Đánh Giá Về Thời Gian Chờ Lấy Giấy Tờ Và Dán Tem Kiểm Định Theo Vùng Miền


Bảng 2.21. Đánh giá về thời gian chờ lấy giấy tờ và dán tem kiểm định theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

4

1,6

0

0

8

5,0

12

2,1

Kém

44

17,2

26

16,1

35

21,7

105

18,2

Đạt

97

37,9

59

36,6

49

30,4

205

35,5

Tốt

105

41,0

76

47,2

67

41,6

248

42,9

Rất tốt

6

2,3

0

0

2

1,2

8

1,4

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ giới ở Việt Nam - 11

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK được đánh giá có sự chênh lệch giữa các miền, trong đó các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ không đạt cao nhất (21,7% kém và 5% rất kém), các TTĐK ở miền Trung có tỷ lệ không đạt thấp nhất (16,1% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém).

+ Đánh giá tổng hợp về tính nhanh chóng theo vùng miền

Bảng 2.22. Đánh giá tổng hợp về tính nhanh chóng theo vùng miền



Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

8

3,1

0

0

11

6,8

19

3,3

Kém

27

10,5

14

8,7

18

11,2

59

10,2

Đạt

119

46,5

82

50,9

80

49,7

281

48,6

Tốt

89

34,8

62

38,5

45

28,0

196

33,9

Rất tốt

13

5,0

3

1,9

7

4,3

23

4,0

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK được đánh giá tương đối cao trong đó tốt nhất là các TTĐK ở miền Trung (8,7% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), tiếp theo là các TTĐK ở miền Bắc (10,5% kém và 3,1 % rất kém), cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam (11,2% kém và 6,8% rất kém). Đối chiếu với cách phân loại theo điểm thì tất cả các TTĐK thuộc các loại hình, thuộc các vùng miền đều ở mức đạt yêu cầu. Theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm thì các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá có tính nhanh chóng cao nhất, tiếp đến là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN và cuối cùng là các


TTĐK xã hội hóa. Theo vùng miền thì các TTĐK ở miền Trung được đánh giá có tính nhanh chóng cao nhất và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam.

3. Năng lực phục vụ

Đội ngũ đăng kiểm viên có trình độ chuyên môn cao. Hiện nay, Việt Nam có 734 đăng kiểm viên kiểm định xe cơ giới, tất cả các đăng kiểm viên của các Trung tâm Đăng kiểm đều là kỹ sư cơ khí ô tô, kỹ sư máy xây dựng, kỹ sư động lực, kỹ sư máy nông nghiệp…theo quy định của Bộ GTVT. Các kỹ sư này phải qua các lớp đào tạo về lý thuyết và thực hành kiểm định mới được cấp thẻ đăng kiểm viên và mới được tham gia kiểm định phương tiện. Thẻ đăng kiểm viên hiện nay chỉ được cấp trong thời hạn 1 năm. Hàng năm kết hợp với việc về kiểm chuẩn ở các TTĐK, cán bộ của Phòng Kiểm định xe cơ giới sẽ kiểm tra các đăng kiểm viên về việc nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật và thao tác kiểm định. Các đăng kiểm viên đạt tiêu chuẩn ở công đoạn nào thì chỉ được tham gia kiểm định phương tiện ở công đoạn đó. Một số đăng kiểm viên không đạt tiêu chuẩn đã được các trung tâm bố trí làm công việc khác

Nhân viên nghiệp vụ ở các TTĐK cũng đáp ứng được các yêu cầu công việc và cũng đều qua các lớp đào tạo về nghiệp vụ của Cục ĐKVN.

Trong quá trình làm việc các đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ luôn giữ tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, chuyên nghiệp tạo sự tin tưởng đối với lái xe, chủ phương tiện.

* Phân tích kết quả thu được từ phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện

- Năng lực phục vụ phân theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm

+ Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.23. Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

60

13,5

17

21,8

13

24,1

90

15,6

Đạt

190

42,6

21

26,9

18

33,3

229

39,6

Tốt

171

38,3

32

41,0

19

35,2

222

38,4

Rất tốt

25

5,6

8

10,3

4

7,4

37

6,4

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Trình độ chuyên môn của các cán bộ đăng kiểm được các khách hàng đánh giá cao (tổng số chỉ có 15,6% đánh giá kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém). Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao (5,6% rất tốt, 38,3% tốt, 42,6% đạt, chỉ có 13,5% kém), các TTĐK xã hội hóa được đánh giá thấp nhất (7,4% rất tốt, 35,2% tốt, 33,3% đạt, 24,1% kém).

+ Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.24. Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

3

0,7

0

0

0

0

3

0,5

Kém

67

15,0

15

19,2

13

24,1

95

16,4

Đạt

167

37,4

24

30,8

13

24,1

204

35,3

Tốt

193

43,2

33

42,3

26

48,1

252

43,6

Rất tốt

16

3,6

6

7,7

2

3,7

24

4,2

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 15,0% kém và 0,7% rất kém), các TTĐK xã hội hóa có tỷ lệ kém cao nhất (24,1% kém). Thực tế các đăng kiểm viên của các Trung tâm Đăng kiểm xã hội hóa phần lớn là các sinh viên mới ra trường, nắm bắt thực tế về kỹ thuật phương tiện cơ giới chưa sâu, chưa có kinh nghiệm trong hoạt động kiểm định.

+ Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

11

2,5

3

3,8

3

5,6

17

2,9

Kém

66

14,8

11

14,1

8

14,8

85

14,7

Đạt

174

39,0

33

42,3

22

40,7

229

39,6

Tốt

188

42,2

30

38,5

19

35,2

237

41,0

Rất tốt

7

1,6

1

1,3

2

3,7

10

1,7

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

Bảng 2.25. Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm, các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (14,8% kém, 2,5% rất kém), các TTĐK xã hội hóa được đánh giá thấp nhất (14,8% kém, 5,6% rất kém).

+ Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.26. Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

3

0,7

3

3,8

2

3,7

8

1,4

Kém

67

15,0

16

20,5

10

18,5

93

16,1

Đạt

186

41,7

25

32,1

23

42,6

234

40,5

Tốt

188

42,2

32

41,0

19

35,2

239

41,3

Rất tốt

2

0,4

2

2,6

0

0

4

0,7

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 15,0% kém, 0,7% rất kém), các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá thấp nhất (20,5% kém, 3,8% rất kém).

+ Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ

Tổng số điểm của các đánh giá được phân loại như sau: 4-7,2 : Rất kém

7,3-10,4 : Kém

10,5-13,6 : Đạt

13,7-16,8 : Tốt

16,9-20 : Rất tốt

Bảng 2.27. Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

10

2,2

4

5,1

4

7,4

18

3,1

Kém

29

6,5

8

10,3

5

9,3

42

7,3

Đạt

187

41,9

33

42,3

19

35,2

239

41,3

Tốt

195

43,7

24

30,8

21

38,9

240

41,5

Rất tốt

25

5,6

9

11,5

5

9,3

39

6,7

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK được đánh giá tương đối cao (tổng số 7,3% đánh giá kém, 3,1% đánh giá rất kém). Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 6,5% kém và 2,2% rất kém), các TTĐK xã hội hóa được đánh giá thấp nhất (9,3% kém và 7,4% rất kém).

- Năng lực phục vụ theo vùng miền

+ Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.28. Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm



Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

40

15,6

16

9,9

34

21,1

90

15,6

Đạt

96

37,5

81

50,3

52

32,3

229

39,6

Tốt

104

40,6

56

34,8

62

38,5

222

38,4

Rất tốt

16

6,3

8

5,0

13

8,1

37

6,4

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao (chỉ có 9,9 % kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá thấp nhất (21,1% kém).

+ Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.29. Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

1

0,4

0

0

2

1,2

3

0,5

Kém

45

17,6

13

8,1

37

23,0

95

16,4

Đạt

85

33,2

72

44,7

47

29,2

204

35,3

Tốt

110

43,0

73

45,3

69

42,9

252

43,5

Rất tốt

15

5,9

3

1,9

6

3,7

24

4,2

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao nhất (chỉ có 8,1% kém trong khi có 1,9% rất tốt, 45,3% tốt, 44,7% đạt), các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ kém cao nhất (23,0% kém và 1,2% rất kém).

+ Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.30. Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

5

2,0

1

0,6

11

6,8

17

2,9

Kém

30

11,7

25

15,5

30

18,6

85

14,7

Đạt

117

45,7

62

38,5

50

31,1

229

39,6

Tốt

97

37,9

73

45,3

67

41,6

237

41,0

Rất tốt

7

2,7

0

0

3

1,9

10

1,7

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất (chỉ có 11,7% kém, 2,0% rất kém, trong khi có 2,7% rất tốt, 37,9% tốt, 45,7% đạt), các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ kém cao nhất (18,6% kém và 6,8% rất kém).

+ Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

3

1,2

0

0

5

3,1

8

1,4

Kém

35

13,7

26

16,1

32

19,9

93

16,1

Đạt

106

41,4

70

43,5

58

36,0

234

40,5

Tốt

109

42,6

65

40,4

65

40,4

239

41,3

Rất tốt

3

1,2

0

0

1

0,6

4

0,7

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

Bảng 2.31. Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền


(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất (chỉ có 13,7% kém, 1,2% rất kém, trong khi có 1,2% rất tốt, 42,6% tốt, 41,4% đạt), các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ kém cao nhất (19,9% kém và 3,1% rất kém).

+ Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ


Bảng 2.32. Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ theo vùng miền



Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

5

2,0

1

0,6

12

7,5

18

3,1

Kém

18

7,0

8

5,0

16

9,9

42

7,3

Đạt

105

41,0

74

46,0

60

37,3

239

41,3

Tốt

108

42,2

72

44,7

60

37,3

240

41,5

Rất tốt

20

7,8

6

3,7

13

8,1

39

6,7

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao nhất (chỉ có 5,0% kém và 0,6% rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá thấp nhất (9,9% kém và 7,5% rất kém).

Đối chiếu với cách phân loại theo điểm thì tất cả các TTĐK thuộc các loại hình, thuộc các vùng miền đều ở mức đạt yêu cầu. Theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm thì các TTĐK thuộc các Sở GTVT và các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá cao hơn các TTĐK xã hội hóa. Theo vùng miền thì các TTĐK ở miền Bắc và miền Trung được đánh giá cao hơn các TTĐK ở miền Nam.

4. Tính hữu hình

Thời gian đầu khi tiếp nhận nhiệm vụ kiểm định từ ngành công an chuyển giao sang, trang thiết bị của các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới phần lớn là bán cơ giới. Sau một thời gian hoạt động, các trung tâm này dần dần được trang bị thêm các máy móc thiết bị hiện đại của hãng DAMBRA (Đức) như thiết bị kiểm tra phanh, thiết bị kiểm tra độ trượt ngang, thiết bị kiểm tra khí thải động cơ xăng, thiết bị đo độ khói động cơ diezen, thiết bị kiểm tra độ ồn, còi... đã giảm bớt tác động chủ quan của đăng kiểm viên vào kết quả kiểm định và đưa ra kết quả kiểm định một cách chính xác. Tuy nhiên sau một thời gian hoạt động, Cục Đăng kiểm Việt Nam đã thấy rằng các thiết bị của hãng DAMBRA còn nhiều nhược điểm, thao tác lâu, phức tạp và đã tiến hành lắp đặt thử nghiệm một số dây chuyền kiểm định của hãng MAHA cũng của Đức. Kết quả so sánh cho thấy, dây chuyền kiểm định của hãng MAHA có nhiều ưu điểm hơn, cho độ chính xác cao hơn, ít chịu ảnh hưởng của người đăng kiểm viên. Do đó Cục ĐKVN đã quyết định các dây chuyền kiểm định lắp đặt mới là của hãng MAHA. Các dây chuyền kiểm định cũ của hãng


DAMBRA sẽ được thay thế dần. Theo đánh giá của các chuyên gia, thiết bị kiểm định của Việt Nam hiện nay ngang tầm các nước trong khu vực.

Nhà kiểm định, sân đỗ xe, phòng làm việc của phần lớn các TTĐK đều rộng rãi. Các đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ khi làm việc đều mặc đồng phục gọn gàng, đẹp đẽ, đeo thẻ gây cảm tình cho lái xe, chủ phương tiện.

* Phân tích kết quả thu được từ phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện

- Tính hữu hình theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm

+ Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định

Bảng 2.33. Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

65

14,6

11

14,1

9

16,7

85

14,7

Đạt

158

35,4

30

38,5

19

35,2

207

35,8

Tốt

178

39,9

27

34,6

19

35,2

224

38,8

Rất tốt

45

10,1

10

12,8

7

12,3

62

10,7

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK được đánh giá cao (tổng số 14,7% đánh giá kém, không có khách hàng nào đánh giá rất kém). Các TTĐK xã hội hóa được đánh giá kém nhất (16,7% kém), các TTĐK thuộc các Sở GTVT và Cục ĐKVN được đánh giá tương đương nhau.

+ Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định

Bảng 2.34. Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

62

13,9

15

19,2

6

11,1

83

14,4

Đạt

175

39,2

21

26,9

23

42,6

219

37,9

Tốt

182

40,8

35

44,9

22

40,7

239

41,3

Rất tốt

27

6,1

7

9,0

3

5,6

37

6,4

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 23/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí