Vấn đề không phải bồi dưỡng thêm cho các cán bộ đăng kiểm ngoài các khoản phải nộp theo quy định được các khách hàng đồng ý với tỷ lệ không cao. Các khách hàng ở các TTĐK xã hội hóa đồng ý mức thấp nhất (44,4% kém và 5,6% rất kém), các khách hàng ở các TTĐK thuộc các Sở GTVT đồng ý mức cao nhất (27,1% kém và 5,2% rất kém).
+ Đánh giá tổng hợp về tính kinh tế theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm Tổng số điểm của các đánh giá được phân loại như sau:
3-5,4 : Rất kém
5,5-7,8 : Kém
7,9-10,2 : Đạt
10,3-12,6 : Tốt
12,7-15 : Rất tốt
Bảng 2.50. Đánh giá tổng hợp về tính kinh tế theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 4 | 0,9 | 2 | 2,6 | 0 | 0 | 6 | 1,0 |
Kém | 33 | 7,4 | 10 | 12,8 | 12 | 22,2 | 55 | 9,5 |
Đạt | 286 | 64,1 | 43 | 55,1 | 31 | 57,4 | 360 | 62,3 |
Tốt | 100 | 22,4 | 17 | 21,8 | 9 | 16,7 | 126 | 21,8 |
Rất tốt | 23 | 5,2 | 6 | 7,7 | 2 | 3,7 | 31 | 5,4 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Về Độ Chính Xác Của Kết Quả Kiểm Định Theo Vùng Miền
- Đánh Giá Về Thời Gian Chờ Lấy Giấy Tờ Và Dán Tem Kiểm Định Theo Vùng Miền
- Đánh Giá Về Vấn Đề Ít Bị Sự Cố Của Thiết Bị Kiểm Định Theo Loại Hình Trung Tâm Đăng Kiểm
- Đánh Giá Tổng Hợp Về Sự Thấu Cảm Theo Vùng Miền
- Đánh Giá Tổng Hợp Các Thành Phần Chất Lượng Dịch Vụ Kiểm Định Theo Điểm
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ giới ở Việt Nam - 16
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK được đánh giá tương đối cao (tổng số chỉ có 9,5% đánh giá kém và 1,0% đánh giá rất kém). Tuy nhiên, giữa các loại hình TTĐK lại có sự khác biệt. Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá có tỷ lệ kém thấp nhất (7,4% kém và 0,9% rất kém), các TTĐK thuộc các TTĐK xã hội hóa có tỷ lệ kém cao nhất (22,2%).
- Tính kinh tế phân theo vùng miền
+ Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định
Bảng 2.51. Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kém | 19 | 7,4 | 24 | 14,9 | 29 | 18,0 | 72 | 12,5 |
Đạt | 84 | 32,8 | 66 | 41,0 | 69 | 42,9 | 219 | 37,9 |
Tốt | 108 | 42,2 | 55 | 34,2 | 46 | 28,6 | 209 | 36,2 |
Rất tốt | 45 | 17,6 | 16 | 9,9 | 17 | 10,6 | 78 | 13,5 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK được đánh giá cao, không có khách hàng nào đánh giá rất kém. Trong các TTĐK ở các miền thì các TTĐK ở miền Bắc có tỷ lệ được đánh giá là kém thấp nhất (7,4%), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá có tỷ lệ kém cao nhất (18,0%).
+ Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm
Bảng 2.52. Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1,2 | 2 | 0,3 |
Kém | 52 | 20,3 | 33 | 20,5 | 49 | 30,4 | 134 | 23,2 |
Đạt | 77 | 30,1 | 59 | 36,6 | 47 | 29,2 | 183 | 31,7 |
Tốt | 106 | 41,4 | 62 | 38,5 | 55 | 34,2 | 223 | 38,6 |
Rất tốt | 21 | 8,2 | 7 | 4,3 | 8 | 5,0 | 36 | 6,2 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Về phí kiểm định phải nộp thêm khi các phương tiện kiểm định không đạt đã có sự đánh giá khác nhau giữa các TTĐK thuộc các miền. Các khách hàng ở các TTĐK ở miền Nam không đồng ý cao nhất (30,4% kém), các khách hàng ở các TTĐK ở miền Bắc và miền Trung có mức không đồng ý gần như nhau (miền Bắc 20,3% kém, miền Trung 20,5% kém).
+ Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định
Bảng 2.53. Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 9 | 3,5 | 6 | 3,7 | 17 | 10,6 | 32 | 5,5 |
Kém | 79 | 30,9 | 47 | 29,2 | 41 | 25,5 | 167 | 28,9 |
Đạt | 127 | 49,6 | 78 | 48,4 | 78 | 48,4 | 283 | 49,0 |
Tốt | 41 | 16,0 | 30 | 18,6 | 25 | 15,5 | 96 | 16,6 |
Rất tốt | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các khách hàng ở các TTĐK ở miền Nam đồng ý mức thấp nhất (25,5% kém và 10,6% rất kém), các khách hàng ở các TTĐK ở miền Bắc và miền Trung đánh giá tương đương nhau.
+ Đánh giá tổng hợp về tính kinh tế theo vùng miền
Bảng 2.54. Đánh giá tổng hợp về tính kinh tế theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 1 | 0,4 | 0 | 0 | 5 | 3,1 | 6 | 1,0 |
Kém | 17 | 6,6 | 13 | 8,1 | 25 | 15,5 | 55 | 9,5 |
Đạt | 156 | 61,0 | 108 | 67,1 | 96 | 59,6 | 360 | 62,3 |
Tốt | 62 | 24,2 | 35 | 21,7 | 29 | 18,0 | 126 | 21,8 |
Rất tốt | 20 | 7,8 | 5 | 3,1 | 6 | 3,7 | 31 | 5,4 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK được đánh giá tương đối cao, tuy nhiên giữa các TTĐK ở các miền lại có sự khác biệt. Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá có tỷ lệ kém thấp nhất (6,6% kém và 0,4% rất kém), các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ kém cao nhất (15,5%% và 3,1% rất kém). Các TTĐK ở miền Trung có tỷ lệ kém 8,1% nhưng lại không có khách hàng nào đánh giá rất kém.
Đối chiếu với cách phân loại theo điểm thì tất cả các TTĐK thuộc các loại hình, thuộc các vùng miền đều ở mức đạt yêu cầu. Theo loại hình TTĐK thì các TTĐK thuộc các Sở GTVT và các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá cao hơn các TTĐK xã hội hóa. Theo vùng miền thì các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất rồi đến các TTĐK ở miền Trung và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam.
6. Sự thấu cảm
Các Trung tâm Đăng kiểm luôn quan tâm đến lái xe, chủ phương tiện. Những tâm tư nguyện vọng của họ luôn được các cán bộ đăng kiểm quan tâm, tạo nên sự gần gũi. Đối với các phương tiện sắp hết niên hạn sử dụng các TTĐK đều nhắc nhở, thông báo trước để có kế hoạch thay thế phương tiện và Cục ĐKVN hàng năm đều phối hợp với Cục Cảnh sát giao thông ĐS-ĐB thông báo danh sách các phương tiện hết niên hạn sử dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng. Các phương tiện sắp đến kỳ kiểm định cũng được các TTĐK thông báo, tư vấn để có sự bảo dưỡng, sửa chữa trước khi kiểm định.
* Phân tích kết quả thu được từ phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện
- Sự thấu cảm phân theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
+ Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.55. Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 2 | 0,4 | 0 | 0 | 2 | 3,7 | 4 | 0,7 |
Kém | 91 | 20,4 | 19 | 24,4 | 15 | 27,8 | 125 | 21,6 |
Đạt | 221 | 49,6 | 34 | 43,6 | 20 | 37,0 | 275 | 47,6 |
Tốt | 132 | 29,6 | 25 | 32,1 | 17 | 31,5 | 174 | 30,1 |
Rất tốt | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (20,4,% kém và 0,4% rất kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (24,4% kém), và cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (27,8% kém, 3,7% rất kém).
+ Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.56. Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 6 | 1,3 | 1 | 1,3 | 3 | 5,6 | 10 | 1,7 |
Kém | 84 | 18,8 | 19 | 24,4 | 10 | 18,5 | 113 | 19,6 |
Đạt | 214 | 48,0 | 36 | 46,2 | 25 | 46,3 | 275 | 47,6 |
Tốt | 142 | 31,8 | 22 | 28,2 | 15 | 27,8 | 179 | 31,0 |
Rất tốt | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1,9 | 1 | 0,2 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (18,8% kém và 1,3% rất kém), tiếp theo là các TTĐK xã hội hóa (18,5% kém, 5,6% rất kém), và cuối cùng là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (24,4% kém và 1,3% rất kém). Như vậy vấn đề này nhiều lái xe, chủ phương tiện phê phán các Trung tâm Đăng kiểm.
+ Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.57. Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 9 | 2,0 | 1 | 1,3 | 4 | 7,4 | 14 | 2,4 |
Kém | 90 | 20,2 | 20 | 25,6 | 11 | 20,4 | 121 | 20,9 |
Đạt | 211 | 47,3 | 26 | 33,3 | 22 | 40,7 | 259 | 44,8 |
Tốt | 136 | 30,5 | 31 | 39,7 | 16 | 29,6 | 183 | 31,7 |
Rất tốt | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1,9 | 1 | 0,2 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (20,2% kém và 2,0% rất kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (25,6% kém và 1,3% rất kém), cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (20,4% kém và 7,4% rất kém).
+ Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.58. Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 7 | 1,6 | 1 | 1,3 | 2 | 3,7 | 10 | 1,7 |
Kém | 65 | 14,6 | 17 | 21,8 | 12 | 22,2 | 94 | 16,3 |
Đạt | 221 | 49,6 | 33 | 42,3 | 22 | 40,7 | 276 | 47,8 |
Tốt | 153 | 34,3 | 27 | 34,6 | 18 | 33,3 | 198 | 34,3 |
Rất tốt | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 14,6% kém và 1,6% rất kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (21,8% kém và 1,3% rất kém), và cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (22,2% kém và 3,7% rất kém).
+ Đánh giá tổng hợp về sự thấu cảm
Tổng số điểm của các đánh giá được phân loại như sau: 4-7,2 : Rất kém
7,3-10,4 : Kém
10,5-13,6 : Đạt
13,7-16,8 : Tốt
16,9-20 : Rất tốt
Bảng 2.59. Đánh giá tổng hợp về sự thấu cảm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm
TTĐK thuộc Sở | TTĐK thuộc Cục | TTĐK xã hội hóa | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 13 | 2,9 | 3 | 3,8 | 5 | 9,3 | 21 | 3,6 |
Kém | 44 | 9,9 | 13 | 16,7 | 5 | 9,3 | 62 | 10,7 |
Đạt | 247 | 55,4 | 32 | 41,0 | 30 | 55,6 | 309 | 53,5 |
Tốt | 142 | 31,8 | 30 | 38,5 | 12 | 22,2 | 184 | 31,8 |
Rất tốt | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 3,7 | 2 | 0,3 |
Tổng | 446 | 100 | 78 | 100 | 54 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 9,9% kém và 2,9% rất kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (16,7% kém và 3,8% rất kém), và các TTĐK xã hội hóa (9,3% kém và 9,3% rất kém).
- Sự thấu cảm phân theo vùng miền
+ Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.60. Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 1 | 0,4 | 0 | 0 | 3 | 1,9 | 4 | 0,7 |
Kém | 57 | 22,3 | 21 | 13,0 | 47 | 29,2 | 125 | 21,6 |
Đạt | 118 | 46,1 | 90 | 55,9 | 67 | 41,6 | 275 | 47,6 |
Tốt | 80 | 31,3 | 50 | 31,1 | 44 | 27,3 | 174 | 30,1 |
Rất tốt | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá tốt nhất (chỉ có 13% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (29,2% kém và 1,9% rất kém).
+ Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.61. Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 3 | 1,2 | 1 | 0,6 | 6 | 3,7 | 10 | 1,7 |
Kém | 52 | 20,3 | 27 | 16,8 | 34 | 21,1 | 113 | 19,6 |
Đạt | 116 | 45,3 | 86 | 53,4 | 73 | 45,3 | 275 | 47,6 |
Tốt | 84 | 32,8 | 47 | 29,2 | 48 | 29,8 | 179 | 31,0 |
Rất tốt | 1 | 0,4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,2 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá tốt nhất (chỉ có 16,8% kém và 0,6% rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (21,1% kém và 3,7% rất kém).
+ Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.62. Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 3 | 1,2 | 1 | 0,6 | 10 | 6,2 | 14 | 2,4 |
Kém | 51 | 19,9 | 33 | 20,5 | 37 | 23,0 | 121 | 20,9 |
Đạt | 128 | 50,0 | 71 | 44,1 | 60 | 37,3 | 259 | 44,8 |
Tốt | 73 | 28,5 | 56 | 34,8 | 54 | 33,5 | 183 | 31,7 |
Rất tốt | 1 | 0,4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0,2 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)
Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá tốt nhất (chỉ có 20,5% kém và 0,6 rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (23,0% kém và 6,2% rất kém).
+ Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm
Bảng 2.63. Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | Tổng | |||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Rất kém | 2 | 0,8 | 1 | 0,6 | 7 | 4,3 | 10 | 1,7 |
Kém | 41 | 16,0 | 18 | 11,2 | 35 | 21,7 | 94 | 16,3 |
Đạt | 124 | 48,4 | 84 | 52,2 | 68 | 42,2 | 276 | 47,8 |
Tốt | 89 | 34,8 | 58 | 36,0 | 51 | 31,7 | 198 | 34,3 |
Rất tốt | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 256 | 100 | 161 | 100 | 161 | 100 | 578 | 100 |
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)