Bệnh Nhân Được Hỏi Bệnh Và Thăm Khám Lâm Sàng




Biến số


Định nghĩa


Loại biến

Giá trị/ Đơn vị




phải, nhiều, dữ dội, khủng khiếp

Vị trí rối loạn cảm giác


Vị trí tổn thương


Danh định

Bên trái, bên phải, hai bên.

Hướng lan của rối loạn cảm giác


Vị trí tổn thương


Danh định

Không, rễ thần kinh L1, L2, L3, L4, L5, S1.

Tính chất rối loạn cảm giác

Đặc điểm rối loạn chức năng cảm giác


Danh định

Khi nghỉ, liên tục, vận động


Vị trí yếu cơ


Vị trí tổn thương


Danh định

Bên trái, bên phải, hai bên.


Nhóm cơ yếu theo rễ chi phối


Vị trí tổn thương


Danh định

Không, rễ thần kinh L1, L2, L3, L4, L5, S1.

Tính chất yếu cơ


Đặc điểm yếu cơ


Danh định

Khi nghỉ, liên tục, vận động


Điểm đau cột sống


Vị trí tổn thương


Danh định

Không, mỏm gai L1, L2, L3, L4, L5, S1.

Mất ưỡn cong sinh lý


Tổn thương chức năng cột sống


Nhị giá


Có, không


Chỉ số Schober

Chỉ số đánh giá chức năng cột sống


Nhị giá

Bình thường, giảm


Dấu hiệu Valleix


Dấu hiệu tìm điểm tổn thương của rễ thần kinh


Danh định

Không, bên trái, bên phải, hai bên.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.




Biến số


Định nghĩa


Loại biến

Giá trị/ Đơn vị


Dấu hiệu Lasègue


Nghiệm pháp đánh giá tổn thương rễ thần kinh


Danh định

Không, bên trái, bên phải, hai bên.

Thang điểm ODI

Thang điểm đánh giá mức độ mất chức năng cột sống


Định lượng


Điểm


Đĩa đệm thoát vị


Vị trí tổn thương đĩa đệm


Danh định

Đĩa đệm L1 – L2, L2 – L3, L3

– L4, L4 – L5, L5 – S1


Thể thoát vị đĩa đệm


Hướng thoát vị đĩa đệm


Danh định

Ra sau trung tâm, ra sau lệch phải, lệch trái, vào lỗ ghép, thể khác.


Phồng đĩa đệm


Tính chất tổn thương đĩa đệm


Danh định

Đĩa đệm L1 – L2, L2 – L3, L3

– L4, L4 – L5, L5 – S1


Rách vòng xơ đĩa đệm


Tính chất tổn thương đĩa đệm


Danh định

Đĩa đệm L1 – L2, L2 – L3, L3

– L4, L4 – L5, L5 – S1


Thoát vị đĩa đệm thực sự


Tính chất tổn thương đĩa đệm


Danh định

Đĩa đệm L1 – L2, L2 – L3, L3

– L4, L4 – L5, L5 – S1

Thoát vị đĩa đệm có mảnh rời


Tính chất tổn thương đĩa đệm


Danh định


Đĩa đệm L1 – L2, L2 – L3, L3




Biến số


Định nghĩa


Loại biến

Giá trị/ Đơn vị




– L4, L4 – L5, L5 – S1


Chèn ép rễ thần kinh


Vị trí tổn thương rễ thần kinh


Danh định

Không, rễ thần kinh L1, L2, L3, L4, L5, S1.

Đường kính trước sau ống sống


Khoảng cách đường kính ống sống


Định lượng


mm


Tổn thương kết hợp khác


Tính chất và vị trí tổn thương rễ thần kinh


Danh định

Tính chất (giảm đường cong sinh lý, gai xương, …)

Vị trí (rễ thần kinh L1, L2, L3, L4, L5, S1).


Thời gian tiềm

Thời gian kích thích đến khi có đáp ứng vận động hoặc cảm giác


Định lượng


Ms

Tốc độ dẫn truyền

Vận tốc dẫn truyền của dây thần kinh vận động hoặc cảm giác


Định lượng


m/s


Biên độ CMAP

Chiều cao của CMAP khi khảo sát dẫn truyền vận động


Định lượng


mV


Biên độ SNAP

Chiều cao của SNAP khi khảo sát dẫn truyền cảm giác


Định lượng

V


Tần số sóng F

Tỷ lệ sóng F sau 16 lần kích thích


Định lượng


Ms

Thời gian tiềm phản xạ H

Thời gian kích thích đến khi có đáp ứng phản xạ H


Định lượng


Ms




Biến số


Định nghĩa


Loại biến

Giá trị/ Đơn vị

Điện thế đâm kim

Hoạt động điện của các sợi cơ khi đâm kim


Danh định

Bình thường, giảm, tăng

Điện phát

thế

tự

Hoạt động điện tự phát của các sợi cơ khi ngừng đâm kim


Danh định

Các loại điện thế tự phát


Điện thế đơn vị vận động


Hoạt động điện của các sợi cơ khi co cơ nhẹ


Danh định

Các giá trị của biên độ, thời khoảng, đa pha

Hình tập

ảnh

kết

Sự xuất hiện của điện thế đơn vị vận động khi co cơ đến tối đa


Danh định

Sớm, bình thường, giảm


2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu

Các bước tiến hành nghiên cứu khi bệnh nhân vào bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp sẽ được người nghiên cứu trực tiếp hỏi bệnh, khám lâm sàng toàn diện, tỷ mỷ và làm xét nghiệm theo mẫu bệnh án chi tiết (Phụ lục 2) với mục đích thu thập các dữ liệu phục vụ nghiên cứu. Cụ thể như sau:

2.2.4.1. Bệnh nhân được hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng

* Hỏi bệnh về đặc điểm chung:

- Tuổi, giới tính (nam, nữ).

- Nghề nghiệp (lao động trí óc và lao động chân tay).

- Thời gian mắc bệnh (<6 tháng, 6 – 12 tháng hay >12 tháng).

- Hoàn cảnh xuất hiện (tự nhiên, sau sang chấn cấp tính và mạn tính).

- Cách khởi phát (đột ngột hay từ từ).

* Khám những đặc điểm lâm sàng:

- Triệu chứng cơ năng:

+ Triệu chứng đau:

. Vị trí đau: chân trái, chân phải hay cả hai bên.

. Hướng lan theo đường đi của rễ thần kinh (Bảng 1.2).

. Tính chất đau: khi nghỉ, vận động hay liên tục.

. Mức độ đau: theo thang điểm đau VAS (Phụ lục 1).

+ Triệu chứng rối loạn cảm giác:

. Vị trí rối loạn cảm giác: chân trái, chân phải hay cả hai bên.

. Hướng lan theo đường đi của rễ thần kinh (Bảng 1.2).

. Tính chất rối loạn cảm giác: khi nghỉ, vận động hay liên tục.

. Mức độ rối loạn cảm giác: mất, giảm, tăng, dị cảm và loạn cảm giác.

+ Triệu chứng yếu cơ:

. Vị trí yếu cơ: chân trái, chân phải hay cả hai bên.

. Nhóm cơ yếu của rễ thần kinh (Bảng 1.2).


. Tính chất yếu cơ: khi nghỉ, vận động hay liên tục.

- Khám hội chứng cột sống:

+ Điểm đau cột sống thắt lưng.

+ Biến dạng cột sống: mất ưỡn cong, vẹo cột sống thắt lưng.

+ Hạn chế tầm hoạt động của cột sống: nghiệm pháp Schober (Phụ lục 1).

+ Hạn chế nghiêng, ngửa, xoay.

- Khám hội chứng rễ thần kinh:

+ Tìm điểm đau cạnh sống.

+ Tìm dấu hiệu căng rễ thần kinh: dấu hiệu chuông bấm, điểm đau Valleix, dấu hiệu Lasègue (Phụ lục 1).

