Bảng 2.21. Đánh giá về thời gian chờ lấy giấy tờ và dán tem kiểm định theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 4 | 1,6 | 0 | 0 | 8 | 5,0 | 12 | 2,1 |
Kém | 44 | 17,2 | 26 | 16,1 | 35 | 21,7 | 105 | 18,2 |
Đạt | 97 | 37,9 | 59 | 36,6 | 49 | 30,4 | 205 | 35,5 |
Tốt | 105 | 41,0 | 76 | 47,2 | 67 | 41,6 | 248 | 42,9 |
Rất tốt | 6 | 2,3 | 0 | 0 | 2 | 1,2 | 8 | 1,4 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Quát Tổ Chức Kiểm Định Xe Cơ Giới Ở Việt Nam
- Cơ Cấu Các Loại Phương Tiện Cơ Giới Đường Bộ Ở Việt Nam Tính Đến 31/12/2010
- Đánh Giá Về Độ Chính Xác Của Kết Quả Kiểm Định Theo Vùng Miền
- Đánh Giá Về Vấn Đề Ít Bị Sự Cố Của Thiết Bị Kiểm Định Theo Loại Hình Trung Tâm Đăng Kiểm
- Đánh Giá Tổng Hợp Về Tính Kinh Tế Theo Loại Hình Trung Tâm Đăng Kiểm
- Đánh Giá Tổng Hợp Về Sự Thấu Cảm Theo Vùng Miền
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK được đánh giá có sự chênh lệch giữa các miền, trong đó các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ không đạt cao nhất (21,7% kém và 5% rất kém), các TTĐK ở miền Trung có tỷ lệ không đạt thấp nhất (16,1% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém).
+ Đánh giá tổng hợp về tính nhanh chóng theo vùng miền
Bảng 2.22. Đánh giá tổng hợp về tính nhanh chóng theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 8 | 3,1 | 0 | 0 | 11 | 6,8 | 19 | 3,3 |
Kém | 27 | 10,5 | 14 | 8,7 | 18 | 11,2 | 59 | 10,2 |
Đạt | 119 | 46,5 | 82 | 50,9 | 80 | 49,7 | 281 | 48,6 |
Tốt | 89 | 34,8 | 62 | 38,5 | 45 | 28,0 | 196 | 33,9 |
Rất tốt | 13 | 5,0 | 3 | 1,9 | 7 | 4,3 | 23 | 4,0 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK được đánh giá tương đối cao trong đó tốt nhất là các TTĐK ở miền Trung (8,7% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), tiếp theo là các TTĐK ở miền Bắc (10,5% kém và 3,1 % rất kém), cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam (11,2% kém và 6,8% rất kém). Đối chiếu với cách phân loại theo điểm thì tất cả các TTĐK thuộc các loại hình, thuộc các vùng miền đều ở mức đạt yêu cầu. Theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm thì các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá có tính nhanh chóng cao nhất, tiếp đến là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN và cuối cùng là các
TTĐK xã hội hóa. Theo vùng miền thì các TTĐK ở miền Trung được đánh giá có tính nhanh chóng cao nhất và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam.
3. Năng lực phục vụ
Đội ngũ đăng kiểm viên có trình độ chuyên môn cao. Hiện nay, Việt Nam có 734 đăng kiểm viên kiểm định xe cơ giới, tất cả các đăng kiểm viên của các Trung tâm Đăng kiểm đều là kỹ sư cơ khí ô tô, kỹ sư máy xây dựng, kỹ sư động lực, kỹ sư máy nông nghiệp…theo quy định của Bộ GTVT. Các kỹ sư này phải qua các lớp đào tạo về lý thuyết và thực hành kiểm định mới được cấp thẻ đăng kiểm viên và mới được tham gia kiểm định phương tiện. Thẻ đăng kiểm viên hiện nay chỉ được cấp trong thời hạn 1 năm. Hàng năm kết hợp với việc về kiểm chuẩn ở các TTĐK, cán bộ của Phòng Kiểm định xe cơ giới sẽ kiểm tra các đăng kiểm viên về việc nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật và thao tác kiểm định. Các đăng kiểm viên đạt tiêu chuẩn ở công đoạn nào thì chỉ được tham gia kiểm định phương tiện ở công đoạn đó. Một số đăng kiểm viên không đạt tiêu chuẩn đã được các trung tâm bố trí làm công việc khác
Nhân viên nghiệp vụ ở các TTĐK cũng đáp ứng được các yêu cầu công việc và cũng đều qua các lớp đào tạo về nghiệp vụ của Cục ĐKVN.
