Kết Quả Thống Kê Thời Điểm Trong Ngày Sv Tham Gia Hoạt Động Tdtt Ngoại Khóa


Biểu đồ 3 11 Kết quả thống kê thời điểm trong ngày SV tham gia hoạt động 1

Biểu đồ 3.11: Kết quả thống kê thời điểm trong ngày SV tham gia hoạt động TDTT ngoại khóa

3.1.9.4. Hình thức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh

viên

Kết quả nghiên cứu trình bày tại biểu đồ 3.13 cho thấy có 4 hình thức

bao gồm: Tập với người hướng dẫn, Tập với nhóm, lớp; Tập với CLB và Tự tập. Cụ thể là về tổng thể có 53.8% SV tham gia theo hình thức “Tự tập”,

19.4% SV “Tập với người hướng dẫn”, 12.6% SV “Tập với CLB” và chỉ có 11.8% SV tập với “Tập vói nhóm, lớp”.

Biểu đồ 3 12 Kết quả thống kê hình thức hoạt độngTDTT ngoại khóa của SV 2

Biểu đồ 3.12: Kết quả thống kê hình thức hoạt độngTDTT ngoại khóa của SV

3.1.9.5. Thời lượng dành cho mỗi lần tham gia hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên

Về thời lượng cho mỗi lần tham gia hoạt động TDTT ngoại khóa, SV chủ yếu là “<60 phút” (chiếm 53.8%), xếp thứ 2 là “>60 phút” (chiếm


29.2%). Các vị trí tiếp theo lần lượt là “<90 phút”(chiếm 13%), “<120 phút”(chiếm 3%) và thấp nhất là “> 120 phút”(chiếm 1%).

Biểu đồ 3 13 Kết quả thống kê thời lượng dành cho mỗi lần tham gia hoạt 3


Biểu đồ 3.13: Kết quả thống kê thời lượng dành cho mỗi lần tham gia hoạt động TDTT ngoại khóa của SV

3.1.9.6. Địa điểm tham gia hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên

Xét trên tổng thể, qua biểu đồ 3.15 ghi nhận được, địa điểm tập luyện thể thao ngoại khóa của SV tập trung chủ yếu là ở các nơi khác ngoài trường (58.8%). Ngược lại, số SV tập luyện ở sân KTX chỉ có 26.2%, và số tập luyện trong sân trường thì còn ít hơn nữa, chỉ có 15%.

Biểu đồ 3 14 Kết quả thống kê địa điểm tham gia hoạt động TDTT ngoại 4


Biểu đồ 3.14: Kết quả thống kê địa điểm tham gia hoạt động TDTT ngoại khóa của SV

3.1.9.7. Nhu cầu tham gia tập luyện các môn thể dục thể thao ngoại


khóa của sinh viên

Thực trạng về nhu cầu tập luyện các môn thể thao ngoại khóa của SV qua kết quả thống kê cho thấy, có đến 16 môn thể thao ngoại khóa được SV quan tâm và có nhu cầu tham gia tập luyện. Trong đó, các môn được SV lựa chọn nhiều nhất bao gồm: “Bóng chuyền” (chiếm 22.7%), “Cầu lông” (chiếm 11.1%), “Bóng đá” (chiếm 8.5%) “Bóng bàn” (chiếm 7.1%) , “Đá cầu” (chiếm 7.1%).

3 1 9 8 Nhu cầu về hình thức tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại 5

3.1.9.8. Nhu cầu về hình thức tổ chức hoạt động thể dục thể thao ngoại khóa của sinh viên

Kết quả nghiên cứu trình bày tại biểu đồ 3.16 cho thấy, nhu cầu hình thức tổ chức tập luyện TDTT ngoại khóa của SV tập trung nhiều nhất ở 4 hình thức: Tập với người hướng dẫn, Tập với nhóm, lớp; Tập với CLB và Tự tập.

Cụ thể là về tổng thể có 53.6% SV có nhu cầu lựa chọn hình thức “Tập với CLB”, 27.2% SV chọn “Tập luyện với người hướng dẫn”, 13.2% SV chọn “Tập với nhóm, lớp” và chỉ có 5.4% SV chọn hình thức “Tự tập”.


