Các TTĐK xã hội hóa được đánh giá cao nhất (chỉ có 11,1% kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc các Sở GTVT (13,9% kém), và cuối cùng là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (19,2% kém).
+ Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định
Bảng 2.35. Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 4 | 0,9 | 2 | 2,6 | 1 | 1,9 | 7 | 1,2 |
Kém | 79 | 17,7 | 19 | 24,4 | 14 | 25,9 | 112 | 19,4 |
Đạt | 177 | 39,7 | 30 | 38,5 | 16 | 29,6 | 223 | 38,6 |
Tốt | 180 | 40,4 | 25 | 32,1 | 23 | 42,6 | 228 | 39,4 |
Rất tốt | 6 | 1,3 | 2 | 2,6 | 0 | 0 | 8 | 1,4 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Cấu Các Loại Phương Tiện Cơ Giới Đường Bộ Ở Việt Nam Tính Đến 31/12/2010
- Đánh Giá Về Độ Chính Xác Của Kết Quả Kiểm Định Theo Vùng Miền
- Đánh Giá Về Thời Gian Chờ Lấy Giấy Tờ Và Dán Tem Kiểm Định Theo Vùng Miền
- Đánh Giá Tổng Hợp Về Tính Kinh Tế Theo Loại Hình Trung Tâm Đăng Kiểm
- Đánh Giá Tổng Hợp Về Sự Thấu Cảm Theo Vùng Miền
- Đánh Giá Tổng Hợp Các Thành Phần Chất Lượng Dịch Vụ Kiểm Định Theo Điểm
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (17,7% kém và 0,9% rất kém), trong khi đó các TTĐK thuộc Cục ĐKVN và các TTĐK xã hội hóa được đánh giá tương đương nhau.
+ Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định
Bảng 2.36. Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 2 | 0,4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0,3 |
Kém | 80 | 17,9 | 12 | 15,4 | 11 | 20,4 | 103 | 17,8 |
Đạt | 159 | 35,7 | 31 | 39,7 | 22 | 40,7 | 212 | 36,7 |
Tốt | 204 | 45,7 | 33 | 42,3 | 20 | 37,0 | 257 | 44,5 |
Rất tốt | 1 | 0,2 | 2 | 2,6 | 1 | 1,9 | 4 | 0,7 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá tốt nhất (chỉ có 15,4% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), các TTĐK xã hội hóa được đánh giá kém nhất (20,4% kém), Tuy nhiên các TTĐK thuộc các Sở GTVT lại có 2 khách hàng đánh giá là rất kém.
+ Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định
Bảng 2.37. Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 50 | 11,2 | 13 | 16,7 | 10 | 18,5 | 73 | 12,6 |
Đạt | 171 | 38,3 | 24 | 30,8 | 16 | 29,6 | 211 | 36,5 |
Tốt | 191 | 42,8 | 33 | 42,3 | 25 | 46,3 | 249 | 43,1 |
Rất tốt | 34 | 7,6 | 8 | 10,3 | 3 | 5,6 | 45 | 7,8 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá tốt nhất (11,2% kém), tiếp đến là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (16,7% kém) và cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (18,5% kém).
+ Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.38. Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 50 | 11,2 | 5 | 6,4 | 6 | 11,1 | 61 | 10,6 |
Đạt | 216 | 48,4 | 41 | 52,6 | 26 | 48,1 | 283 | 49,0 |
Tốt | 179 | 40,1 | 30 | 38,5 | 21 | 38,9 | 230 | 39,8 |
Rất tốt | 1 | 0,2 | 2 | 2,6 | 1 | 1,9 | 4 | 0,7 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK được đánh giá cao (chỉ có 10,6% kém), trong đó các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá cao nhất (chỉ có 6,4% kém), các TTĐK thuộc các Sở GTVT và các TTĐK xã hội hóa được đánh giá tương đương nhau.
+ Đánh giá tổng hợp về tính hữu hình
Tổng số điểm của các đánh giá được phân loại như sau: 6-10,8 : Rất kém
10,9-15,6 : Kém
15,7-20,4 : Đạt
20,5-25,2 : Tốt
25,3-30 : Rất tốt
Mức độ | TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 18 | 4,0 | 7 | 9,0 | 8 | 14,8 | 33 | 5,7 |
Đạt | 259 | 58,1 | 37 | 47,4 | 26 | 48,1 | 322 | 55,7 |
Tốt | 141 | 31,6 | 29 | 37,2 | 15 | 27,8 | 185 | 32,0 |
Rất tốt | 28 | 6,3 | 5 | 6,4 | 5 | 9,3 | 38 | 6,6 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
Bảng 2.39. Đánh giá tổng hợp về tính hữu hình theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/201)
Các TTĐK được đánh giá cao (tổng số chỉ có 5,7% kém, không có khách hàng nào đánh giá rất kém). Trong đó các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 4% kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (9,0% kém), cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (14,8% kém).
