Các chỉ số tính toán để xác định đặc điểm cấu trúc tổ thành loài cây rừng thứ sinh tại xã Liêm Phú được trình bày tại bảng 3.5 và 3.6.
Bảng 3.5. Đặc điểm cấu trúc tổ thành tầng cây gỗ rừng thứ sinh tại xã Dương Quỳ
Tên loài | Số cây | Số cây/ha | D1.3 (cm) | N (%) | Gi | IVI (%) | |
1 | Pơ mu | 28 | 140 | 18.1 | 33.37 | 5.07 | 30.2 |
Sồi | 7 | 35 | 22.15 | 8.4 | 1.55 | 10.1 | |
Phân mã | 5 | 25 | 25.9 | 6 | 1.3 | 7.6 | |
Táu muối | 5 | 25 | 22.13 | 6 | 1.16 | 6.6 | |
Giổi mỡ | 5 | 25 | 23.67 | 6 | 0.95 | 6.6 | |
Dẻ | 6 | 30 | 18.05 | 7.2 | 1.08 | 6.4 | |
Táu mật | 4 | 20 | 25.33 | 4.8 | 1.01 | 5.8 | |
Loài khác | 23 | 115 | 22.22 | 28.23 | 4.57 | 26.7 | |
2 | Pơ mu | 19 | 95 | 20.92 | 27.3 | 3.97 | 23.4 |
Xoan ngừ | 4 | 20 | 30.77 | 5.9 | 1.23 | 7.1 | |
Dầu rừng | 4 | 20 | 30.12 | 5.9 | 1.2 | 6.8 | |
Phân mã | 4 | 20 | 27.02 | 5.9 | 0.82 | 6.3 | |
Giổi mỡ | 5 | 25 | 21.66 | 5.9 | 0.87 | 5.0 | |
Loài khác | 32 | 160 | 18.11 | 49.1 | 8.96 | 51.4 | |
3 | Pơ mu | 13 | 65 | 24.81 | 19.7 | 3.14 | 19.3 |
Táu muối | 10 | 50 | 22.51 | 15.2 | 2.25 | 14.1 | |
Dầu rừng | 6 | 30 | 24.6 | 9.1 | 1.18 | 9.0 | |
Phân mã | 5 | 25 | 27.28 | 5 | 1.36 | 8.3 | |
Thôi tranh | 4 | 20 | 22.95 | 6.1 | 0.92 | 5.7 | |
Kháo vàng | 3 | 15 | 27.68 | 4.5 | 0.83 | 5.2 | |
Ba soi | 2 | 10 | 38.5 | 3 | 0.77 | 5.1 | |
Loài khác | 23 | 115 | 22.54 | 37.4 | 5.18 | 33.3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tình Hình Nghiên Cứu Cấu Trúc Rừng Ở Việt Nam
- Đối Tượng, Phạm Vi, Nội Dung Và Phương Pháp Nghiên Cứu
- Ký Hiệu Độ Nhiều (Độ Dầy Rậm) Của Thực Bì Theo Drude
- Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên một số trạng thái rừng thứ sinh tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Văn Bàn, tỉnh Lào Cai - 7
- Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên một số trạng thái rừng thứ sinh tại Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Văn Bàn, tỉnh Lào Cai - 8
Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.