Trong quá trình làm việc các đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ luôn giữ tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, chuyên nghiệp tạo sự tin tưởng đối với lái xe, chủ phương tiện.
* Phân tích kết quả thu được từ phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện
- Năng lực phục vụ phân theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
+ Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.23. Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 60 | 13,5 | 17 | 21,8 | 13 | 24,1 | 90 | 15,6 |
Đạt | 190 | 42,6 | 21 | 26,9 | 18 | 33,3 | 229 | 39,6 |
Tốt | 171 | 38,3 | 32 | 41,0 | 19 | 35,2 | 222 | 38,4 |
Rất tốt | 25 | 5,6 | 8 | 10,3 | 4 | 7,4 | 37 | 6,4 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Trình độ chuyên môn của các cán bộ đăng kiểm được các khách hàng đánh giá cao (tổng số chỉ có 15,6% đánh giá kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém). Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao (5,6% rất tốt, 38,3% tốt, 42,6% đạt, chỉ có 13,5% kém), các TTĐK xã hội hóa được đánh giá thấp nhất (7,4% rất tốt, 35,2% tốt, 33,3% đạt, 24,1% kém).
+ Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.24. Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 3 | 0,7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0,5 |
Kém | 67 | 15,0 | 15 | 19,2 | 13 | 24,1 | 95 | 16,4 |
Đạt | 167 | 37,4 | 24 | 30,8 | 13 | 24,1 | 204 | 35,3 |
Tốt | 193 | 43,2 | 33 | 42,3 | 26 | 48,1 | 252 | 43,6 |
Rất tốt | 16 | 3,6 | 6 | 7,7 | 2 | 3,7 | 24 | 4,2 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 15,0% kém và 0,7% rất kém), các TTĐK xã hội hóa có tỷ lệ kém cao nhất (24,1% kém). Thực tế các đăng kiểm viên của các Trung tâm Đăng kiểm xã hội hóa phần lớn là các sinh viên mới ra trường, nắm bắt thực tế về kỹ thuật phương tiện cơ giới chưa sâu, chưa có kinh nghiệm trong hoạt động kiểm định.
+ Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm
Mức độ | TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 11 | 2,5 | 3 | 3,8 | 3 | 5,6 | 17 | 2,9 |
Kém | 66 | 14,8 | 11 | 14,1 | 8 | 14,8 | 85 | 14,7 |
Đạt | 174 | 39,0 | 33 | 42,3 | 22 | 40,7 | 229 | 39,6 |
Tốt | 188 | 42,2 | 30 | 38,5 | 19 | 35,2 | 237 | 41,0 |
Rất tốt | 7 | 1,6 | 1 | 1,3 | 2 | 3,7 | 10 | 1,7 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
Bảng 2.25. Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm, các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (14,8% kém, 2,5% rất kém), các TTĐK xã hội hóa được đánh giá thấp nhất (14,8% kém, 5,6% rất kém).
+ Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.26. Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 3 | 0,7 | 3 | 3,8 | 2 | 3,7 | 8 | 1,4 |
Kém | 67 | 15,0 | 16 | 20,5 | 10 | 18,5 | 93 | 16,1 |
Đạt | 186 | 41,7 | 25 | 32,1 | 23 | 42,6 | 234 | 40,5 |
Tốt | 188 | 42,2 | 32 | 41,0 | 19 | 35,2 | 239 | 41,3 |
Rất tốt | 2 | 0,4 | 2 | 2,6 | 0 | 0 | 4 | 0,7 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 15,0% kém, 0,7% rất kém), các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá thấp nhất (20,5% kém, 3,8% rất kém).
+ Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ
Tổng số điểm của các đánh giá được phân loại như sau: 4-7,2 : Rất kém
7,3-10,4 : Kém
10,5-13,6 : Đạt
13,7-16,8 : Tốt
16,9-20 : Rất tốt
Bảng 2.27. Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 10 | 2,2 | 4 | 5,1 | 4 | 7,4 | 18 | 3,1 |
Kém | 29 | 6,5 | 8 | 10,3 | 5 | 9,3 | 42 | 7,3 |
Đạt | 187 | 41,9 | 33 | 42,3 | 19 | 35,2 | 239 | 41,3 |
Tốt | 195 | 43,7 | 24 | 30,8 | 21 | 38,9 | 240 | 41,5 |
Rất tốt | 25 | 5,6 | 9 | 11,5 | 5 | 9,3 | 39 | 6,7 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK được đánh giá tương đối cao (tổng số 7,3% đánh giá kém, 3,1% đánh giá rất kém). Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 6,5% kém và 2,2% rất kém), các TTĐK xã hội hóa được đánh giá thấp nhất (9,3% kém và 7,4% rất kém).
- Năng lực phục vụ theo vùng miền
+ Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.28. Đánh giá về trình độ chuyên môn của cán bộ đăng kiểm
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 40 | 15,6 | 16 | 9,9 | 34 | 21,1 | 90 | 15,6 |
Đạt | 96 | 37,5 | 81 | 50,3 | 52 | 32,3 | 229 | 39,6 |
Tốt | 104 | 40,6 | 56 | 34,8 | 62 | 38,5 | 222 | 38,4 |
Rất tốt | 16 | 6,3 | 8 | 5,0 | 13 | 8,1 | 37 | 6,4 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao (chỉ có 9,9 % kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá thấp nhất (21,1% kém).
+ Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.29. Đánh giá về sự thành thạo trong công việc của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 1 | 0,4 | 0 | 0 | 2 | 1,2 | 3 | 0,5 |
Kém | 45 | 17,6 | 13 | 8,1 | 37 | 23,0 | 95 | 16,4 |
Đạt | 85 | 33,2 | 72 | 44,7 | 47 | 29,2 | 204 | 35,3 |
Tốt | 110 | 43,0 | 73 | 45,3 | 69 | 42,9 | 252 | 43,5 |
Rất tốt | 15 | 5,9 | 3 | 1,9 | 6 | 3,7 | 24 | 4,2 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao nhất (chỉ có 8,1% kém trong khi có 1,9% rất tốt, 45,3% tốt, 44,7% đạt), các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ kém cao nhất (23,0% kém và 1,2% rất kém).
+ Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.30. Đánh giá về sự phục vụ kịp thời của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 5 | 2,0 | 1 | 0,6 | 11 | 6,8 | 17 | 2,9 |
Kém | 30 | 11,7 | 25 | 15,5 | 30 | 18,6 | 85 | 14,7 |
Đạt | 117 | 45,7 | 62 | 38,5 | 50 | 31,1 | 229 | 39,6 |
Tốt | 97 | 37,9 | 73 | 45,3 | 67 | 41,6 | 237 | 41,0 |
Rất tốt | 7 | 2,7 | 0 | 0 | 3 | 1,9 | 10 | 1,7 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất (chỉ có 11,7% kém, 2,0% rất kém, trong khi có 2,7% rất tốt, 37,9% tốt, 45,7% đạt), các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ kém cao nhất (18,6% kém và 6,8% rất kém).
+ Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Mức độ | Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 3 | 1,2 | 0 | 0 | 5 | 3,1 | 8 | 1,4 |
Kém | 35 | 13,7 | 26 | 16,1 | 32 | 19,9 | 93 | 16,1 |
Đạt | 106 | 41,4 | 70 | 43,5 | 58 | 36,0 | 234 | 40,5 |
Tốt | 109 | 42,6 | 65 | 40,4 | 65 | 40,4 | 239 | 41,3 |
Rất tốt | 3 | 1,2 | 0 | 0 | 1 | 0,6 | 4 | 0,7 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
Bảng 2.31. Đánh giá về khả năng giao tiếp, hướng dẫn lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất (chỉ có 13,7% kém, 1,2% rất kém, trong khi có 1,2% rất tốt, 42,6% tốt, 41,4% đạt), các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ kém cao nhất (19,9% kém và 3,1% rất kém).
+ Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ
Bảng 2.32. Đánh giá tổng hợp về năng lực phục vụ theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 5 | 2,0 | 1 | 0,6 | 12 | 7,5 | 18 | 3,1 |
Kém | 18 | 7,0 | 8 | 5,0 | 16 | 9,9 | 42 | 7,3 |
Đạt | 105 | 41,0 | 74 | 46,0 | 60 | 37,3 | 239 | 41,3 |
Tốt | 108 | 42,2 | 72 | 44,7 | 60 | 37,3 | 240 | 41,5 |
Rất tốt | 20 | 7,8 | 6 | 3,7 | 13 | 8,1 | 39 | 6,7 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao nhất (chỉ có 5,0% kém và 0,6% rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá thấp nhất (9,9% kém và 7,5% rất kém).
Đối chiếu với cách phân loại theo điểm thì tất cả các TTĐK thuộc các loại hình, thuộc các vùng miền đều ở mức đạt yêu cầu. Theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm thì các TTĐK thuộc các Sở GTVT và các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá cao hơn các TTĐK xã hội hóa. Theo vùng miền thì các TTĐK ở miền Bắc và miền Trung được đánh giá cao hơn các TTĐK ở miền Nam.
4. Tính hữu hình
Thời gian đầu khi tiếp nhận nhiệm vụ kiểm định từ ngành công an chuyển giao sang, trang thiết bị của các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới phần lớn là bán cơ giới. Sau một thời gian hoạt động, các trung tâm này dần dần được trang bị thêm các máy móc thiết bị hiện đại của hãng DAMBRA (Đức) như thiết bị kiểm tra phanh, thiết bị kiểm tra độ trượt ngang, thiết bị kiểm tra khí thải động cơ xăng, thiết bị đo độ khói động cơ diezen, thiết bị kiểm tra độ ồn, còi... đã giảm bớt tác động chủ quan của đăng kiểm viên vào kết quả kiểm định và đưa ra kết quả kiểm định một cách chính xác. Tuy nhiên sau một thời gian hoạt động, Cục Đăng kiểm Việt Nam đã thấy rằng các thiết bị của hãng DAMBRA còn nhiều nhược điểm, thao tác lâu, phức tạp và đã tiến hành lắp đặt thử nghiệm một số dây chuyền kiểm định của hãng MAHA cũng của Đức. Kết quả so sánh cho thấy, dây chuyền kiểm định của hãng MAHA có nhiều ưu điểm hơn, cho độ chính xác cao hơn, ít chịu ảnh hưởng của người đăng kiểm viên. Do đó Cục ĐKVN đã quyết định các dây chuyền kiểm định lắp đặt mới là của hãng MAHA. Các dây chuyền kiểm định cũ của hãng
DAMBRA sẽ được thay thế dần. Theo đánh giá của các chuyên gia, thiết bị kiểm định của Việt Nam hiện nay ngang tầm các nước trong khu vực.
Nhà kiểm định, sân đỗ xe, phòng làm việc của phần lớn các TTĐK đều rộng rãi. Các đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ khi làm việc đều mặc đồng phục gọn gàng, đẹp đẽ, đeo thẻ gây cảm tình cho lái xe, chủ phương tiện.
* Phân tích kết quả thu được từ phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện
- Tính hữu hình theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
+ Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định
Bảng 2.33. Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 65 | 14,6 | 11 | 14,1 | 9 | 16,7 | 85 | 14,7 |
Đạt | 158 | 35,4 | 30 | 38,5 | 19 | 35,2 | 207 | 35,8 |
Tốt | 178 | 39,9 | 27 | 34,6 | 19 | 35,2 | 224 | 38,8 |
Rất tốt | 45 | 10,1 | 10 | 12,8 | 7 | 12,3 | 62 | 10,7 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK được đánh giá cao (tổng số 14,7% đánh giá kém, không có khách hàng nào đánh giá rất kém). Các TTĐK xã hội hóa được đánh giá kém nhất (16,7% kém), các TTĐK thuộc các Sở GTVT và Cục ĐKVN được đánh giá tương đương nhau.
+ Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định
Bảng 2.34. Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 62 | 13,9 | 15 | 19,2 | 6 | 11,1 | 83 | 14,4 |
Đạt | 175 | 39,2 | 21 | 26,9 | 23 | 42,6 | 219 | 37,9 |
Tốt | 182 | 40,8 | 35 | 44,9 | 22 | 40,7 | 239 | 41,3 |
Rất tốt | 27 | 6,1 | 7 | 9,0 | 3 | 5,6 | 37 | 6,4 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)