Biểu đồ 3 16 Kết quả thống kê nhu cầu về hình thức tổ chức tập luyện 6


Biểu đồ 3.16: Kết quả thống kê nhu cầu về hình thức tổ chức tập luyện các môn TDTT ngoại khóa của SV

3.1.9.9. Sự hứng thú khi tham gia hoạt động thể dụcthể thao ngoại khóa của sinh viên

Qua kết quả thống kê cho thấy có đến 37% SV cho rằng “Không hứng thú, 9.6% SV cho rằng “Rất không hứng thú” với việc tập luyện TDTT ngoại khóa. Chỉ có 32.2% SV “Hứng thú” tập luyện và 14.2% SV cho rằng “Rất hứng thú” khi tham gia tập luyện TDTT ngoại khóa. Như vậy, còn phần lớn SV có xu hướng không hứng thú với việc tập luyện TDTT ngoại khóa tại Nhà trường.


Biểu đồ 3 17 Kết quả thống kê sự hứng thú khi tham gia hoạt động TDTT 7

Biểu đồ 3.17: Kết quả thống kê sự hứng thú khi tham gia hoạt động TDTT ngoại khóa của SV


3.1.9.10. Sự hài lòng về hoạt động thể thao thể thao ngoại khóa của sinh viên

Kết quả khảo sát cho thấy có đến 46.8% SV “Không hài lòng”, 4.4% SV “Rất không hài lòng” về hoạt động TDTT ngoại khóa được tổ chức giảng dạy và tập luyện. Chỉ có 15.4% SV “Rất hài lòng”, 22.4% SV “Hài lòng” về về hoạt động TDTT ngoại khóa tại trường. Như vậy, qua kết quả thống kê cho thấy SV không hài lòng với hoạt động TDTT ngoại khóa vẫn còn chiếm tỷ lệ nhiều. Đây là vấn đề mà các nhà quản lý, các GV giảng dạy cần quan tâm để khắc phục trong quá trình tổ chức hoạt động TDTT ngoại khóa.


Biểu đồ 3 18 Kết quả thống kê sự hài lòng về hoạt động TDTT ngoại khóa 8

Biểu đồ 3.18: Kết quả thống kê sự hài lòng về hoạt động TDTT ngoại khóa của SV

3.1.10. Thực trạng thể lực chung của sinh viên Trường Đại học Sài

Gòn

3.1.10.1. Cơ sở xây dựng các chỉ tiêu đánh giá thể lực chung của

sinh viên Trường Đại học Sài Gòn

Để xây dựng các chỉ tiêu đánh giá thực trạng thể lực chung của SV, nghiên cứu đã dựa vào các test đánh giá thể lực theo tiêu chuẩn “Xây dựng tiêu chuẩn rèn luyện thân thể mới cho học sinh và SV Việt Nam” của Viện khoa học TDTT, kết hợp với Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc đánh giá xếp loại thể lực chung SV gồm 6 chỉ tiêu thể lực sau:

- Lực kế tay thuận (kg)

- Chạy 30m XPC (giây)

- Nằm ngửa gập bụng (lần/30giây)

- Chạy con thoi 4x10m (giây)

- Bật xa tại chỗ (cm)

- Chạy tùy sức 5 phút (m)

Quy định cũng nêu mỗi học sinh, SV được đánh giá 4 trong 6 nội dung


trên, trong đó nội dung Bật xa tại chỗ và Chạy tùy sức 5 phút là bắt buộc. Để thuận tiện và phù hợp với điều kiện tại Trường, nghiên cứu triển khai thực hiện đánh giá thể lực trên 4 test:

- Chạy 30m XPC (giây)

- Nằm ngửa gập bụng (lần/30giây)

- Bật xa tại chỗ (cm)

- Chạy tùy sức 5 phút (m)

3.1.10.2. Thực trạng thể lực chung của sinh viên Trường Đại học Sài

Gòn

Nghiên cứu tiến hành lấy số liệu đánh giá thể lực của SV năm thứ 2 với

số lượng mẫu ngẫu nhiên 500 SV (250 SV nam và 250 SV nữ). Sau khi kiểm tra thể lực, nghiên cứu so sánh kết quả với Quyết định số 53/2008/QĐ- BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT về đánh giá xếp loại thể lực HS, SV.

Việc đánh giá xếp loại thể lực SV dựa trên 04 nội dung cụ thể là: Nằm ngửa gập bụng (lần/30giây), Bật xa tại chỗ (cm), chạy 30m XPC (giây), Chạy tùy sức 5 phút (m). Sinh viên được xếp loại thể lực theo 3 mức: Tốt, Đạt, Chưa đạt.

Bảng 3.5: Kết quả Đánh giá, phân loại thể lực SV lứa tuổi 19 theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT [25]



Giới tính


Xếp loại

Tố chất thể lực chung

Lực bóp tay thuận

(kg)

Nằm ngửa gập bụng (lần/30

giây)

Bật xa tại chỗ (cm)

Chạy 30m XPC

(giây)

Chạy con thoi 4 x 10m

(giây)

Chạy tùy sức 5 phút (m)


Nam

Tốt

> 47.5

> 22

> 225

< 4,70

< 11,75

> 1060

Đạt

≥ 41.4

≥ 17

≥ 207

≤ 5.70

≤ 12.40

≥ 950

Chưa đạt

<41.4

<17

<207

>5.70

>12.40

<950


Nữ

Tốt

> 31.6

> 19

> 169

< 5.70

< 12.00

> 940

Đạt

≥ 26.7

≥ 16

≥ 153

≤ 6.70

≤ 13.00

≥ 870

Chưa đạt

< 26.7

< 16

< 153

> 6.70

> 13.00

< 870

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 210 trang tài liệu này.


Thực trạng thể lực chung của SV nam

Kết quả kiểm tra tố chất thể lực chung của SV nam được trình bày chi tiết tại bảng 3.6 dưới đây. Trong đó:

- Test nằm ngửa gập bụng (lần/30giây): SV nam có thành tích nằm ngửa gập bụng là 16.2 ±3.15 lần. Hệ số biến thiên Cv là 19.5% >10%, như vậy thành tích gập bụng của SV nam chưa có sự đồng đều.

- Test bật xa tại chỗ (cm): SV nam thành tích bật xa tại chỗ là 213.7

±19.36 cm. Hệ số biến thiên Cv là 9.1% <10%, như vậy thành tích Bật xa tại chỗ của SV nam có sự đồng đều.

- Test chạy 30m XPC (giây): SV nam có thành tích chạy 30m XPC trung bình là 5.0 ±0.45 giây. Hệ số biến thiên Cv là 9.1% <10%, như vậy thành tích chạy 30m XPC của SV nam có sự đồng đều.

- Test chạy tùy sức 5 phút (m): SV nam có thành tích chạy tùy sức 5 phút là 909.1 ±95.28m. Hệ số biến thiên Cv là 10.6% > 10%, như vậy thành tích chạy tùy sức 5 phút (m) SV nam chưa có sự đồng đều.

Bảng 3.6: Kết quả thống kê thực trạng thể lực của nam SV nam (n= 250)


STT

NỘI DUNG


X

SD

Cv%

1

Nằm ngửa gập bụng (lần/30giây)

16.2

3.15

19.5

2

Bật xa tại chỗ (cm)

213.7

19.36

9.1

3

Chạy 30m XPC (s)

5.0

0.45

9.1

4

Chạy tùy sức 5 phút (m)

909.1

95.28

10.6

Đánh giá, xếp loại thể lực của SV nam theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT

Kết quả tổng hợp cho thấy, tỷ lệ SV nam đạt xếp loại “Tốt”chiếm 17.3%, xếp loại “Đạt” chiếm 43.3%. Tỷ lệ SV nam xếp loại “Không đạt” vẫn còn khá nhiều chiếm tỷ lệ 39.4%. Số lượng cụ thể ở từng test được thể hiện dưới bảng 3.7.

Xem tất cả 210 trang.

Ngày đăng: 20/10/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí