Đánh Giá Tổng Hợp Về Tính Kinh Tế Theo Loại Hình Trung Tâm Đăng Kiểm


Vấn đề không phải bồi dưỡng thêm cho các cán bộ đăng kiểm ngoài các khoản phải nộp theo quy định được các khách hàng đồng ý với tỷ lệ không cao. Các khách hàng ở các TTĐK xã hội hóa đồng ý mức thấp nhất (44,4% kém và 5,6% rất kém), các khách hàng ở các TTĐK thuộc các Sở GTVT đồng ý mức cao nhất (27,1% kém và 5,2% rất kém).

+ Đánh giá tổng hợp về tính kinh tế theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm Tổng số điểm của các đánh giá được phân loại như sau:

3-5,4 : Rất kém

5,5-7,8 : Kém

7,9-10,2 : Đạt

10,3-12,6 : Tốt

12,7-15 : Rất tốt

Bảng 2.50. Đánh giá tổng hợp về tính kinh tế theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

4

0,9

2

2,6

0

0

6

1,0

Kém

33

7,4

10

12,8

12

22,2

55

9,5

Đạt

286

64,1

43

55,1

31

57,4

360

62,3

Tốt

100

22,4

17

21,8

9

16,7

126

21,8

Rất tốt

23

5,2

6

7,7

2

3,7

31

5,4

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ giới ở Việt Nam - 13

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK được đánh giá tương đối cao (tổng số chỉ có 9,5% đánh giá kém và 1,0% đánh giá rất kém). Tuy nhiên, giữa các loại hình TTĐK lại có sự khác biệt. Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá có tỷ lệ kém thấp nhất (7,4% kém và 0,9% rất kém), các TTĐK thuộc các TTĐK xã hội hóa có tỷ lệ kém cao nhất (22,2%).

- Tính kinh tế phân theo vùng miền

+ Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định


Bảng 2.51. Đánh giá về sự hợp lý của phí và lệ phí kiểm định theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

0

0

0

0

Kém

19

7,4

24

14,9

29

18,0

72

12,5

Đạt

84

32,8

66

41,0

69

42,9

219

37,9

Tốt

108

42,2

55

34,2

46

28,6

209

36,2

Rất tốt

45

17,6

16

9,9

17

10,6

78

13,5

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK được đánh giá cao, không có khách hàng nào đánh giá rất kém. Trong các TTĐK ở các miền thì các TTĐK ở miền Bắc có tỷ lệ được đánh giá là kém thấp nhất (7,4%), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá có tỷ lệ kém cao nhất (18,0%).

+ Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm

Bảng 2.52. Đánh giá về sự hợp lý của phí kiểm định nộp thêm theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

0

0

0

0

2

1,2

2

0,3

Kém

52

20,3

33

20,5

49

30,4

134

23,2

Đạt

77

30,1

59

36,6

47

29,2

183

31,7

Tốt

106

41,4

62

38,5

55

34,2

223

38,6

Rất tốt

21

8,2

7

4,3

8

5,0

36

6,2

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Về phí kiểm định phải nộp thêm khi các phương tiện kiểm định không đạt đã có sự đánh giá khác nhau giữa các TTĐK thuộc các miền. Các khách hàng ở các TTĐK ở miền Nam không đồng ý cao nhất (30,4% kém), các khách hàng ở các TTĐK ở miền Bắc và miền Trung có mức không đồng ý gần như nhau (miền Bắc 20,3% kém, miền Trung 20,5% kém).


+ Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định

Bảng 2.53. Đánh giá về vấn đề không phải nộp thêm tiền ngoài các khoản quy định theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

9

3,5

6

3,7

17

10,6

32

5,5

Kém

79

30,9

47

29,2

41

25,5

167

28,9

Đạt

127

49,6

78

48,4

78

48,4

283

49,0

Tốt

41

16,0

30

18,6

25

15,5

96

16,6

Rất tốt

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các khách hàng ở các TTĐK ở miền Nam đồng ý mức thấp nhất (25,5% kém và 10,6% rất kém), các khách hàng ở các TTĐK ở miền Bắc và miền Trung đánh giá tương đương nhau.

