Biến Động Hộ Nghèo Theo Các Tiêu Chí Của Huyện Minh Hóa Năm 2017


15

Trọng Hóa

792

791

816

-1

25

24

16

Dân Hóa

810

772

767

-38

-5

-43

Tổng

6.120

5.148

4.424




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.

Nghiên cứu giảm nghèo của các hộ nông dân ở huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình - 8

(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo phòng LĐTB & XH huyện Minh Hóa năm 2017)


Qua bảng tổng hợp về tình hình hộ nghèo giai đoạn 2015 – 2017 có thể thấy tỷ lệ hộ nghèo ở huyện đã có giảm giữa năm sau so với năm trước tuy nhiên mức giảm không đáng kể. Tỷ lệ hộ nghèo trong năm 2017 vẫn ở mức cao là 33.29%. Và có sự chênh lệch rõ rệt giữa các xã với nhau, tỷ lệ hộ nghèo ở mức cao rơi vào các xã biên giới, vùng sâu, vùng xa có đông các đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống như ở các xã Thượng Hóa, Hóa Sơn, đặc biệt là hai xã Dân Hóa và Trọng Hóa là 2 xã có dân cư chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số. Mặc dù tỷ lệ hộ nghèo có xu hướng giảm nhưng vẫn còn khá cao. Đặc biệt có xã có tỷ lệ hộ nghèo không giảm mà tăng lên ở năm sau so với năm trước cụ thể là năm 2017 tỷ lệ hộ nghèo của xã Trọng Hóa là 816 hộ tăng lên 25 hộ so với năm 2016.

Thực tế cho thấy những hộ nghèo chủ yếu rơi vào các xã biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, trình độ dân trí thấp, cũng như những điều kiện khác khá thiếu thốn, xa khu vực thành thị do vậy tỷ lệ hộ nghèo không giảm nhiều, thậm chí là không giảm. Số liệu cụ thể về phân loại hộ nghèo theo từng đối tượng có thể cho thấy rõ hơn về thực trạng này.


Bảng 2.3: Biến động hộ nghèo theo các tiêu chí của huyện Minh Hóa năm 2017



TT


Xã,TT


Tổng số hộ dân cư


(hộ)


Số hộ DTTS


(hộ)


Tổng số hộ nghèo( hộ)


Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Hộ nghèo theo các nhóm đối tượng


Hộ nghèo DTTS

Hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội

Hộ nghèo thuộc chính sách ưu đãi người có

công


Hộ nghèo khác

Số hộ

Tỷ lệ

%

Số hộ

Tỷ lệ %

Số hộ

Tỷ lệ %

Số hộ

Tỷ lệ

%

1

TT Quy Đạt

1.877

37

74

3,94

6

8,11

56

75,68

5

6.76

7

9.46

2

Hồng Hóa

898

16

322

35,86

12

3,73

32

9,94

9

2.80

269

83.54

3

Yên Hóa

1.098

14

394

35,88

9

2,28

30

7,61

51

12.94

304

77.16

4

Xuân Hóa

742

27

132

17,79

2

1,52

10

7,58

3

2.27

117

88.64

5

Quy Hóa

336

0

94

27,98

0

0,00

16

17,02

21

22.34

57

60.64

6

Minh Hóa

942

4

287

30,47

3

1,05

96

33,45

6

2.09

182

63.41

7

Tân Hóa

688

0

157

22,82

0

0,00

53

33,76

11

7.01

93

59.24

8

Trung Hóa

1.464

42

261

17,83

10

3,83

101

38,70

46

17.62

104

39.85

9

Thượng Hóa

788

216

338

42,89

190

56,21

7

2,07

4

1.18

137

40.53

10

Hóa Sơn

418

289

187

44,74

150

80,21

0

0,00

4

2.14

33

17.65

11

Hóa Hợp

989

167

117

11,83

19

16,24

18

15,38

2

1.71

78

66.67

1

Hóa Phúc

155

15

34

21,94

5

14,71

5

14,71

2

5.88

22

64.71

13

Hóa Tiến

746

204

236

31,64

38

16,10

119

50,42

49

20.76

30

12.71

14

Hóa Thanh

374

38

208

55,61

26

12,50

23

11,06

3

1.44

156

75.00

15

Trọng Hóa

884

846

816

92,31

713

87,38

0101

12,38

2

0.25

0

0

16

Dân Hóa

888

799

767

86,37

736

95,96

0

0

1

0.13

30

3.91

Tổng

13.287

2.714

4.424

33,30

1.919

43,38

667

15,08

219

4,95

1.619

36,60

(Nguồn: Quyết định 2645/QĐ–UBND của UBND huyện Minh Hóa ngày 22/12/2017)