+ Khám rối loạn cảm giác: bình thường, giảm, mất, tăng, dị, loạn cảm giác do rễ thần kinh bị tổn thương chi phối.

+ Khám rối loạn vận động: đánh giá sức cơ theo thang điểm MRC (Phụ lục 1).

+ Khám rối loạn phản xạ: bình thường, giảm, mất, tăng,… phản xạ đùi bìu, gối, gân gót. Khám phản xạ gân gối, gân gót đánh giá rối loạn phản xạ: bình thường, giảm, mất, tăng phản xạ.

+ Khám tình trạng teo cơ theo rễ thần kinh chi phối (Bảng 1.2).

- Đánh giá mức độ nặng lâm sàng: đánh giá mức độ mất chức năng cột sống thắt lưng theo thang điểm Oswestry (ODI) cho bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, gồm 10 đặc điểm (Phụ lục 3).

Như vậy, sau khi hỏi và thăm khám lâm sàng sẽ đưa ra được chẩn đoán sơ bộ là thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng ở vị trí cụ thể.


2.2.4.2. Bệnh nhân được làm xét nghiệm chụp CHT cột sống thắt lưng cùng

Bệnh nhân được làm xét nghiệm tại khoa Chẩn đoán hình ảnh – Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng bằng máy Phillips Achieva 1.5T, được đặt trong phòng điều hoà nhiệt độ (nhiệt độ trung bình từ 24 - 260C). Kết quả do bác sỹ của khoa chẩn đoán hình ảnh đọc (có sự thống nhất chung của hai bác sỹ).

- Thông số kỹ thuật: chuỗi xung T1W: TR 500 ms, TE 5ms; dày 4 mm, FOV: 300, voxel: 1x1x4 mm. Chuỗi xung T2W: TR 5000 ms, TE 550ms; dày 4 mm, FOV: 300, voxel: 1x1x4 mm.

- Phương pháp phân tích kết quả: căn cứ vào hình ảnh T1, T2 cắt dọc và cắt ngang để chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, đồng thời mô tả về hình thái đĩa đệm thoát vị. Ngoài ra, tùy theo tình trạng bệnh lý, có thể thực hiện thêm các chuỗi xung khác như: STIR, xung T2*, T2 FAT SAT hay xung T2 Myelo.

+ Hình ảnh T1 cắt đứng dọc phát hiện được:

. Cột sống thắt lưng giảm đường cong sinh lý.

. Trượt thân đốt sống.

. Giảm chiều cao thân đốt sống.

. Hẹp khoang gian đốt.

. Gai xương trước hoặc sau.

. Hình ảnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng ra sau.

. Phì đại dây chằng dọc sau và phì đại dây chằng vàng từng đoạn,...

. TVĐĐ có mảnh rời: mảnh rời này thường nằm ngoài màng cứng, nhưng đôi khi xuyên qua màng cứng gây chèn ép tủy (Hình 2.2).



Hình 2 2 Hình ảnh cách xác định thoát vị đĩa đệm có mảnh rời 45 Hình 1

Hình 2.2. Hình ảnh cách xác định thoát vị đĩa đệm có mảnh rời [45].


+ Hình ảnh T2 cắt đứng dọc phát hiện được:

. Giảm tín hiệu đĩa đệm thắt lưng.

. Hình ảnh thoát vị đĩa đệm, đè ép bao rễ thần kinh và ống sống.

. Phì đại dây chằng dọc sau và phì đại dây chằng vàng từng đoạn,...

+ Hình ảnh T1 hoặc T2 cắt ngang phát hiện được:

. Thoát vị đĩa đệm ra sau (thể trung tâm, trung tâm lệch bên trái hoặc bên phải, vào lỗ ghép) (Hình 2.3).

Hình 2 3 Hình ảnh cách xác định thoát vị đĩa đệm liên quan đến rễ thần 2

Hình 2.3. Hình ảnh cách xác định thoát vị đĩa đệm liên quan đến rễ thần kinh [45].


. Mức độ chèn ép bao rễ, rễ thần kinh và ống sống của thoát vị đĩa đệm ra sau.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 23/05/2022