+ Đánh giá tổng hợp về tính kinh tế theo vùng miền

Bảng 2.54. Đánh giá tổng hợp về tính kinh tế theo vùng miền



Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

1

0,4

0

0

5

3,1

6

1,0

Kém

17

6,6

13

8,1

25

15,5

55

9,5

Đạt

156

61,0

108

67,1

96

59,6

360

62,3

Tốt

62

24,2

35

21,7

29

18,0

126

21,8

Rất tốt

20

7,8

5

3,1

6

3,7

31

5,4

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK được đánh giá tương đối cao, tuy nhiên giữa các TTĐK ở các miền lại có sự khác biệt. Các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá có tỷ lệ kém thấp nhất (6,6% kém và 0,4% rất kém), các TTĐK ở miền Nam có tỷ lệ kém cao nhất (15,5%% và 3,1% rất kém). Các TTĐK ở miền Trung có tỷ lệ kém 8,1% nhưng lại không có khách hàng nào đánh giá rất kém.


Đối chiếu với cách phân loại theo điểm thì tất cả các TTĐK thuộc các loại hình, thuộc các vùng miền đều ở mức đạt yêu cầu. Theo loại hình TTĐK thì các TTĐK thuộc các Sở GTVT và các TTĐK thuộc Cục ĐKVN được đánh giá cao hơn các TTĐK xã hội hóa. Theo vùng miền thì các TTĐK ở miền Bắc được đánh giá cao nhất rồi đến các TTĐK ở miền Trung và cuối cùng là các TTĐK ở miền Nam.

6. Sự thấu cảm

Các Trung tâm Đăng kiểm luôn quan tâm đến lái xe, chủ phương tiện. Những tâm tư nguyện vọng của họ luôn được các cán bộ đăng kiểm quan tâm, tạo nên sự gần gũi. Đối với các phương tiện sắp hết niên hạn sử dụng các TTĐK đều nhắc nhở, thông báo trước để có kế hoạch thay thế phương tiện và Cục ĐKVN hàng năm đều phối hợp với Cục Cảnh sát giao thông ĐS-ĐB thông báo danh sách các phương tiện hết niên hạn sử dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng. Các phương tiện sắp đến kỳ kiểm định cũng được các TTĐK thông báo, tư vấn để có sự bảo dưỡng, sửa chữa trước khi kiểm định.

* Phân tích kết quả thu được từ phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện

- Sự thấu cảm phân theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm

+ Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.55. Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

2

0,4

0

0

2

3,7

4

0,7

Kém

91

20,4

19

24,4

15

27,8

125

21,6

Đạt

221

49,6

34

43,6

20

37,0

275

47,6

Tốt

132

29,6

25

32,1

17

31,5

174

30,1

Rất tốt

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (20,4,% kém và 0,4% rất kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (24,4% kém), và cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (27,8% kém, 3,7% rất kém).


+ Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.56. Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

6

1,3

1

1,3

3

5,6

10

1,7

Kém

84

18,8

19

24,4

10

18,5

113

19,6

Đạt

214

48,0

36

46,2

25

46,3

275

47,6

Tốt

142

31,8

22

28,2

15

27,8

179

31,0

Rất tốt

0

0

0

0

1

1,9

1

0,2

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (18,8% kém và 1,3% rất kém), tiếp theo là các TTĐK xã hội hóa (18,5% kém, 5,6% rất kém), và cuối cùng là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (24,4% kém và 1,3% rất kém). Như vậy vấn đề này nhiều lái xe, chủ phương tiện phê phán các Trung tâm Đăng kiểm.

+ Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.57. Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

9

2,0

1

1,3

4

7,4

14

2,4

Kém

90

20,2

20

25,6

11

20,4

121

20,9

Đạt

211

47,3

26

33,3

22

40,7

259

44,8

Tốt

136

30,5

31

39,7

16

29,6

183

31,7

Rất tốt

0

0

0

0

1

1,9

1

0,2

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (20,2% kém và 2,0% rất kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (25,6% kém và 1,3% rất kém), cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (20,4% kém và 7,4% rất kém).

+ Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm


Bảng 2.58. Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

7

1,6

1

1,3

2

3,7

10

1,7

Kém

65

14,6

17

21,8

12

22,2

94

16,3

Đạt

221

49,6

33

42,3

22

40,7

276

47,8

Tốt

153

34,3

27

34,6

18

33,3

198

34,3

Rất tốt

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 14,6% kém và 1,6% rất kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (21,8% kém và 1,3% rất kém), và cuối cùng là các TTĐK xã hội hóa (22,2% kém và 3,7% rất kém).

+ Đánh giá tổng hợp về sự thấu cảm

Tổng số điểm của các đánh giá được phân loại như sau: 4-7,2 : Rất kém

7,3-10,4 : Kém

10,5-13,6 : Đạt

13,7-16,8 : Tốt

16,9-20 : Rất tốt

Bảng 2.59. Đánh giá tổng hợp về sự thấu cảm theo loại hình Trung tâm Đăng kiểm


Mức độ

TTĐK thuộc Sở

TTĐK thuộc Cục

TTĐK xã hội hóa

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

13

2,9

3

3,8

5

9,3

21

3,6

Kém

44

9,9

13

16,7

5

9,3

62

10,7

Đạt

247

55,4

32

41,0

30

55,6

309

53,5

Tốt

142

31,8

30

38,5

12

22,2

184

31,8

Rất tốt

0

0

0

0

2

3,7

2

0,3

Tổng

446

100

78

100

54

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK thuộc các Sở GTVT được đánh giá cao nhất (chỉ có 9,9% kém và 2,9% rất kém), tiếp theo là các TTĐK thuộc Cục ĐKVN (16,7% kém và 3,8% rất kém), và các TTĐK xã hội hóa (9,3% kém và 9,3% rất kém).

- Sự thấu cảm phân theo vùng miền

+ Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.60. Đánh giá về sự nhiệt tình với lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

1

0,4

0

0

3

1,9

4

0,7

Kém

57

22,3

21

13,0

47

29,2

125

21,6

Đạt

118

46,1

90

55,9

67

41,6

275

47,6

Tốt

80

31,3

50

31,1

44

27,3

174

30,1

Rất tốt

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá tốt nhất (chỉ có 13% kém và không có khách hàng nào đánh giá rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (29,2% kém và 1,9% rất kém).

+ Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.61. Đánh giá về vấn đề hiểu được lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

3

1,2

1

0,6

6

3,7

10

1,7

Kém

52

20,3

27

16,8

34

21,1

113

19,6

Đạt

116

45,3

86

53,4

73

45,3

275

47,6

Tốt

84

32,8

47

29,2

48

29,8

179

31,0

Rất tốt

1

0,4

0

0

0

0

1

0,2

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)


Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá tốt nhất (chỉ có 16,8% kém và 0,6% rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (21,1% kém và 3,7% rất kém).

+ Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.62. Đánh giá về sự đáp ứng yêu cầu lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

3

1,2

1

0,6

10

6,2

14

2,4

Kém

51

19,9

33

20,5

37

23,0

121

20,9

Đạt

128

50,0

71

44,1

60

37,3

259

44,8

Tốt

73

28,5

56

34,8

54

33,5

183

31,7

Rất tốt

1

0,4

0

0

0

0

1

0,2

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Các TTĐK ở miền Trung được đánh giá tốt nhất (chỉ có 20,5% kém và 0,6 rất kém), các TTĐK ở miền Nam được đánh giá kém nhất (23,0% kém và 6,2% rất kém).

+ Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm

Bảng 2.63. Đánh giá về sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của lái xe, chủ phương tiện của cán bộ đăng kiểm theo vùng miền


Mức độ

Miền Bắc

Miền Trung

Miền Nam

Tổng

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Rất kém

2

0,8

1

0,6

7

4,3

10

1,7

Kém

41

16,0

18

11,2

35

21,7

94

16,3

Đạt

124

48,4

84

52,2

68

42,2

276

47,8

Tốt

89

34,8

58

36,0

51

31,7

198

34,3

Rất tốt

0

0

0

0

0

0

0

0

Tổng

256

100

161

100

161

100

578

100

(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các phiếu điều tra lái xe, chủ phương tiện thực hiện vào thời gian từ tháng 6÷tháng 8/2011)

Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 23/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí