DTTS | Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội | Hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có công | Hộ nghèo khác | ||||||||||
Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | Số hộ | Tỷ lệ % | ||||||
1 | TT Quy Đạt | 1.877 | 37 | 74 | 3,94 | 6 | 8,11 | 56 | 75,68 | 5 | 6.76 | 7 | 9.46 |
2 | Hồng Hóa | 898 | 16 | 322 | 35,86 | 12 | 3,73 | 32 | 9,94 | 9 | 2.80 | 269 | 83.54 |
3 | Yên Hóa | 1.098 | 14 | 394 | 35,88 | 9 | 2,28 | 30 | 7,61 | 51 | 12.94 | 304 | 77.16 |
4 | Xuân Hóa | 742 | 27 | 132 | 17,79 | 2 | 1,52 | 10 | 7,58 | 3 | 2.27 | 117 | 88.64 |
5 | Quy Hóa | 336 | 0 | 94 | 27,98 | 0 | 0,00 | 16 | 17,02 | 21 | 22.34 | 57 | 60.64 |
6 | Minh Hóa | 942 | 4 | 287 | 30,47 | 3 | 1,05 | 96 | 33,45 | 6 | 2.09 | 182 | 63.41 |
7 | Tân Hóa | 688 | 0 | 157 | 22,82 | 0 | 0,00 | 53 | 33,76 | 11 | 7.01 | 93 | 59.24 |
8 | Trung Hóa | 1.464 | 42 | 261 | 17,83 | 10 | 3,83 | 101 | 38,70 | 46 | 17.62 | 104 | 39.85 |
9 | Thượng Hóa | 788 | 216 | 338 | 42,89 | 190 | 56,21 | 7 | 2,07 | 4 | 1.18 | 137 | 40.53 |
10 | Hóa Sơn | 418 | 289 | 187 | 44,74 | 150 | 80,21 | 0 | 0,00 | 4 | 2.14 | 33 | 17.65 |
11 | Hóa Hợp | 989 | 167 | 117 | 11,83 | 19 | 16,24 | 18 | 15,38 | 2 | 1.71 | 78 | 66.67 |
1 | Hóa Phúc | 155 | 15 | 34 | 21,94 | 5 | 14,71 | 5 | 14,71 | 2 | 5.88 | 22 | 64.71 |
13 | Hóa Tiến | 746 | 204 | 236 | 31,64 | 38 | 16,10 | 119 | 50,42 | 49 | 20.76 | 30 | 12.71 |
14 | Hóa Thanh | 374 | 38 | 208 | 55,61 | 26 | 12,50 | 23 | 11,06 | 3 | 1.44 | 156 | 75.00 |
15 | Trọng Hóa | 884 | 846 | 816 | 92,31 | 713 | 87,38 | 0101 | 12,38 | 2 | 0.25 | 0 | 0 |
16 | Dân Hóa | 888 | 799 | 767 | 86,37 | 736 | 95,96 | 0 | 0 | 1 | 0.13 | 30 | 3.91 |
Tổng | 13.287 | 2.714 | 4.424 | 33,30 | 1.919 | 43,38 | 667 | 15,08 | 219 | 4,95 | 1.619 | 36,60 |
(Nguồn: Quyết định 2645/QĐ–UBND của UBND huyện Minh Hóa ngày 22/12/2017)
48
Số liệu về sự biến động về hộ nghèo theo từng đối tượng nổi bật lên là số hộ nghèo thuộc nhóm đối tượng là dân tộc thiểu số tập trung ở bốn xã biên giới là các xã Thượng Hóa, Hóa Sơn, Dân Hóa và Trọng Hóa. Đặc biệt xã Dân Hóa có đến 736 hộ nghèo trên tổng số 888 hộ dân cư và có 767 hộ nghèo của toàn xã. Tỷ hộ nghèo là dân tộc thiểu số chiếm đến 95,96%, xã Trọng Hóa có đến 87,38%. Theo báo cáo về công tác giảm nghèo của các xã điều tra tỷ lệ hộ nghèo còn cao và xã Trọng Hóa có sự gia tăng do có sự thay đổi trong đánh giá hộ nghèo. Trước đây đánh giá theo các tiêu chí tập trung là thu nhập và mức sống nhưng hiện nay đánh giá hộ nghèo theo tiêu chí đa chiều nên số hộ nghèo đáp ứng tiêu chí thoát nghèo hạn chế hơn làm gia tăng tỷ lệ hộ nghèo ở các xã.
2.2.1.2. Về cơ cấu hộ nghèo và tái nghèo
Với các chính sách đầu tư cho công tác xóa đói giảm nghèo đã phần nào cải thiện được đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người dân trên địa bàn huyện. Số hộ nghèo trên địa bàn huyện Minh Hóa có xu hướng giảm qua các năm tương đương với nó là tỷ lệ hộ thoát nghèo cũng khá cao.
Tổng hợp về diễn biến kết quả giảm nghèo năm 2016-2017 của Phòng Lao
động TB & XH huyện Minh Hóa cho thấy tỷ lệ hộ thoát nghèo trong năm 2017 là
1.091 hộ chiếm 21,19% điều này cho thấy số hộ thoát nghèo trên địa bàn huyện khá cao. Tuy nhiên tỷ lệ hộ nghèo phát sinh trong năm là 278 hộ chiếm 6%. Như vậy có thể thấy mặc dù tỷ lệ hộ thoát nghèo khá cao nhưng số hộ nghèo phát sinh là 6% có ảnh hưởng không nhỏ đến tổng số lượng hộ nghèo giảm cuối năm. Số liệu được thể hiện rõ trên bảng tổng hợp diễn biến kết quả hộ nghèo năm 2017 của Phòng LĐTB&XH.
49
Bảng 2.4: Tổng hợp diễn biến kết quả giảm nghèo năm 2017
Xã, thị trấn | Tổng số hộ dân cư(hộ) | Số hộ nghèo đầu năm | Diễn biến hộ nghèo trong năm | Số hộ nghèo cuối năm | ||||||||
Số hộ | Tỷ lệ% | Số hộ thoát nghèo(hộ) | Tỷ lệ% | Số hộ tái nghèo(hộ) | Tỷ lệ | Số hộ nghèo phát sinh(hộ) | Tỷ lệ% | Số hộ | Tỷ lệ% | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4/2 | 6 | 7=6/10 | 8 | 9=8/10 | 10 | 11=10/1 |
1 | TT Quy Đạt | 1,877 | 78 | 4.21 | 13 | 16.67 | 0 | 0.00 | 9 | 12.16 | 74 | 3.94 |
2 | Hồng Hóa | 898 | 370 | 42.77 | 83 | 22.43 | 10 | 3.11 | 25 | 7.76 | 322 | 35.86 |
3 | Yên Hóa | 1,098 | 459 | 43.38 | 92 | 20.04 | 6 | 1.52 | 21 | 5.33 | 394 | 35.88 |
4 | Xuân Hóa | 742 | 291 | 39.55 | 172 | 59.11 | 4 | 3.03 | 9 | 6.82 | 132 | 17.79 |
5 | Quy Hóa | 336 | 102 | 30.70 | 11 | 10.78 | 2 | 2.13 | 1 | 1.06 | 94 | 27.98 |
6 | Minh Hóa | 942 | 385 | 41.53 | 130 | 33.77 | 15 | 5.23 | 17 | 5.92 | 287 | 30.47 |
7 | Tân Hóa | 688 | 215 | 31.9 | 81 | 37.67 | 16 | 10.19 | 7 | 4.46 | 157 | 22.82 |
8 | Trung Hóa | 1,464 | 343 | 24.15 | 155 | 45.19 | 0 | 0.00 | 73 | 27.97 | 261 | 17.83 |
9 | Thượng Hóa | 788 | 389 | 50.26 | 77 | 19.79 | 0 | 0.00 | 26 | 7.69 | 338 | 42.89 |
10 | Hóa Sơn | 418 | 219 | 53.03 | 47 | 21.46 | 4 | 2.14 | 11 | 5.88 | 187 | 44.74 |
11 | Hóa Hợp | 989 | 159 | 0.16 | 51 | 32.08 | 7 | 5.98 | 2 | 1.71 | 117 | 11.83 |
12 | Hóa Phúc | 155 | 49 | 34.51 | 23 | 46.94 | 0 | 0.00 | 8 | 23.53 | 34 | 21.94 |
13 | Hóa Tiến | 746 | 289 | 39.64 | 85 | 29.41 | 23 | 9.75 | 9 | 3.81 | 236 | 31.64 |
14 | Hóa Thanh | 374 | 237 | 65.11 | 43 | 18.14 | 2 | 0.96 | 12 | 5.77 | 208 | 55.61 |
15 | Trọng Hóa | 884 | 791 | 93.06 | 1 | 0.13 | 0 | 0.00 | 26 | 3.19 | 816 | 92.31 |
16 | Dân Hóa | 888 | 772 | 88.43 | 27 | 3.50 | 0 | 0.00 | 22 | 2.87 | 767 | 86.37 |
Tổng cộng | 13.287 | 5.148 | 39,73 | 1.091 | 21,19 | 89 | 2,01 | 278 | 6,28 | 4.424 | 33,30 |
(Nguồn:Báo cáo diễn biến giảm nghèo của Phòng lao động TB & XH huyện Minh Hóa năm 2017)
50
Về tình hình tái nghèo:
Kết quả thực hiện công tác giảm nghèo cho thấy tỷ lệ hộ tái nghèo của huyện Minh Hóa rất nhỏ chỉ 89 hộ chiếm tỷ lệ 2% tuy nhiên nếu phân tích kỹ hơn về số lượng hộ cận nghèo của toàn huyện thì có thể thấy khả năng tái nghèo rất có thể ở mức cao. Do hầu hết những hộ thoát nghèo lại nằm ở hộ cận nghèo rất ít hộ thoát nghèo có thể trở thành hộ khá giả ngay. Tổng số hộ cận nghèo của huyện năm 2017 là 5.992 hộ chiếm 45% tổng số hộ dân, tăng so với năm 2016 là 869 hộ. Như vậy có thể thấy hộ cận nghèo là nguyên nhân và là nhân tố khiến cho tỷ lệ tái nghèo có thể tăng lên và làm gia tăng số lượng hộ nghèo nếu xảy ra biến cố ảnh hưởng trực tiếp đến các hộ dân.
