63
1. Các kết luận
Kồng thời, việc tiếp
Công trình cấp nước tập trung nông thôn ngày càng được mở rộng nhờ kiểm soát tốt hơn cả về số lượng, chất lượng nước và thuận lợi cho người sử dụng. Tuy nhiên công tác quản lý vận hành các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện Mỹ Tú còn gặp những khó khăn thách thức, cần được phân tích đánh giá một cách khoa học để đề xuất những giải pháp đảm bảo công tác khai thác tài nguyên bền vững trong điều kiện xâm nhập mặn.
Xâm nhập mặn là vấn đề quan trọng và hầu như chi phối mọi hoạt động kinh tế, đời sống của người dân trên địa bàn huyện. Hiện nay, dù đã xây dựng nhiều hệ thống thủy lợi để ngăn mặn nhưng độ mặn trong môi trường đất, nước vẫn ảnh hưởng đến tài nguyên, sinh vật và hoạt động sống của con người nơi đây.
Thông qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, cũng như phân tích, đánh giá đã giới thiệu trong phần nội dung ở trên đã giúp cho tác giả có thế có được một cái nhìn tổng quát nhất về sự cần thiết, thực trạng cũng như những giải pháp cần thiết cho vấn đề cấp nước bền vững huyện Mỹ Tú.
Nguyên nhân của Biến đổi khí hậu rất phức tạp và đa dạng, bao gồm cả nguyên nhân do tự nhiên và nguyên nhân do con người. Vì vậy, để giảm thiểu tác hại trên, cần chủ động phối hợp, đề ra những giải pháp đồng bộ mang tính đa ngành, đa lĩnh vực để đối phó và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Tồn tại của luận văn
- Luận văn chưa đề cập chi tiết đến giải pháp hòa mạng đấu nối mạng lưới đường ống từ trạm cấp nước nhỏ vào hệ thống cấp nước chung toàn huyện.
- Luận văn chưa đề cập rõ về cơ chế nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước chung toàn huyện.
- Luận văn chưa đề cập chi tiết đến áp dụng công nghệ quản lý trên mạng đường ống trong quá trình quản lý vận hành hệ thống cấp nước chung toàn huyện.
- Luận văn chưa tính toán cụ thể các thông số đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước chung toàn huyện.
64
3. Kiến nghị
Trong những năm gần đây, tình trạng xâm nhập mặn cả về nồng độ lẫn chiều sâu vào nội địa vùng đang là vấn đề nóng và cần phải được quan tâm giải quyết cũng như có biện pháp phòng tránh để phục vụ sản xuất và nguồn nước sinh hoạt ở địa phương.
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng nói chung và huyện Mỹ Tú nói riêng đang phải đối đầu với việc thiếu hụt nguồn nước, đặc biệt là nguồn nước ngầm phải khoan sâu xuống hơn 100m mới sử dụng được, hạn hán kéo dài do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu khu vực. Tình trạng này dẫn đến nguy cơ xâm nhập mặn sâu hơn gây khó khăn cho việc cấp nước ngọt phục vụ sản xuất, sinh hoạt mà huyện Mỹ Tú không nằm ngoài nguy cơ đó. Để giải quyết phần nào ảnh hưởng của xâm nhập mặn, cần đưa ra một số biện pháp, kiến nghị như sau:
- Xây dựng chế độ điều tiết nước hợp lý cho hệ thống cống ngăn mặn.
- Kiểm soát việc khai thác nước ngầm nhằm hạn chế nhiễm mặn nguồn nước ngầm.
- Chuyển dịch cơ cấu cây trồng thích ứng với vùng nhiễm mặn
- Từng bước ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, từng bước hiện đại hóa hệ thống cấp nước một cách có hiệu quả.
- Có những giải pháp để nâng cao tỷ lệ người dân nông thôn sử dụng nước sạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
65
[1]. Giáo trình mô phỏng mạng lưới EPANET của PGS.TS Dương Thanh Lượng
[2]. Quyết định số 204/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng phê duyệt Quy hoạch chi tiết cấp nước sạch nông thôn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020, định hướng đến 2030 trong điều kiện biến đổi khí hậu.
[3]. Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020.
[4]. Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
[5].Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 2-8-2016 của Tỉnh ủy Sóc Trăng về xây dựng nông thôn mới tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 – 2020.
[6]. Giáo trình và bài giảng môn Vận chuyển và phân phối nước của PGS.TS Đoàn Thu Hà.
[7]. Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 27/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng bền vững công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
[8]. Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
[9]. Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020;
[10]. Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/12/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn.
[11]. Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 26 / 4 /2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng năm 2017.
66
[14]. Quyết định số 3421/QĐ-UBND ngày 25 / 12 /2018 của UBND tỉnh Sóc Trăng phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
67
PHỤ LỤC 1:
KẾT QUẢ ĐO ĐỘ MẶN VÀO ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ TÚ
BẢNG TỔNG HỢP CÁC ĐỢT MẶN XÂM NHẬP VÀO ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ TÚ NĂM 2012
( Độ Mặn Vượt Qua Năm Ngã )
STT | Điểm Đo Lưu Động | 4/24/2012 | 4/25/2012 | 4/26/2012 | 4/27/2012 | 4/28/2012 | 4/29/2012 | 4/30/2012 | 5/1/2012 | ||||||||||
Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | ||||
A. | Tuyến Kênh Rạch Xẽo Chít ( Xã Vĩnh Quới ) | ||||||||||||||||||
1 | Miếu Bà Chúa Xứ | 0,2 | 1,9 | 1,5 | 1,4 | 6,6 | 8,9 | 4,9 | 3,1 | 0,2 | 0,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | ||
2 | Cầu Đường Trâu | 0,0 | 0,5 | 0,2 | 0,2 | 2,0 | 3,7 | 2,0 | 1,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | ||
3 | Chùa Ô Chum | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | ||
4 | UBND xã Vĩnh Quới | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | ||
B. | Tuyến Kênh Ngã Năm - Phú Lộc ( xã Long Bình - Tân Long ) | ||||||||||||||||||
1 | Nghĩa Trang Liệt Sĩ | 3,2 | 2,8 | 5,6 | 5,6 | 8,6 | 6,7 | 3,7 | 2,8 | 1,6 | 1,5 | 0,9 | 0,8 | 0,6 | 0,4 | 0,0 | 0,0 | ||
2 | Ngã Ba Trệt Cẩm | 3,4 | 3,1 | 5,4 | 5,5 | 5,9 | 5,1 | 2,3 | 1,5 | 1,1 | 1,0 | 0,7 | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,0 | 0,0 | ||
3 | Cống 7 Oanh | 2,3 | 2,4 | 3,8 | 4,1 | 2,9 | 3,2 | 1,0 | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,3 | 0,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | ||
4 | Cosxanen | 1,1 | 2,1 | 2,5 | 1,3 | 1,7 | 0,6 | 0,6 | 0,4 | 0,4 | 0,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | |||
5 | Cầu Ba Bọng | 0,7 | 1,2 | 1,1 | 0,3 | 0,4 | 0,2 | 0,5 | 0,2 | 0,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | |||
6 | Cầu ông Tào | 0,2 | 0,6 | 0,9 | 0,4 | 0,2 | 0,1 | 0,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | |||
C. | Tuyến Kênh Thầy Cai Nhâm | ||||||||||||||||||
1 | Đầu Kênh Lâm Trường ( ấp 7 - TT. Ngã Năm) | 2,7 | 3,5 | 4,2 | 5,3 | 6,8 | 6,5 | 4,1 | 4,0 | 2,3 | 1,8 | 1,2 | 0,8 | 0,4 | 0,2 | 0,0 | 0,0 | ||
2 | Trường Tiểu học Long Bình ( Ấp Mỹ Hiệp ) | 1,6 | 2,9 | 3,4 | 4,8 | 5,3 | 5,2 | 3,8 | 3,8 | 1,9 | 1,3 | 1,0 | 0,5 | 0,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | ||
3 | Đầu Kênh Cơ Ba | 1,4 | 2,6 | 2,9 | 3,8 | 5,1 | 5,0 | 2,2 | 2,1 | 1,6 | 1,1 | 0,8 | 0,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | ||
4 | Ranh Long Bình - Mỹ Bình | 1,3 | 1,8 | 2,4 | 2,7 | 4,4 | 3,7 | 1,8 | 1,6 | 1,2 | 0,8 | 0,5 | 0,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | ||
5 | Ngã Tư Nàng Rền ( K. Nàng Rền ) | 0,3 | 0,4 | 1,3 | 2,3 | 2,0 | 2,1 | 1,1 | 1,0 | 0,8 | 0,6 | 0,4 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | ||
6 | Trường Mầm Non Mỹ Bình ( ấp Mỹ Phước ) | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đề Xuất Các Giải Pháp Về Vận Chuyển Và Phân Phối Nước
- Đề Xuất Các Giải Pháp Về Công Tác Quản Lý, Vận Hành
- Cập Nhật Quy Hoạch Và Công Tác Bảo Trì, Sửa Chữa Công Trình
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cấp nước bền vững huyện Mỹ Tú trong điều kiện xâm nhập mặn - 10
- Sản Lượng Nước Sản Xuất A = Q X 365 X Η% 4,078,875 M3
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cấp nước bền vững huyện Mỹ Tú trong điều kiện xâm nhập mặn - 12
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Tuyến Kênh 90 | |||||||||||||||||
1 | Cầu Ba Đường (Ranh TT. Ngã Năm - Vĩnh Biên ) | 3,4 | 3,0 | 5,4 | 5,6 | 6,5 | 7,1 | 4,5 | 4,5 | 1,9 | 1,4 | 1,0 | 0,6 | 0,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
2 | Cầu Tư Giêng ( Ấp Vĩnh Trung - Vĩnh Biên ) | 1,5 | 2,9 | 4,8 | 5,4 | 5,4 | 5,9 | 3,3 | 3,1 | 1,8 | 1,2 | 0,8 | 0,4 | 0,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
3 | Cầu Sáu Lát ( Ấp Vĩnh Trung - Vĩnh Biên ) | 3,2 | 3,0 | 3,7 | 4,2 | 5,2 | 5,7. | 2,1 | 2,0 | 1,3 | 1,0 | 0,5 | 0,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
4 | Ngã Tư Kênh 90 ( Ấp Vĩnh Trung - Vĩnh Biên ) | 0,3 | 1,0 | 2,6 | 2,9 | 3,3 | 3,6 | 1,0 | 0,8 | 0,7 | 0,5 | 0,2 | 0,1 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
E. | Tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp | ||||||||||||||||
1 | Cầu Dân Quân | 0,0 | 0,0 | 1,7 | 3,8 | 5,7 | 6,1 | 2,5 | 1,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
2 | Cầu Đỏ | 0,0 | 0,0 | 1,1 | 4,6 | 5,0 | 5,5 | 2,2 | 1,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
3 | Cầu Bến Long | 0,0 | 0,0 | 0,3 | 2,3 | 2,5 | 3,5 | 1,5 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
4 | Cầu Tư Bí | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 1,1 | 2,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
5 | Cầu Lâm Trà | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,7 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC ĐỢT MẶN XÂM NHẬP VÀO ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ TÚ NĂM 2013
( Độ Mặn Vượt Qua 5 Ngã Sông )
Điểm Đo Lưu Động | 3/25/2013 | 3/26/2013 | 3/27/2013 | 3/28/2013 | 3/29/2013 | 3/30/2013 | 3/31/2013 | ||||||||
Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | Sáng | Chiều | ||
I. | 5 Ngã Sông | 0.1 | 0.7 | 0.6 | 5.0 | 0.4 | 0.2 | 0.1 | 0.2 | 0.0 | 0.0 | 0.1 | 0.4 | 0.0 | 1.0 |
II. | Tuyến Kênh Ngã Năm - Phú Lộc ( xã Long Bình - Tân Long ) | ||||||||||||||
