Đánh Giá Về Vấn Đề Ít Bị Sự Cố Của Thiết Bị Kiểm Định Theo Loại Hình Trung Tâm Đăng Kiểm


Các TTĐK xã hội hóa được đánh giá cao nhất (chỉ có 11,1% kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc các Sở GTVT (13,9% kém), và cuối cùng là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (19,2% kém).

+ Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định

Bảng 2.35. Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

4

0,9

2

2,6

1

1,9

7

1,2

Kém

79

17,7

19

24,4

14

25,9

112

19,4

Đạt

177

39,7

30

38,5

16

29,6

223

38,6

Tốt

180

40,4

25

32,1

23

42,6

228

39,4

Rất tốt

6

1,3

2

2,6

0

0

8

1,4

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ giới ở Việt Nam - 12

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (17,7% kém và 0,9% rất kém), trong khi đó các TTĐK thuộc Cục ĐKVN và các TTĐK xã hội hóa được đánh giá tương đương nhau.

+ Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định

Bảng 2.36. Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

2

0,4

0

0

0

0

2

0,3

Kém

80

17,9

12

15,4

11

20,4

103

17,8

Đạt

159

35,7

31

39,7

22

40,7

212

36,7

Tốt

204

45,7

33

42,3

20

37,0

257

44,5

Rất tốt

1

0,2

2

2,6

1

1,9

4

0,7

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá tốt nhất (chỉ có 15,4% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), các TTĐK xã hội hóa được đánh giá kém nhất (20,4% kém), Tuy nhiên các TTĐK thuộc các Sở GTVT lại có 2 khách hàng đánh giá là rất kém.

+ Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định

Bảng 2.37. Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

50

11,2

13

16,7

10

18,5

73

12,6

Đạt

171

38,3

24

30,8

16

29,6

211

36,5

Tốt

191

42,8

33

42,3

25

46,3

249

43,1

Rất tốt

34

7,6

8

10,3

3

5,6

45

7,8

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá tốt nhất (11,2% kém), tiếp đến là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (16,7% kém) và cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (18,5% kém).

+ Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.38. Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

50

11,2

5

6,4

6

11,1

61

10,6

Đạt

216

48,4

41

52,6

26

48,1

283

49,0

Tốt

179

40,1

30

38,5

21

38,9

230

39,8

Rất tốt

1

0,2

2

2,6

1

1,9

4

0,7

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK được đánh giá cao (chỉ có 10,6% kém), trong đó các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá cao nhất (chỉ có 6,4% kém), các TTĐK thuộc các Sở GTVT và các TTĐK xã hội hóa được đánh giá tương đương nhau.

+ Đánh giá tổng hợp về tính hữu hình

Tổng số điểm của các đánh giá được phân loại như sau: 6-10,8 : Rất kém

10,9-15,6 : Kém

15,7-20,4 : Đạt

20,5-25,2 : Tốt

25,3-30 : Rất tốt


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

18

4,0

7

9,0

8

14,8

33

5,7

Đạt

259

58,1

37

47,4

26

48,1

322

55,7

Tốt

141

31,6

29

37,2

15

27,8

185

32,0

Rất tốt

28

6,3

5

6,4

5

9,3

38

6,6

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

Bảng 2.39. Đánh giá tổng hợp về tính hữu hình theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/201)

Các TTĐK được đánh giá cao (tổng số chỉ có 5,7% kém, không có khách hàng nào đánh giá rất kém). Trong đó các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 4% kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (9,0% kém), cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (14,8% kém).

- Tính hữu hình phân theo vùng miền

+ Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định

Bảng 2.40. Đánh giá về sự hiện đại của trang thiết bị kiểm định theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

32

12,5

28

17,4

25

15,5

85

14,7

Đạt

91

35,5

52

32,3

64

39,8

207

35,8

Tốt

102

39,8

63

39,1

59

36,6

224

38,8

Rất tốt

31

12,1

18

11,2

13

8,1

62

10,7

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá kém nhất (17,4% kém), các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá tốt nhất (chỉ có 12,5% kém).

+ Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định

Bảng 2.41. Đánh giá về sự đồng bộ của trang thiết bị kiểm định theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

31

12,1

21

13,0

31

19,3

83

14,4

Đạt

92

35,9

65

40,4

62

38,5

219

37,9

Tốt

113

44,1

67

41,6

59

36,6

239

41,3

Rất tốt

20

7,8

8

5,0

9

5,6

37

6,4

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất (chỉ có 12,1% kém), tiếp theo là các TTĐK ở miền Trung (13,0% kém), và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam (19,3% kém).

+ Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định

Bảng 2.42. Đánh giá về vấn đề ít bị sự cố của thiết bị kiểm định theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

1

0,4

0

0

6

3,7

7

1,2

Kém

47

18,4

26

16,1

39

24,2

112

19,4

Đạt

98

38,3

67

41,6

58

36,0

223

38,6

Tốt

104

40,6

67

41,6

57

35,4

228

39,4

Rất tốt

6

2,3

1

0,6

1

0,6

8

1,4

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao nhất (16,1% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), trong khi đó các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (24,2% kém và 3,7% rất kém).

+ Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định


Bảng 2.43. Đánh giá về vấn đề nâng cấp, bảo dưỡng thiết bị kiểm định theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

2

1,2

2

0,3

Kém

46

18,0

25

15,5

32

19,9

103

17,8

Đạt

95

37,1

61

37,9

56

34,8

212

36,7

Tốt

112

43,8

75

46,6

70

43,5

257

44,5

Rất tốt

3

1,2

0

0

1

0,6

4

0,7

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá tốt nhất (chỉ có 15,5% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (19,9% kém và 1,2% rất kém).

+ Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định

Bảng 2.44. Đánh giá về sự hợp lý của việc bố trí trang thiết bị kiểm định theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

25

9,8

19

11,8

29

18,0

73

12,6

Đạt

93

36,3

58

36,0

60

37,3

211

36,5

Tốt

114

44,5

69

42,9

66

41,0

249

43,1

Rất tốt

24

9,4

15

9,3

6

3,7

45

7,8

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá tốt nhất (9,8% kém), tiếp đến là các TTĐK ở miền Trung (11,8% kém) và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam (18,0% kém).

+ Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm


Bảng 2.45. Đánh giá về sự ăn mặc của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền



Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

31

12,1

14

8,7

16

9,9

61

10,6

Đạt

119

46,5

82

50,9

82

50,9

283

49,0

Tốt

102

39,8

65

40,4

63

39,1

230

39,8

Rất tốt

4

1,6

0

0

0

0

4

0,7

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá cao nhất (chỉ có 8,7% kém), các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá thấp nhất (12,1% kém).

+ Đánh giá tổng hợp về tính hữu hình

Bảng 2.46. Đánh giá tổng hợp về Tính hữu hình theo vùng miền



Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

11

4,3

1

0,6

21

13,0

33

5,7

Đạt

137

53,5

99

61,5

86

53,4

322

55,7

Tốt

86

33,6

52

32,3

47

29,2

185

32,0

Rất tốt

22

8,6

9

5,6

7

4,3

38

6,6

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá rất cao (chỉ có 0,6% kém), trong khi đó các TTĐK ở miền Nam được đánh giá thấp nhất (13,0% kém).

Đối chiếu với cách phân loại theo điểm thì tất cả các TTĐK thuộc các loại hình, thuộc các vùng miền đều ở mức đạt yêu cầu. Theo loại hình TTĐK thì các TTĐK thuộc các Sở GTVT và các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá cao hơn các TTĐK xã hội hóa. Theo vùng miền thì các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất tiếp đến là các TTĐK ở miền Trung và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam.


5. Tính kinh tế

Chi phí cho 1 lần kiểm định gồm chi phí nhiên liệu đi lại, phí cầu đường, phí và lệ phí kiểm định…Đối với các phương tiện ở gần các trung tâm đăng kiểm, chi phí này không đáng kể nhưng đối với các phương tiện ở xa các trung tâm đăng kiểm, chi phí này là không nhỏ so với tổng chi phí cho một lần kiểm định.

Bộ Tài Chính đã quy định phí, lệ phí kiểm định cho các phương tiện (Xem phụ lục 5). Theo quy định hiện hành, các phương tiện không đạt phải khắc phục nếu kiểm định lại trong ngày thì không phải nộp thêm lệ phí, nếu kiểm định vào ngày hôm sau thì phải nộp thêm 50% phí kiểm định, nếu kiểm định lại sau 7 ngày thì nộp lại 100% phí kiểm định. Phí kiểm định ở Việt Nam chỉ bằng 25% phí kiểm định tại Cộng hòa Liên bang Đức và các nước phát triển.

* Phân tích kết quả thu được từ phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện

- Tính kinh tế phân theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm

+ Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định

Bảng 2.47. Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

54

12,1

8

10,3

10

18,5

72

12,5

Đạt

169

37,9

29

37,2

21

38,9

219

37,9

Tốt

166

37,2

29

37,2

14

25,9

209

36,2

Rất tốt

57

12,8

12

15,4

9

16,7

78

13,5

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK được đánh giá cao, chỉ có 12,5% khách hàng đánh giá ở mức kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém. Trong các loại hình TTĐK thì các TTĐK xã hội hóa được đánh giá có tỷ lệ kém cao nhất (18,5%), tiếp theo là các TTĐK thuộc các Sở GTVT (12,1% kém) và tốt nhất là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (chỉ có 10,3% kém).

+ Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm


Bảng 2.48. Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm




Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

1

0,2

1

1,3

0

0

2

0,3

Kém

96

21,5

21

26,9

17

31,5

134

23,2

Đạt

145

32,5

17

21,8

21

38,9

183

31,7

Tốt

178

39,9

32

41,0

13

24,1

223

38,6

Rất tốt

26

5,8

7

9,0

3

5,6

36

6,2

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100


(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Về phí kiểm định phải nộp thêm, khi các phương tiện kiểm định không đạt ở ngày hôm trước phải nộp thêm 50% khi kiểm định lại vào ngày hôm sau và nộp thêm 100% nếu kiểm định lại sau 1 tuần đã có sự đánh giá khác nhau giữa các TTĐK thuộc các loại hình khác nhau. Các khách hàng ở các TTĐK xã hội hóa không đồng ý cao nhất (31,5% kém), các khách hàng ở các TTĐK thuộc các Sở GTVT có mức không đồng ý thấp nhất (21,5% kém, 0,2% rất kém).

+ Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định

Bảng 2.49. Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm



Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

23

5,2

6

7,7

3

5,6

32

5,5

Kém

121

27,1

22

28,2

24

44,4

167

28,9

Đạt

226

50,7

37

47,4

20

37,0

283

49,0

Tốt

76

17,0

13

16,7

7

13,0

96

16,6

Rất tốt

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 23/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí