- chi nhánh Huế được đặt tại 51 Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, TP Huế. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng, Ngân hàng Quốc Tế còn xây dựng thêm hai văn phòng giao dịch khác trên địa bàn là PGD VIB Trường Tiền tại 43 Lê Lợi, TP Huế và PGD VIB Đông Ba (tại Đông Ba) tại 25 Mai Thúc Loan, phường Thuận Thành, TP Huế.
Sự ra đời của Ngân hàng TMCP Quốc Tế - chi nhánh Huế đã đáp ứng được nhu cầu vốn cần thiết của các doanh nghiệp cũng như các cá nhân trên địa bàn. Đồng thời với nhiệm vụ thanh toán quốc tế, chi nhánh đã giúp việc thanh toán giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước được thuận tiên hơn, thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.
Tuy ban đầu còn gặp nhiều khó khăn nhưng nhờ uy tín thương hiệu có sẵn của Ngân hàng TMCP Quốc tế cũng như sự nỗ lực của cán bộ công nhân viên chi nhánh trong những năm qua, ngân hàng TMCP Quốc tế- chi nhánh Huế đã tạo được niềm tin đối với khách hàng và đạt được những thành quả đáng khích lệ trong kinh doanh, từng bước xây dựng thương hiệu của ngân hàng TMCP Quốc tế ngày càng vững chắc trên đại bàn thành phố Huế.
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động
Ban Giám Đốc
P. Hành chính tổng
hợp
P. Khách
hàng cá nhân
P.Khách
hàng Doanh nghiệp
P.Dịch vụ
khách hàng
P. Giao dịch
tín dụng
Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng
Hình 2.1 - Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Huế
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận
Ban giám đốc:
Điều hành, lãnh đạo mọi hoạt động của chi nhánh, định kì báo cáo kết quả hoạt
động của chi nhánh cho Hội sở và chịu trách nhiệm với Ngân hàng nhà nước.
Phòng hành chính tổng hợp:
- Nghiên cứu, đề xuất với Giám đốc phương án sắp xếp bộ máy tổ chức của chi
nhánh, đảm bảo đúng quy chế và kinh doanh có hiệu quả.
- Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ nhân viên trong ngân hàng(NH), quản lý và bảo quản tài sản của chi nhánh như ô tô, kho vật liệu dự trữ của cơ quan theo đúng nhiệm vụ và một số nhiệm vụ khác.
Phòng khách hàng cá nhân:
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ đối với khách hàng cá nhân (KHCN) theo mục tiêu kế hoạch được giao, đảm bảo tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, an toàn.
- Thực hiện cho vay, thu nợ bằng VNĐ và ngoại tệ với cá nhân theo đúng cơ chế
tín dụng của Ngân hàng nhà nước và hướng dẫn của Giám Đốc.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp giải quyết vướng mắc trong hoạt động kinh doanh tại VIB, phản ánh kịp thời những vấn đề nghiệp vụ mới phát sinh để báo cáo Giám đốc xem xét và giải quyết.
- Phân tích hoạt động kinh doanh của khách hàng vay vốn, báo cáo công tác tín dụng cho lãnh đạo.
Phòng khách hàng Doanh nghiệp:
- Thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ đối với khách hàng doanh nghiệp theo mục tiêu kế hoạch được giao, đảm bảo tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và an toàn.
- Quản lý và điều hành vốn kinh doanh hàng ngày, đảm bảo cung cấp đủ vốn cho doanh nghiệp.
- Xử lý các khoản nợ khó đòi, thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh L/C trả chậm, bảo lãnh cho khách hàng dự thầu thực hiện hợp đồng, tạm ứng chi phí,...
Phòng giao dịch tín dụng:
- Thực hiện các giao dịch với khách hàng theo đúng quy trình nghiệp vụ. Hướng dẫn, làm thủ tục và giải đáp thắc mắc cho khách hàng, thực hiện nghiệp vụ huy động vốn, cho vay, kế toán báo sổ, giải ngân, thu nợ, thu lãi tiền vay.
- Tổ chức tốt việc thu, chi cho khách hàng đến giao dịch, đảm bảo an toàn tài sản.
- Thanh toán quốc tế, thu hút và chi trả ngoại hối.