1 | Nghĩa Trang Liệt Sĩ | 0.0 | 2.3 | 2.4 | 5.7 | 4.5 | 3.0 | 1.4 | 0.7 | 0.3 | 0.0 | 0.8 | 4.6 | 0.6 | 0.5 |
2 | Ngã Ba Trệt Cẩm | 0.0 | 2.4 | 2.5 | 4.0 | 4.0 | 2.5 | 1.6 | 1.1 | 0.4 | 0.0 | 0.5 | 1.2 | 1.0 | 0.6 |
3 | Cống 7 Oanh | 0.0 | 0.5 | 2.3 | 3.2 | 3.8 | 2.5 | 1.5 | 1.2 | 0.3 | 0.1 | 0.3 | 0.8 | 0.7 | 0.5 |
4 | Cosxanen | 0.0 | 0.0 | 0.5 | 2.1 | 2.6 | 2.4 | 1.4 | 1.5 | 0.5 | 0.3 | 0.3 | 0.6 | 0.5 | 0.4 |
5 | Cầu Ba Bọng | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.5 | 1.0 | 2.3 | 1.2 | 1.6 | 0.7 | 0.4 | 0.2 | 0.3 | 0.4 | 0.2 |
6 | UBND xã Tân Long | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 2.3 | 1.5 | 1.7 | 0.7 | 0.4 | 0.2 | 0.2 | 0.2 | 0.2 |
7 | Cầu Ông Tào | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 2.2 | 0.9 | 2.0 | 0.9 | 0.7 | 0.6 | 0.4 | 0.3 | 0.2 |
III. | Tuyến Kênh 90 |
Cầu Ba Đường (Ranh TT. Ngã Năm - Vĩnh Biên ) | 0.0 | 1.9 | 2.6 | 4.8 | 4.9 | 3.0 | 1.9 | 0.7 | 0.2 | 0.0 | 0.2 | 1.0 | 0.9 | 0.7 | |
2 | Cầu Tư Giêng ( Ấp Vĩnh Trung - Vĩnh Biên ) | 0.0 | 1.9 | 2.6 | 3.6 | 4.4 | 2.7 | 2.1 | 1.3 | 0.5 | 0.0 | 0.2 | 0.9 | 0.7 | 0.6 |
3 | Cầu Sáu Lát ( Ấp Vĩnh Trung - Vĩnh Biên ) | 0.0 | 0.8 | 2.7 | 2.4 | 4.0 | 3.0 | 2.4 | 1.4 | 0.6 | 0.2 | 0.4 | 0.7 | 0.6 | 0.5 |
4 | Ngã Tư Kênh 90 ( Ấp Vĩnh Trung - Vĩnh Biên ) | 0.0 | 0.6 | 1.6 | 1.3 | 2.6 | 4.3 | 3.3 | 1.7 | 1.2 | 0.5 | 0.6 | 0.4 | 0.4 | 0.3 |
IV. | Tuyến Kênh Thầy Cai Nhâm | ||||||||||||||
1 | Đầu Kênh Lâm Trường ( ấp 7 - TT. Ngã Năm) | 0.0 | 1.5 | 2.7 | 3.7 | 4.0 | 4.0 | 1.5 | 1.0 | 0.3 | 0.2 | 0.3 | 1.2 | 1.0 | 0.8 |
2 | Trường Tiểu học Long Bình ( Ấp Mỹ Hiệp ) | 0.0 | 0.0 | 1.2 | 2.7 | 3.1 | 4.6 | 2.0 | 1.4 | 0.5 | 0.2 | 0.4 | 1.1 | 1.0 | 0.7 |
3 | Đầu Kênh Cơ Ba | 0.0 | 0.0 | 0.2 | 2.1 | 2.2 | 4.6 | 2.0 | 1.6 | 0.6 | 0.3 | 0.4 | 0.6 | 0.5 | 0.4 |
4 | Ranh Long Bình - Mỹ Bình | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 1.4 | 1.6 | 4.5 | 1.8 | 2.6 | 1.0 | 0.7 | 0.8 | 0.6 | 0.6 | 0.5 |
5 | Cầu Mới ( Ấp Mỹ Phước - Mỹ Bình ) | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.2 | 1.7 | 0.9 | 3.0 | 1.2 | 1.0 | 0.8 | 0.6 | 0.4 | 0.4 |
6 | Trường Mầm Non Mỹ Bình | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 |
V. | Tuyến Quản Lộ Phụng Hiệp | ||||||||||||||
1 | Cầu Dân Quân | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 |
2 | Cầu Đỏ | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 |
3 | Cầu Bến Long | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 |
VI. | Tuyến Kênh Rạch Xẽo Chít ( Xã Vĩnh Quới ) | ||||||||||||||
1 | Miếu Bà Chúa Xứ | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 |
2 | Cầu Đường Trâu | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 |
* TÌNH HÌNH XÂM NHẬP MẶN 2014 (KÊNH
BẢNG TỔNG HỢP CÁC ĐỢT MẶN XÂM NHẬP VÀO ĐỊA BÀN HUYỆN MỸ TÚ NĂM 2014
(V/v Tình hình xâm nhập mặn tháng 03/2014)
QLPH): Đơn vị: ‰
Ngày đo Âm lịch | Điểm đo ( Cố định ) | Ghi chú | |||||||||
Vĩnh Phú ( Bạc Liêu ) | 6 Tàu ( Bạc Liêu ) | 6 Hỷ ( Bạc Liêu ) | Năm Kiệu | Nàng Rền | UBND xã V.Biên | Cống Đá | TT Ngã Năm |