- Tính hữu hình phân theo vùng miền
+ Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định
Bảng 2.40. Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 32 | 12,5 | 28 | 17,4 | 25 | 15,5 | 85 | 14,7 |
Đạt | 91 | 35,5 | 52 | 32,3 | 64 | 39,8 | 207 | 35,8 |
Tốt | 102 | 39,8 | 63 | 39,1 | 59 | 36,6 | 224 | 38,8 |
Rất tốt | 31 | 12,1 | 18 | 11,2 | 13 | 8,1 | 62 | 10,7 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá kém nhất (17,4% kém), các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá tốt nhất (chỉ có 12,5% kém).
+ Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định
Bảng 2.41. Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 31 | 12,1 | 21 | 13,0 | 31 | 19,3 | 83 | 14,4 |
Đạt | 92 | 35,9 | 65 | 40,4 | 62 | 38,5 | 219 | 37,9 |
Tốt | 113 | 44,1 | 67 | 41,6 | 59 | 36,6 | 239 | 41,3 |
Rất tốt | 20 | 7,8 | 8 | 5,0 | 9 | 5,6 | 37 | 6,4 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất (chỉ có 12,1% kém), tiếp theo là các TTĐK ở miền Trung (13,0% kém), và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam (19,3% kém).
+ Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định
Bảng 2.42. Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 1 | 0,4 | 0 | 0 | 6 | 3,7 | 7 | 1,2 |
Kém | 47 | 18,4 | 26 | 16,1 | 39 | 24,2 | 112 | 19,4 |
Đạt | 98 | 38,3 | 67 | 41,6 | 58 | 36,0 | 223 | 38,6 |
Tốt | 104 | 40,6 | 67 | 41,6 | 57 | 35,4 | 228 | 39,4 |
Rất tốt | 6 | 2,3 | 1 | 0,6 | 1 | 0,6 | 8 | 1,4 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao nhất (16,1% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), trong khi đó các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (24,2% kém và 3,7% rất kém).
+ Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định
Bảng 2.43. Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1,2 | 2 | 0,3 |
Kém | 46 | 18,0 | 25 | 15,5 | 32 | 19,9 | 103 | 17,8 |
Đạt | 95 | 37,1 | 61 | 37,9 | 56 | 34,8 | 212 | 36,7 |
Tốt | 112 | 43,8 | 75 | 46,6 | 70 | 43,5 | 257 | 44,5 |
Rất tốt | 3 | 1,2 | 0 | 0 | 1 | 0,6 | 4 | 0,7 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá tốt nhất (chỉ có 15,5% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (19,9% kém và 1,2% rất kém).
+ Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định
Bảng 2.44. Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 25 | 9,8 | 19 | 11,8 | 29 | 18,0 | 73 | 12,6 |
Đạt | 93 | 36,3 | 58 | 36,0 | 60 | 37,3 | 211 | 36,5 |
Tốt | 114 | 44,5 | 69 | 42,9 | 66 | 41,0 | 249 | 43,1 |
Rất tốt | 24 | 9,4 | 15 | 9,3 | 6 | 3,7 | 45 | 7,8 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá tốt nhất (9,8% kém), tiếp đến là các TTĐK ở miền Trung (11,8% kém) và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam (18,0% kém).
+ Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.45. Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 31 | 12,1 | 14 | 8,7 | 16 | 9,9 | 61 | 10,6 |
Đạt | 119 | 46,5 | 82 | 50,9 | 82 | 50,9 | 283 | 49,0 |
Tốt | 102 | 39,8 | 65 | 40,4 | 63 | 39,1 | 230 | 39,8 |
Rất tốt | 4 | 1,6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0,7 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao nhất (chỉ có 8,7% kém), các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá thấp nhất (12,1% kém).
+ Đánh giá tổng hợp về tính hữu hình
Bảng 2.46. Đánh giá tổng hợp về Tính hữu hình theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 11 | 4,3 | 1 | 0,6 | 21 | 13,0 | 33 | 5,7 |
Đạt | 137 | 53,5 | 99 | 61,5 | 86 | 53,4 | 322 | 55,7 |
Tốt | 86 | 33,6 | 52 | 32,3 | 47 | 29,2 | 185 | 32,0 |
Rất tốt | 22 | 8,6 | 9 | 5,6 | 7 | 4,3 | 38 | 6,6 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá rất cao (chỉ có 0,6% kém), trong khi đó các TTĐK ở miền Nam được đánh giá thấp nhất (13,0% kém).
Đối chiếu với cách phân loại theo điểm thì tất cả các TTĐK thuộc các loại hình, thuộc các vùng miền đều ở mức đạt yêu cầu. Theo loại hình TTĐK thì các TTĐK thuộc các Sở GTVT và các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá cao hơn các TTĐK xã hội hóa. Theo vùng miền thì các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất tiếp đến là các TTĐK ở miền Trung và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam.
5. Tính kinh tế
Chi phí cho 1 lần kiểm định gồm chi phí nhiên liệu đi lại, phí cầu đường, phí và lệ phí kiểm định…Đối với các phương tiện ở gần các trung tâm đăng kiểm, chi phí này không đáng kể nhưng đối với các phương tiện ở xa các trung tâm đăng kiểm, chi phí này là không nhỏ so với tổng chi phí cho một lần kiểm định.
Bộ Tài Chính đã quy định phí, lệ phí kiểm định cho các phương tiện (Xem phụ lục 5). Theo quy định hiện hành, các phương tiện không đạt phải khắc phục nếu kiểm định lại trong ngày thì không phải nộp thêm lệ phí, nếu kiểm định vào ngày hôm sau thì phải nộp thêm 50% phí kiểm định, nếu kiểm định lại sau 7 ngày thì nộp lại 100% phí kiểm định. Phí kiểm định ở Việt Nam chỉ bằng 25% phí kiểm định tại Cộng hòa Liên bang Đức và các nước phát triển.
* Phân tích kết quả thu được từ phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện
- Tính kinh tế phân theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
+ Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định
Bảng 2.47. Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 54 | 12,1 | 8 | 10,3 | 10 | 18,5 | 72 | 12,5 |
Đạt | 169 | 37,9 | 29 | 37,2 | 21 | 38,9 | 219 | 37,9 |
Tốt | 166 | 37,2 | 29 | 37,2 | 14 | 25,9 | 209 | 36,2 |
Rất tốt | 57 | 12,8 | 12 | 15,4 | 9 | 16,7 | 78 | 13,5 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK được đánh giá cao, chỉ có 12,5% khách hàng đánh giá ở mức kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém. Trong các loại hình TTĐK thì các TTĐK xã hội hóa được đánh giá có tỷ lệ kém cao nhất (18,5%), tiếp theo là các TTĐK thuộc các Sở GTVT (12,1% kém) và tốt nhất là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (chỉ có 10,3% kém).
+ Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm
Bảng 2.48. Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 1 | 0,2 | 1 | 1,3 | 0 | 0 | 2 | 0,3 |
Kém | 96 | 21,5 | 21 | 26,9 | 17 | 31,5 | 134 | 23,2 |
Đạt | 145 | 32,5 | 17 | 21,8 | 21 | 38,9 | 183 | 31,7 |
Tốt | 178 | 39,9 | 32 | 41,0 | 13 | 24,1 | 223 | 38,6 |
Rất tốt | 26 | 5,8 | 7 | 9,0 | 3 | 5,6 | 36 | 6,2 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Về phí kiểm định phải nộp thêm, khi các phương tiện kiểm định không đạt ở ngày hôm trước phải nộp thêm 50% khi kiểm định lại vào ngày hôm sau và nộp thêm 100% nếu kiểm định lại sau 1 tuần đã có sự đánh giá khác nhau giữa các TTĐK thuộc các loại hình khác nhau. Các khách hàng ở các TTĐK xã hội hóa không đồng ý cao nhất (31,5% kém), các khách hàng ở các TTĐK thuộc các Sở GTVT có mức không đồng ý thấp nhất (21,5% kém, 0,2% rất kém).
+ Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định
Bảng 2.49. Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 23 | 5,2 | 6 | 7,7 | 3 | 5,6 | 32 | 5,5 |
Kém | 121 | 27,1 | 22 | 28,2 | 24 | 44,4 | 167 | 28,9 |
Đạt | 226 | 50,7 | 37 | 47,4 | 20 | 37,0 | 283 | 49,0 |
Tốt | 76 | 17,0 | 13 | 16,7 | 7 | 13,0 | 96 | 16,6 |
Rất tốt | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)