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
2.1.3. Nguồn nhân lực
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Bảng 2.1 - Tình hình lao động tại NHTMCP Quốc Tế chi nhánh Huế giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
2010 | 2011 | 2012 | 2011/2010 | 2012/2011 | ||||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | +/- | % | +/- | % | |
Tổng lao dộng | 36 | 100 | 39 | 100 | 42 | 100 | 3 | 8,33 | 3 | 7,69 |
I. Phân theo giới tính | ||||||||||
1.Nam | 14 | 38,89 | 20 | 51,28 | 21 | 50 | 6 | 42,86 | 1 | 5,00 |
2.Nữ | 22 | 61,11 | 19 | 48,72 | 21 | 50 | 3 | 13,64 | 3 | 15,79 |
II. Phân theo trình độ | ||||||||||
1.Trên đại học | 2 | 5,56 | 2 | 5,12 | 2 | 4,76 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2. Đại học và cao đẳng | 30 | 83,33 | 33 | 84,62 | 36 | 85,71 | 3 | 10,00 | 3 | 8,33 |
3. Trung cấp | 3 | 8,33 | 3 | 7,70 | 3 | 7,14 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4.Lao động phổ thông | 1 | 2,78 | 1 | 2,56 | 1 | 2,39 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên cứu động cơ sử dụng dịch vụ Internet Banking của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế - Chi nhánh Huế - 2
- Đưa Ra Những Định Hướng Và Giải Pháp Đối Với Ngân Hàng Về Dịch Vụ Internet Banking Để Gia Tăng Nhu Cầu Sử Dụng Trong Khách Hàng.
- Đề Xuất Mô Hình Trong Việc Trong Việc Nghiên Cứu Động Cơ Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking
- Thực Trạng Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking Của Khách Hàng
- Kiểm Định Cronbach’S Alpha Đối Với Biến “Giảm Rủi Ro”
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Các Yếu Tố Động Cơ Sử Dụng Dịch Vụ Internet Banking
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp NH TMCP VIB chi nhánh Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Bảng 2.1 là quy mô lao động của Ngân hàng TMCP Quốc Tế - Chi nhánh Huế trong 3 năm 2010, 2011, 2012. Ta có thể thấy được quy mô số lao động của Ngân hàng tăng lên theo từng năm, là do nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đòi hỏi phải có đủ lượng nhân viên để đảm nhận công việc nên số lao động của Ngân hàng ngày càng tăng, góp phần giảm gánh nặng công việc và đảm bảo công việc có hiệu quả ở mức cao. Về trình độ ta dễ dàng nhận thấy rằng tỷ lệ lao động đại học và trên đại học luôn chiếm một mức cao, do tính chất phức tạp của công việc đòi hỏi nhân viên phải có trình độ nhất định, phải được đào tạo từ các trường đại học hay đào tạo thạc sĩ về các chuyên ngành kinh tế như quản trị kinh doanh hay tài chính Ngân hàng, kế toán,... Ngoài ra, cũng có một số ít tốt nghiệp từ các trường Cao đẳng, trung cấp.
2.1.4. Tình hình tài sản, nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Bảng 2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn tại ngân hàng TMCP Quốc Tế - Chi nhánh Huế qua 3 năm 2010, 2011, 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
2010 | 2011 | 2012 | 2011/2010 | 2012/2011 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
1. Tài sản | 441.334 | 570.666 | 589.311 | 129.332 | 29,3 | 18.645 | 3,3 |
1. Vốn thanh khoản | 9.411 | 13.083 | 7.345 | 3.671 | 39,0 | -5.737 | -43,8 |
2. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng | 345 | 181 | 78 | -164 | -47,5 | -102 | -56,8 |
3. Cho vay | 426.535 | 550.242 | 570.087 | 123.707 | 29,0 | 19.844 | 3,6 |
4. Đầu tư tài sản | 1.020 | 1.653 | 1.234 | 632 | 61,9 | -419 | -25,3 |
5. Tài sản có khác | 4.017 | 5.505 | 10.586 | 1.488 | 37,0 | 5.080 | 92,3 |
II. Ngồn vốn | 441.334 | 570.666 | 589.311 | 129.332 | 29,3 | 18.645 | 3,2 |
1. Tiền gửi | 310.208 | 288.235 | 204.911 | -21.972 | -7,1 | -83.324 | -28,9 |
2. Phát hành chứng từ có giá | 349 | 31 | 0 | -318 | -91.1 | -31 | -1 |
3. Vốn điều chuyển trong hệ thống | 127.500 | 279.012 | 381.196 | 151.511 | 118,8 | 102.184 | 36,6 |
3. Tài sản nợ khác | 3.575 | 3.387 | 3.224 | -188. | -5,3 | -163 | -4,8 |
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp NH TMCP VIB chi nhánh Huế)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Nhìn chung trong ba năm 2010 – 2012 tổng tài sản và nguồn vốn của chi nhánh
tăng lên đáng kể.