Ba la | 2 | 10 | 22.09 | 4.9 | 0.44 | 8.7 | |
Trẩn | 2 | 10 | 18.15 | 4.9 | 0.36 | 7.4 | |
Vạn trứng | 2 | 10 | 16.89 | 4.9 | 0.34 | 6.3 | |
Mán đỉa | 3 | 15 | 12.82 | 7.3 | 0.23 | 5.4 | |
Hà nu | 2 | 10 | 14.06 | 4.9 | 0.28 | 5.0 | |
Loài khác | 30 | 150 | 12.81 | 73.1 | 3.87 | 67.2 | |
5 | Kháo vàng | 5 | 25 | 11.05 | 15.2 | 0.55 | 13.8 |
Dẻ | 3 | 15 | 11.52 | 9.1 | 0.12 | 8.5 | |
Mán đỉa | 2 | 10 | 13.52 | 6.1 | 0.14 | 1.0 | |
Táu muối | 2 | 10 | 13.93 | 6.1 | 0.14 | 6.8 | |
Hu đai | 2 | 10 | 13.09 | 6.1 | 0.13 | 6.4 | |
Gội tẻ | 1 | 5 | 21.43 | 3 | 0.21 | 6.0 | |
Vạn trứng | 2 | 10 | 12.2 | 6.1 | 0.12 | 6.0 | |
Ngát | 2 | 10 | 12.18 | 6.1 | 0.12 | 5.9 | |
Loài khác | 14 | 70 | 11.77 | 42.2 | 1.88 | 45.6 | |
6 | Hồng rừng | 3 | 15 | 17.24 | 8.1 | 0.52 | 10.1 |
Táu muối | 3 | 15 | 16.14 | 8.1 | 0.48 | 9.6 | |
Dẻ | 4 | 20 | 10.87 | 10.8 | 0.43 | 8.8 | |
Xoan ngừ | 2 | 10 | 18.74 | 5.4 | 0.37 | 7.6 | |
Bồ đề rừng | 3 | 15 | 12.89 | 8.1 | 0.39 | 7.4 | |
Vàng kiêng | 3 | 15 | 10.51 | 8.1 | 0.32 | 6.3 | |
Bồ quân | 1 | 5 | 25.6 | 2.7 | 0.26 | 5.8 | |
Dầu rừng | 2 | 10 | 13.58 | 5.4 | 0.27 | 5.2 | |
Trẩn | 2 | 10 | 13.2 | 5.4 | 0.26 | 5.1 | |
Loài khác | 14 | 70 | 12.56 | 37.9 | 1.76 | 34.1 |
Từ bảng 3.5 ta có thể lập công thức tổ thành cho lâm phần như bảng 3.6 như sau.
Bảng 3.6. Tổng hợp công thức tổ thành tầng cây gỗ theo (IV%)
N | LCCTTT | Công thức tổ thành | |
1 | 83 | 19 | 30.2Pm+10.1S+7.6Phm+6.6Tm+6.6Gm+6.4D +5.8Tmt+26.7Lk |
2 | 68 | 28 | 23.4Pm+7.1Xng+6.8Dr+6.3Phm+5Gm+51.4Lk |
3 | 66 | 22 | 19.3Pm+14.1Tm+9Dr+8.3Phm+5.7Tt+5.2Kv +5.1Bs+33.3Lk |
4 | 41 | 29 | 8.7Bl+7.4Tr+6.3Vtr+5.4Mđ+5Hn+67.2Lk |
5 | 33 | 22 | 13.8Kv+8.5D+7.0Mđ+6.8Tm+6.4Hđ+5.98Gt +5.96Vtr+5.95Ng+45.61Lk |
6 | 37 | 22 | 10.1Hr+9.6Tm+8.8D+7.6Xng+7.4Bđr+6.3Vk+5.8Bq +5.2Thd+5.1Tr+34.1Lk |
Ghi chú:
Phm: Phân mã | Tm: Táu muối | Gm: Giổi mỡ | |
Tmt: Táu mật | Xng: Xoan nhừ | Dr: Dầu rừng | Tt: Thôi tranh |
Kv: Kháo vàng | Bs: Ba soi | Bl: Ba la | Tr: Trẩn |
Vtr: Vạng trứng | Md: Mán đỉa | D: Dẻ | Hn: Hà nu |
Hđ: Hu đay | Gt: Gội tẻ | Ng: Ngát | Hr: Hồng rừng |
Vk: Vàng kiên | Bq: Bồ quân | Lk: Loài khác | |
LCCTTT: Loài cây tham gia công thức tổ thành N: Tổng số cây trong OTC |
Từ công thức tổ thành trên bảng 3.6 cho ta thấy thành phần loài rất đa dạng. Ở trạng thái IIa OTC 4,5,6 có các loài như Ba la, Kháo vàng, Hồng rừng, Dẻ, Táu muối, là những loài chiếm ưu thế trong lâm phần với tỷ lệ cao. Còn ở trạng thái IIb OTC 1,2,3 Có cây Pơ mu, Sồi, Táu muối là chiếm ưu thế lớn nhất trong lâm phần trong đó có cây Pơ mu và Táu muối là hai cây vừa mang lại giá
trị kinh tế vừa có ý nghĩa giữ vai trò là những cây quý và đóng vai trò quan trọng lớn trong hệ sinh thái, còn một số loài như Phân mã, Dầu rừng, Bồ đề rừng, Ba la, Kháo vàng và một số loài khác phân bố ở tất cả các trạng thái và các khu vực.
Số loài tham gia vào công thức tổ thành: OTC 01 có 7/19 loài tham gia công thức tổ thành, OTC 02 có 5/28 loài tham gia công thức tổ thành, OTC 03 có 7/22 loài tham gia công thức tổ thành, OTC 04 có 5/29 loài tham gia công thức tổ thành, OTC 05 8/22 loài tham gia công thức tổ thành và OTC 06 có 9/22 loài tham gia công thức tổ thành.
Qua công thức tổ thành ta thấy ở trạng thái IIa (rừng phục hồi sau nương rẫy) có số loài cây nhiều hơn trạng thái IIb, tuy nhiên chủ yếu là những loài có giá trị kinh tế thấp.
3.2. Cấu trúc tầng thứ
Cấu trúc tầng thứ là sự phân bố theo chiều cao của các loài cây trong lâm phần. Rừng càng có nhiều tầng sẽ có lợi thế cho sự sinh trưởng và phát triển của các loài cây, bên cạnh đó cũng tạo ra môi trường sống cho nhiều loài sinh vật và con người trong các hoạt động sống hàng ngày. Sự phân bố tầng thứ trong lâm phần được trình bày tại bảng 3.7 và 3.8.
Bảng 3.7. Đặc điểm cấu trúc tầng tầng thứ rừng thứ sinh tại xã Liêm Phú
Tầng thứ | Số cây | ||||||||
Tầng vượt tán | Tầng tán | Tầng dưới tán | |||||||
Hbq (m) | Số loài | Hbq (m) | Số loài | Hbq (m) | Số loài | ||||
1 | 12.38 | 8 | 8.8 | 4 | 7.5 | 1 | 55 | 7 | 1 |
2 | 11.5 | 7 | 9.07 | 8 | 7.5 | 1 | 45 | 16 | 1 |
3 | 11.2 | 17 | 8.77 | 7 | 0 | 0 | 56 | 12 | 0 |
4 | 10.79 | 21 | 8.6 | 11 | 0 | 0 | 40 | 15 | 0 |
5 | 10.95 | 20 | 8.53 | 13 | 0 | 0 | 43 | 16 | 0 |
6 | 10.9 | 21 | 8.55 | 16 | 7 | 1 | 41 | 19 | 1 |
Ghi chú: Tầng vượt tán>10m, tầng tán 8-10m, tầng dưới tán <8m.
Bảng 3.8. Đặc điểm cấu trúc tầng tầng thứ rừng thứ sinh tại xã Dương Quỳ
Tầng thứ | Số cây | ||||||
Tầng vượt tán | Tầng tán | Tầng dưới tán | |||||
Hbq(m) | Số loài | Hbq(m) | Số loài | Hbq(m) | Số loài | ||
1 | 12.43 | 7 | 8.88 | 9 | 6.17 | 10 | 83 |
2 | 13.55 | 12 | 9.01 | 13 | 7.03 | 13 | 68 |
3 | 12.24 | 9 | 9.04 | 5 | 11.71 | 7 | 66 |
4 | 11.48 | 6 | 8.97 | 8 | 6.64 | 16 | 41 |
5 | 11.74 | 5 | 8.80 | 9 | 10.10 | 18 | 33 |
6 | 11.51 | 5 | 9.28 | 8 | 12.99 | 11 | 37 |
Ghi chú: Tầng vượt tán>10m, tầng tán 8-10m, tầng dưới tán <8m
Từ bảng 3.7 và 3.8 ta thấy sự phân bố của các loài cây trong lâm phần là tương đối đồng đều ở tất cả các tầng về cả số lượng loài và cá thể trong một loài điều này có ý nghĩa quan trọng cho quá trình tái sinh cũng như phát huy được tốt nhất khả như: Hạn chế xói mòn, điều hòa dòng chảy, dự trữ và điều tiết nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt của con người và các loài sinh vật xung quanh.