51
Bảng 2.5: Tổng hợp diễn biến hộ cận nghèo năm 2017
Xã, thị trấn | Tổng số hộ dân cư (hộ) | Số hộ cận nghèo đầu năm (hộ) | Diễn biến hộ cận nghèo trong năm | Số hộ cận nghèo cuối năm (hộ) | ||||||
Số hộ thoát cận nghèo(hộ) | Tỷ lệ% | Số hộ tái cận nghèo (hộ) | Tỷ lệ% | Số cận nghèo phát sinh hộ (hộ) | Tỷ lệ% | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6=5/9 | 7 | 8=710 | 9 |
I | Khu vực thành thị | 1.877 | 976 | 104 | 10,66 | 0 | 0,00 | 36 | 3,96 | 908 |
1 | TT Quy Đạt | 1.877 | 976 | 104 | 10,66 | 0 | 0,00 | 36 | 3,96 | 908 |
II | Khu vực nông thôn | 11.410 | 4.147 | 284 | 10,66 | 57 | 1,12 | 1164 | 22,90 | 5.084 |
1 | Hồng Hóa | 898 | 381 | 12 | 3,15 | 3 | 0,65 | 93 | 20,00 | 465 |
2 | Yên Hóa | 1.098 | 307 | 8 | 2,61 | 5 | 1,25 | 96 | 24,00 | 400 |
3 | Xuân Hóa | 742 | 186 | 13 | 6,99 | 9 | 2,55 | 171 | 48,44 | 353 |
4 | Quy Hóa | 336 | 95 | 8 | 8,42 | 2 | 1,98 | 12 | 11,88 | 101 |
5 | Minh Hóa | 942 | 434 | 43 | 9,91 | 2 | 0,37 | 147 | 27,22 | 540 |
6 | Tân Hóa | 688 | 356 | 28 | 7,87 | 27 | 6,21 | 80 | 18,39 | 435 |
7 | Trung Hóa | 1.464 | 928 | 125 | 13,47 | 0 | 0,00 | 182 | 18,48 | 985 |
8 | Thượng Hóa | 788 | 243 | 17 | 7,00 | 0 | 0,00 | 105 | 31,72 | 331 |
9 | Hóa Sơn | 418 | 154 | 13 | 8,44 | 0 | 0,00 | 49 | 25,79 | 190 |
10 | Hóa Hợp | 989 | 650 | 0 | 0,00 | 1 | 0,14 | 75 | 10,33 | 726 |
11 | Hóa Phúc | 155 | 62 | 6 | 9,68 | 0 | 0,00 | 29 | 34,12 | 85 |
12 | Hóa Tiến | 746 | 271 | 5 | 1,85 | 7 | 2,08 | 64 | 18,99 | 337 |
13 | Hóa Thanh | 374 | 59 | 5 | 8,47 | 1 | 1,02 | 43 | 43,88 | 98 |
14 | Trọng Hóa | 884 | 18 | 0 | 0 | 0 | 0,00 | 8 | 30,77 | 26 |
15 | Dân Hóa | 888 | 3 | 1 | 33,33 | 0 | 0,00 | 10 | 83,33 | 12 |
III | Tổng cộng | 13.287 | 5.123 | 388 | 7,57 | 57 | 0,95 | 1.200 | 20,03 | 5.992 |
(Nguồn: Phòng LĐTB & XH huyện Minh Hóa)
52
Tổng hợp diễn biến hộ cận nghèo cho thấy rằng tỷ lệ hộ cận nghèo của huyện cao với 5.123 hộ chiếm 39% năm và tỷ lệ phát sinh cao chiếm 20% với số hộ tăng là 1.200 hộ, năm 2017 tăng lên 5.992 hộ chiếm 45%. Điều đáng lo ngại hơn là hộ cận nghèo là những hộ dễ rơi vào hộ nghèo vì những hộ này cũng là những hộ có thu nhập bấp bênh rất dễ tổn thương nếu gia đình gặp biến cố. Do vậy có thể nói tỷ lệ hộ tái nghèo có khả năng cao nếu như các hộ có sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài tác động như thiên tai, bệnh tật,…và gây ảnh hưởng đến tình trạng thoát nghèo của các hộ dân.