Về tài sản: Trong năm 2011 đạt gần 570,6 tỷ tăng 29,3% so với năm 2010 tương ứng với mức tăng trên 129,3 tỷ, đến năm 2012 tổng tải sản của VIB Huế đạt con số 589,3 tỷ tăng 3,3% so với năm 2011. Trong cơ cấu tài sản của chi nhánh thì tài sản cho vay (bao gồm vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) chiếm tỷ trọng cao nhất với 96,6% trong năm 2010 và tăng lên 96,7% năm 2012, tiếp theo là các khoản vốn thanh khoản và các tài sản có khác. Với cơ cấu tài sản này cho thấy VIB Huế là một chi nhánh hoạt động tín dụng mạnh mẽ và sôi nổi trong mối quan hệ với các tổ chức đơn vị đầu tư và hoạt động liên ngân hàng. Nguyên nhân chủ yếu của biến động tăng tài sản là do tài sản cho vay năm 2011 tăng nhiều, với mức tăng đạt 29% tương ứng với trên 123,7 tỷ năm 2011 và gần 19,8 tỷ(3,6% - năm 2012/2011). Trong giai đoạn này khi nền kinh tế đang trong giai đoạn khủng hoảng và đóng băng hàng loạt, để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho các tổ chức kinh tế cũng như nhu cầu vốn cho tiều dùng xã hội chi nhánh VIB Huế cũng đẩy mạnh công tác cho vay, lượng cho vay khách hàng tăng.
Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn trong năm 2011 đạt 570,6 tỷ tăng trên 129,3 tỷ tương ứng với 29,3% so với năm 2010, năm 2012 đạt trên 589,3 tỷ tăng gần 18,6 tỷ so với năm 2011. Trong tổng nguồn vốn thì lượng vốn huy động (tiền gửi) chiếm tỷ trọng cao nhất với 70,3% năm 2010 và giảm xuống 34,8% năm 2012, sau đó là các vốn điều chuyển trong hệ thống chiếm 28,9% năm 2010 và tăng lên 64,7% năm 2012, còn lại các tài sản khác và vốn từ việc phát hành các chứng từ có giá chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ. Huy động vốn là một trong những hoạt động nền tảng quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, với cơ cấu vốn này, VIB Huế thực hiện hiệu quả công tác huy động, tuy nhiên trong năm 2012 do ảnh hưởng khủng hoảng tài chính từ hệ thống các ngân hàng nên tình hình huy động vốn khó khăn và trì trệ hơn. Trong giai đoạn này, nguồn vốn của ngân hàng tăng chủ yếu là do nguồn vốn huy động tăng trong năm 2010 và năm 2011, năm 2012 nguồn vốn chủ yếu là vốn điều chuyển trong hệ thống.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
2.1.5. Tình hình huy động và sử dụng vốn
Bảng 2.3 - Tình hình huy động và sử dụng vốn
Đơn vị tính: triệu đồng
2010 | 2011 | 2012 | 2011/2010 | 2012/2011 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
I. Tiền gửi của các Tổ chức kinh tế và Cá nhân | 310.208 | 288.235 | 204.911 | -21.972 | -7,1 | -83.324 | -28,9 |
1. Tổ chức kinh tế | 67.562 | 59.970 | 85.074 | -7.592 | -11,2 | 25.104 | 41,9 |
2. Tiền gửi cá nhân | 242.232 | 227.979 | 119.770 | -14.252 | -5,9 | -108.209 | -47,5 |
3. Tiền kí quỹ | 413 | 285 | 66 | -127 | -30,9 | -219 | -76,8 |
II. Tiền cho vay các Tổ chức kinh tế và Cá nhân | 426.535 | 550.242 | 570.087 | 123.707 | 29 | 19.844 | 3,6 |
1. Ngắn hạn | 155.374 | 233.066 | 185.729 | 77.692 | 50 | -47.336 | -20,3 |
2. Trung hạn | 49.998 | 48.614 | 46.571 | -1.383 | -2,8 | -2.043 | -4,2 |
3. Dài hạn | 224.391 | 284.296 | 343.789 | 59.904 | 26,7 | 59.493 | 20,9 |
III. Phát hành chứng từ có giá | 349 | 31 | 0 | -318 | -91,1 | -31 | -1 |
(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp NH TMCP VIB chi nhánh Huế)
Sinh viên: Phan Thị Thanh Hồng 33