3.3. Đặc điểm cấu trúc và mật độ cây tái sinh
3.3.1. Tổ thành cây tái sinh
Tổ thành là đại lượng đặc trưng cho số lượng và tỷ lệ giữa các loài công thức tổ thành cây tái sinh được thể hiện ở bảng 3.9 và 3.10 dưới đây.
Bảng 3.9. Tổng hợp công thức tổ thành cây tái sinh tại xã Liêm Phú
N/OTC | LCCTTT | Công thức tổ thành | |
1 | 27 | 15 | 1.5Chv+1.5G+C+1.1S+0.7Dr+0.7D+0.7Tr +3.8Lk |
2 | 29 | 17 | 1.4Thr+1Phm+0.7Bđr+0.7Cht+0.7Mđ+0.7Trm +0.7C+0.7Dg+0.7Vk+2.7Lk |
3 | 28 | 21 | 1.1Phm+0.7Tmt+0.7D+0.7Vk+0.7Tm+0.7Thr +5.4Lk |
4 | 29 | 20 | 1D+1Bl+1Ng+0.7Vk+0.7Trđ+0.7Dg+0.7Hn +4.2Lk |
5 | 32 | 17 | 1D+0.9Hđ+0.9Bl+0.6Tm+0.6Bch+0.6Ng+0.6Kv +0.6Gt+0.6Hr+0.6Trđ+0.6Vtr+3.3Lk |
6 | 30 | 17 | 1.3D+1.0 Dr +1.0Xnh+1.0Phm+0.7Hq +0.7Hr+0.7Bq+0.7Dg+2.9Lk |
Ghi chú:
G-Gáo | Bđr-Bồ đề rừng | Dg-Dâu gia | |
Dr-Dầu rừng | C-Cơi | Cht-Chẹo tía | Vk-Vàng kiêng |
Thr-Thị rừng | S-Sổ | Mđ-Mán đỉa | Tmt-Táu mật |
Phm-Phân mã | D-Dẻ | Trm-Trân muối | Tm-Táu muối |
Trđ-Trần đen | Bl-Ba la | Hn-Hà nu | Vtr-Vạng trứng |
Hđ-Hu đay | Tr-Trẩn | Bch-Ba chạc | Hr-Hồng rừng |
Gt-Gội tẻ | Ng-Ngát | Xnh-Xoan nhừ | Hq-Hoẵc quang |
Bq-Bồ quân | Lk-Loài khác |
Qua kết quả điều tra về cấu trúc tổ thành cây tái sinh tại xã Liêm Phú cho thấy số loài cây tham gia vào công thức tổ thành chủ yếu là các loài cây như: Chân vịt, Gáo, Phân mã, Dẻ, Cơi, Thị rừng và một số loài khác. Xuất hiện nhiều ở cả hai trạng thái là cây Dẻ, Phân mã, Dầu rừng và cây Vàng kiêng. Với
số loài khoảng 40 loài cây tái sinh đang phát triển sẽ tăng thêm tính đa dạng cũng như giá trị rừng. Từ công thức tổ thành có thể thấy cây tái sinh ở trạng IIa nhiều hơn so với trạng thái IIb và nguyên nhân là do ánh sáng bị khuếch tán ít hơn nên cây tái sinh sẽ phát triển tốt hơn.
Bảng 3.10. Tổng hợp công thức tổ thành cây tái sinh của rừng thứ sinh tại xã Dương Quỳ
N/OTC | LCCTTT | Công thức tổ thành | |
1 | 27 | 15 | 1.5Chv+1.5G+C+1.1S+0.7Dầu rừng+0.7D+0.7Tr+3.8Lk |
2 | 29 | 17 | 1.4Thr+1Phm+0.7Bđr+0.7Cht+0.7Mđ+0.7Trm +0.7C+0.7Dg+0.7Vk+2.7Lk |
3 | 28 | 21 | 1.1Phm+0.7Tmt+0.7D+0.7Vk+0.7Tm+0.7Thr +5.4Lk |
4 | 29 | 20 | 1D+1Bl+1Ng+0.7Vk+0.7Trđ+0.7Dg+0.7Hn+4.2Lk |
5 | 32 | 17 | 1D+0.9Hđ+0.9Bl+0.6Tm+0.6Bch+0.6Ng+0.6Kv +0.6Gt+0.6Hr+0.6Trđ+0.6Vtr+3.3Lk |
6 | 30 | 17 | 1.3D+1.0Dầu rừng+1.0Xng+1.0Phm+0.7Hq +0.7Hr+0.7Bq+0.7Dg+2.9Lk |
Ghi chú:
G-Gáo | Bđr-Bồ đề rừng | Dg-Dâu gia | |
Dr-Dầu rừng | C-Cơi | Cht-Chẹo tía | Vk-Vàng kiêng |
Thr-Thị rừng | S-Sổ | Mđ-Mán đỉa | Tmt-Táu mật |
Phm-Phân mã | D-Dẻ | Trm-Trâm muối | Tm-Táu muối |
Trđ-Trám đen | Bl-Ba la | Hn-Hà nu | Vtr-Vạng trứng |
Hđ-Hu đay | Tr-Trẩn | Bch-Ba chạc | Hr-Hồng rừng |
Gt-Gội tẻ | Ng-Ngát | Xng-Xoan nhừ | Hq-Hoắc quang |
Bq-Bồ quân | Lk-Loài khác |
Qua kết quả điều tra về cấu trúc tổ thành cây tái sinh của rừng thứ sinh tại xã Dương Quỳ cho thấy số loài cây tham gia vào công thức tổ thành chủ yếu là
các loài cây như: Chân vịt, Gáo, Phân mã, Dẻ, Cơi, Thị rừng và một số loài khác. Xuất hiện nhiều ở cả hai trạng thái là cây Dẻ, Phân mã, Dầu rừng và cây Vàng kiêng. Với số loài khoảng 40 loài cây tái sinh đang phát triển sẽ tăng thêm tính đa dạng cũng như giá trị rừng. Từ công thức tổ thành có thể thấy cây tái sinh ở trạng IIa nhiều hơn so với trạng thái IIb và nguyên nhân là do ánh sáng bị khuếch tán ít hơn nên cây tái sinh sẽ phát triển tốt hơn.
3.3.2. Quy luật phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao
Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao trong lâm phần phản ánh cấp nào chiếm ưu thế trong lâm phần, kết quả điều tra tại xã Liêm Phú được tổng hợp tại bảng 3.11
Bảng 3.11. Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao của rừng thứ sinh tại xã Liêm Phú
Cấp chiều cao (m) | Tổng (cây/ha) | |||||
OTC | I | II | III | IV | V | |
<0.5 | 0.5-1 | 1-1.5 | 1.5-2 | >2 | ||
1 | 1 | 6 | 11 | 7 | 1 | 26 |
2 | 0 | 4 | 6 | 7 | 4 | 21 |
3 | 0 | 1 | 5 | 7 | 8 | 21 |
TB | 0 | 4 | 7 | 7 | 4 | 23 |
4 | 6 | 8 | 10 | 2 | 0 | 26 |
5 | 5 | 10 | 7 | 0 | 0 | 21 |
6 | 5 | 13 | 6 | 0 | 0 | 24 |
TB | 5 | 10 | 8 | 1 | 0 | 24 |
Từ bảng 3.11 Cho thấy số liệu cây tái sinh tập trung nhiều ở cấp IV (1.5 –
2) và cấp V (>2m)
Mật độ cây tái sinh có sự biến đổi theo cấp chiều cao, ở các ô tiêu chuẩn mật cây tái sinh giảm dần khi chiều cao tăng lên. Điều này thể hiện quy luật của cấu trúc rừng. Trong giai đoạn còn non, số cây con nhiều làm cho số loài cây tái càng giảm, cho đến một giai đoạn nào đó thì ổn định và phát triển, giai đoạn đó gọi là giai đoạn khép tán. Từ số liệu bảng 3.11 đã được mô hình hóa trong hình 3.2.