48

Số liệu về sự biến động về hộ nghèo theo từng đối tượng nổi bật lên là số hộ nghèo thuộc nhóm đối tượng là dân tộc thiểu số tập trung ở bốn xã biên giới là các xã Thượng Hóa, Hóa Sơn, Dân Hóa và Trọng Hóa. Đặc biệt xã Dân Hóa có đến 736 hộ nghèo trên tổng số 888 hộ dân cư và có 767 hộ nghèo của toàn xã. Tỷ hộ nghèo là dân tộc thiểu số chiếm đến 95,96%, xã Trọng Hóa có đến 87,38%. Theo báo cáo về công tác giảm nghèo của các xã điều tra tỷ lệ hộ nghèo còn cao và xã Trọng Hóa có sự gia tăng do có sự thay đổi trong đánh giá hộ nghèo. Trước đây đánh giá theo các tiêu chí tập trung là thu nhập và mức sống nhưng hiện nay đánh giá hộ nghèo theo tiêu chí đa chiều nên số hộ nghèo đáp ứng tiêu chí thoát nghèo hạn chế hơn làm gia tăng tỷ lệ hộ nghèo ở các xã.

2.2.1.2. Về cơ cấu hộ nghèo và tái nghèo

Với các chính sách đầu tư cho công tác xóa đói giảm nghèo đã phần nào cải thiện được đời sống vật chất cũng như tinh thần cho người dân trên địa bàn huyện. Số hộ nghèo trên địa bàn huyện Minh Hóa có xu hướng giảm qua các năm tương đương với nó là tỷ lệ hộ thoát nghèo cũng khá cao.

Tổng hợp về diễn biến kết quả giảm nghèo năm 2016-2017 của Phòng Lao

động TB & XH huyện Minh Hóa cho thấy tỷ lệ hộ thoát nghèo trong năm 2017 là

1.091 hộ chiếm 21,19% điều này cho thấy số hộ thoát nghèo trên địa bàn huyện khá cao. Tuy nhiên tỷ lệ hộ nghèo phát sinh trong năm là 278 hộ chiếm 6%. Như vậy có thể thấy mặc dù tỷ lệ hộ thoát nghèo khá cao nhưng số hộ nghèo phát sinh là 6% có ảnh hưởng không nhỏ đến tổng số lượng hộ nghèo giảm cuối năm. Số liệu được thể hiện rõ trên bảng tổng hợp diễn biến kết quả hộ nghèo năm 2017 của Phòng LĐTB&XH.


49


Bảng 2.4: Tổng hợp diễn biến kết quả giảm nghèo năm 2017


T T


Xã, thị trấn

Tổng số hộ dân cư(hộ)

Số hộ nghèo đầu năm

Diễn biến hộ nghèo trong năm

Số hộ nghèo cuối năm


Số hộ


Tỷ lệ%

Số hộ

thoát nghèo(hộ)

Tỷ lệ%

Số hộ tái

nghèo(hộ)


Tỷ lệ

Số hộ

nghèo phát sinh(hộ)


Tỷ lệ%


Số hộ


Tỷ lệ%

A

B

1

2

3

4

5=4/2

6

7=6/10

8

9=8/10

10

11=10/1

1

TT Quy Đạt

1,877

78

4.21

13

16.67

0

0.00

9

12.16

74

3.94

2

Hồng Hóa

898

370

42.77

83

22.43

10

3.11

25

7.76

322

35.86

3

Yên Hóa

1,098

459

43.38

92

20.04

6

1.52

21

5.33

394

35.88

4

Xuân Hóa

742

291

39.55

172

59.11

4

3.03

9

6.82

132

17.79

5

Quy Hóa

336

102

30.70

11

10.78

2

2.13

1

1.06

94

27.98

6

Minh Hóa

942

385

41.53

130

33.77

15

5.23

17

5.92

287

30.47

7

Tân Hóa

688

215

31.9

81

37.67

16

10.19

7

4.46

157

22.82

8

Trung Hóa

1,464

343

24.15

155

45.19

0

0.00

73

27.97

261

17.83

9

Thượng Hóa

788

389

50.26

77

19.79

0

0.00

26

7.69

338

42.89

10

Hóa Sơn

418

219

53.03

47

21.46

4

2.14

11

5.88

187

44.74

11

Hóa Hợp

989

159

0.16

51

32.08

7

5.98

2

1.71

117

11.83

12

Hóa Phúc

155

49

34.51

23

46.94

0

0.00

8

23.53

34

21.94

13

Hóa Tiến

746

289

39.64

85

29.41

23

9.75

9

3.81

236

31.64

14

Hóa Thanh

374

237

65.11

43

18.14

2

0.96

12

5.77

208

55.61

15

Trọng Hóa

884

791

93.06

1

0.13

0

0.00

26

3.19

816

92.31

16

Dân Hóa

888

772

88.43

27

3.50

0

0.00

22

2.87

767

86.37

Tổng cộng

13.287

5.148

39,73

1.091

21,19

89

2,01

278

6,28

4.424

33,30

(Nguồn:Báo cáo diễn biến giảm nghèo của Phòng lao động TB & XH huyện Minh Hóa năm 2017)

50

Về tình hình tái nghèo:

Kết quả thực hiện công tác giảm nghèo cho thấy tỷ lệ hộ tái nghèo của huyện Minh Hóa rất nhỏ chỉ 89 hộ chiếm tỷ lệ 2% tuy nhiên nếu phân tích kỹ hơn về số lượng hộ cận nghèo của toàn huyện thì có thể thấy khả năng tái nghèo rất có thể ở mức cao. Do hầu hết những hộ thoát nghèo lại nằm ở hộ cận nghèo rất ít hộ thoát nghèo có thể trở thành hộ khá giả ngay. Tổng số hộ cận nghèo của huyện năm 2017 là 5.992 hộ chiếm 45% tổng số hộ dân, tăng so với năm 2016 là 869 hộ. Như vậy có thể thấy hộ cận nghèo là nguyên nhân và là nhân tố khiến cho tỷ lệ tái nghèo có thể tăng lên và làm gia tăng số lượng hộ nghèo nếu xảy ra biến cố ảnh hưởng trực tiếp đến các hộ dân.


51


Bảng 2.5: Tổng hợp diễn biến hộ cận nghèo năm 2017



TT


Xã, thị trấn


Tổng số hộ dân cư (hộ)


Số hộ cận nghèo đầu năm (hộ)

Diễn biến hộ cận nghèo trong năm


Số hộ cận nghèo cuối năm (hộ)

Số hộ thoát cận nghèo(hộ)


Tỷ lệ%

Số hộ tái cận nghèo

(hộ)


Tỷ lệ%

Số cận nghèo phát sinh hộ

(hộ)


Tỷ lệ%

A

B

1

2

3

4=3/2

5

6=5/9

7

8=710

9

I

Khu vực thành thị

1.877

976

104

10,66

0

0,00

36

3,96

908

1

TT Quy Đạt

1.877

976

104

10,66

0

0,00

36

3,96

908

II

Khu vực nông thôn

11.410

4.147

284

10,66

57

1,12

1164

22,90

5.084

1

Hồng Hóa

898

381

12

3,15

3

0,65

93

20,00

465

2

Yên Hóa

1.098

307

8

2,61

5

1,25

96

24,00

400

3

Xuân Hóa

742

186

13

6,99

9

2,55

171

48,44

353

4

Quy Hóa

336

95

8

8,42

2

1,98

12

11,88

101

5

Minh Hóa

942

434

43

9,91

2

0,37

147

27,22

540

6

Tân Hóa

688

356

28

7,87

27

6,21

80

18,39

435

7

Trung Hóa

1.464

928

125

13,47

0

0,00

182

18,48

985

8

Thượng Hóa

788

243

17

7,00

0

0,00

105

31,72

331

9

Hóa Sơn

418

154

13

8,44

0

0,00

49

25,79

190

10

Hóa Hợp

989

650

0

0,00

1

0,14

75

10,33

726

11

Hóa Phúc

155

62

6

9,68

0

0,00

29

34,12

85

12

Hóa Tiến

746

271

5

1,85

7

2,08

64

18,99

337

13

Hóa Thanh

374

59

5

8,47

1

1,02

43

43,88

98

14

Trọng Hóa

884

18

0

0

0

0,00

8

30,77

26

15

Dân Hóa

888

3

1

33,33

0

0,00

10

83,33

12

III

Tổng cộng

13.287

5.123

388

7,57

57

0,95

1.200

20,03

5.992

(Nguồn: Phòng LĐTB & XH huyện Minh Hóa)


52

Tổng hợp diễn biến hộ cận nghèo cho thấy rằng tỷ lệ hộ cận nghèo của huyện cao với 5.123 hộ chiếm 39% năm và tỷ lệ phát sinh cao chiếm 20% với số hộ tăng là 1.200 hộ, năm 2017 tăng lên 5.992 hộ chiếm 45%. Điều đáng lo ngại hơn là hộ cận nghèo là những hộ dễ rơi vào hộ nghèo vì những hộ này cũng là những hộ có thu nhập bấp bênh rất dễ tổn thương nếu gia đình gặp biến cố. Do vậy có thể nói tỷ lệ hộ tái nghèo có khả năng cao nếu như các hộ có sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài tác động như thiên tai, bệnh tật,…và gây ảnh hưởng đến tình trạng thoát nghèo của các hộ dân.

2.2.1.3. Về sự thiếu hụt thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản

- Thu nhập

Thu nhập là tiêu chí cơ bản nhất để đánh giá mức độ nghèo của các hộ dân trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Phần lớn thu nhập của các hộ nông dân đều là từ nông nghiệp, với tiềm lực hạn chế nên thu nhập của họ không được ổn định. Theo thống kê cả phòng LĐTB &XH trong tổng số 4.424 hộ nghèo trên toàn huyện thì có đến 4.285 hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập, chiếm 97%. Có thể nói thiếu hụt thu nhập chính là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nghèo của các hộ nông dân trên địa bàn huyện.

Bảng 2.6: Tổng hợp hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập năm 2017



TT


Xã, thị trấn

Tổng số hộ,khẩu nghèo

Hộ nghèo theo tiêu chí

thu nhập


Số hộ nghèo (hộ)


Số khẩu nghèo (khẩu)

Số hộ nghèo (hộ)

Số khẩu nghèo (khẩu)

1

Hồng Hóa

322

1,322

322

1,322

2

Yên Hóa

394

1,588

394

1,588

3

Xuân Hóa

132

459

88

334

4

TT Quy Đạt

74

251

74

251

5

Quy Hóa

94

359

57

207

6

Minh Hóa

287

1,235

287

1,235

7

Tân Hóa

157

767

157

767




Tổng số hộ,khẩu nghèo

Hộ nghèo theo tiêu chí

thu nhập





8

Trung Hóa

261

1,100

261

1,100

9

Thượng Hóa

338

1,448

338

1,448

10

Hóa Sơn

187

816

165

724

11

Hóa Hợp

117

397

110

368

12

Hóa Phúc

34

127

32

120

13

Hóa Tiến

236

897

236

897

14

Hóa Thanh

208

858

181

728

15

Trọng Hóa

816

4,091

816

4,091

16

Dân Hóa

767

3,569

767

3,569

Tổng cộng

4.424

19.284

4.285

18.749

(Nguồn: phòng LĐTB & XH huyện Minh Hóa) Tổng thu nhập bình quân của huyện trong năm 2017 là 8,7 triệu đồng/ người/năm so với thu nhập bình quân của cả nước là 53,5 triệu đồng /người/năm. Mức thu nhập bình quân của toàn huyện ở mức rất thấp, nếu tính bình quân thu nhập cho từng người theo từng ngày thì chỉ có 24.000đ/người/ngày. Trên thực tế mức thu nhập của các hộ nông dân còn thấp hơn có người thậm chí chỉ có 12.000đồng/ngày. Vì thực tế thu nhập chủ yếu của các hộ nông dân đều từ nông nghiệp, nguồn thu nhập rất thấp thiếu sự ổn định. Những vùng có thu nhập khá chủ yếu ở vùng thành thị là thị trấn và tập trung ở những hộ kinh doanh, hộ có lao động là cán bộ công chức, viên chức nhà nước. Nên thu nhập thực tế nếu tính riêng cho

các hộ nông dân sẽ rất thấp.

- Về sự tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản

Việc đo lường và đánh giá nghèo chủ yếu thông qua thu nhập chưa thể đánh giá đúng thực tế bởi trong thực tế có một số hộ có thu nhập vượt qua mức nghèo nhưng xét ở các khía cạnh khác vẫn còn thiếu thốn. Đây chính là chuẩn nghèo đơn chiều do Chính phủ quy định. Trên thực tế, nhiều hộ dân thoát nghèo nhưng mức

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 24/10/2023