2.2.1.3. Về sự thiếu hụt thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
- Thu nhập
Thu nhập là tiêu chí cơ bản nhất để đánh giá mức độ nghèo của các hộ dân trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Phần lớn thu nhập của các hộ nông dân đều là từ nông nghiệp, với tiềm lực hạn chế nên thu nhập của họ không được ổn định. Theo thống kê cả phòng LĐTB &XH trong tổng số 4.424 hộ nghèo trên toàn huyện thì có đến 4.285 hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập, chiếm 97%. Có thể nói thiếu hụt thu nhập chính là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nghèo của các hộ nông dân trên địa bàn huyện.
Bảng 2.6: Tổng hợp hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập năm 2017
Xã, thị trấn | Tổng số hộ,khẩu nghèo | Hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập | |||
Số hộ nghèo (hộ) | Số khẩu nghèo (khẩu) | ||||
Số hộ nghèo (hộ) | Số khẩu nghèo (khẩu) | ||||
1 | Hồng Hóa | 322 | 1,322 | 322 | 1,322 |
2 | Yên Hóa | 394 | 1,588 | 394 | 1,588 |
3 | Xuân Hóa | 132 | 459 | 88 | 334 |
4 | TT Quy Đạt | 74 | 251 | 74 | 251 |
5 | Quy Hóa | 94 | 359 | 57 | 207 |
6 | Minh Hóa | 287 | 1,235 | 287 | 1,235 |
7 | Tân Hóa | 157 | 767 | 157 | 767 |
Tổng số hộ,khẩu nghèo | Hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập | ||||
8 | Trung Hóa | 261 | 1,100 | 261 | 1,100 |
9 | Thượng Hóa | 338 | 1,448 | 338 | 1,448 |
10 | Hóa Sơn | 187 | 816 | 165 | 724 |
11 | Hóa Hợp | 117 | 397 | 110 | 368 |
12 | Hóa Phúc | 34 | 127 | 32 | 120 |
13 | Hóa Tiến | 236 | 897 | 236 | 897 |
14 | Hóa Thanh | 208 | 858 | 181 | 728 |
15 | Trọng Hóa | 816 | 4,091 | 816 | 4,091 |
16 | Dân Hóa | 767 | 3,569 | 767 | 3,569 |
Tổng cộng | 4.424 | 19.284 | 4.285 | 18.749 |
(Nguồn: phòng LĐTB & XH huyện Minh Hóa) Tổng thu nhập bình quân của huyện trong năm 2017 là 8,7 triệu đồng/ người/năm so với thu nhập bình quân của cả nước là 53,5 triệu đồng /người/năm. Mức thu nhập bình quân của toàn huyện ở mức rất thấp, nếu tính bình quân thu nhập cho từng người theo từng ngày thì chỉ có 24.000đ/người/ngày. Trên thực tế mức thu nhập của các hộ nông dân còn thấp hơn có người thậm chí chỉ có 12.000đồng/ngày. Vì thực tế thu nhập chủ yếu của các hộ nông dân đều từ nông nghiệp, nguồn thu nhập rất thấp thiếu sự ổn định. Những vùng có thu nhập khá chủ yếu ở vùng thành thị là thị trấn và tập trung ở những hộ kinh doanh, hộ có lao động là cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Nên thu nhập thực tế nếu tính riêng cho
các hộ nông dân sẽ rất thấp.
- Về sự tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
Việc đo lường và đánh giá nghèo chủ yếu thông qua thu nhập chưa thể đánh giá đúng thực tế bởi trong thực tế có một số hộ có thu nhập vượt qua mức nghèo nhưng xét ở các khía cạnh khác vẫn còn thiếu thốn. Đây chính là chuẩn nghèo đơn chiều do Chính phủ quy định. Trên thực tế, nhiều hộ dân thoát nghèo nhưng mức