Kết Quả Phân Tích Efa Của Biến Cấu Hình Chuỗi Cung Ứng


giả sử dụng phương pháp EFA với phép trích nhân tố Principal Component Factoring, phép quay Varimax đối với từng nhân tố và tập hợp các nhân tố đã được kiểm định thang đo.

Bảng 4.13. Kiểm định KMO và Bartlett


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

0,831


Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

2158,715

Df

78

Sig.

0,000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.

Nguồn: Số liệu phân tích SPSS

Từ bảng trên, cho thấy hệ số KMO tính được từ mẫu điều tra đạt 0,831>0,5. Như vậy, quy mô mẫu điều tra đủ điều kiện thích hợp để phân tích nhân tố. Kiểm định Bartlett với giá trị P-value là 0,000<0,05. Vì vậy, có thể kết luận các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thu được trong bảng sau đây:

Bảng 4.14. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA



Biến quan sát

Yếu tố

1

2

3

QH6

.847



QH3

.769



QH5

.707



QH4

.695



QH2

.695



QH1

.692



DP3


.885


DP2


.824


DP1


.810


DP4


.747


CH3



.858

CH2



.857

CH1



.835

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

Nguồn: Số liệu phân tích SPSS

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến cấu hình chuỗi cung ứng, như sau:


Bảng 4.15. Kết quả phân tích EFA của biến cấu hình chuỗi cung ứng

Tổng phương sai trích


Yếu tố

Eigenvalues khởi tạo

Extraction Sums of Squared Loadings


Tổng cộng

Phần trăm

của phương sai


Phần trăm tích lũy


Tổng cộng

Phần trăn

của phương sai


Phần trăm tích lũy

1

2,234

74,477

74,477

2,234

74,477

74,477

2

,414

13,795

88,272

3

,352

11,728

100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Số liệu phân tích SPSS Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến cấu hình chuỗi cung ứng DVDL, cho thấy có 3 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 74,477 %>50%

đạt yêu cầu.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến quan hệ chuỗi cung ứng, như sau:

Bảng 4.16. Kết quả phân tích EFA của biến quan hệ chuỗi cung ứng

Tổng phương sai trích

Yếu tố

Eigenvalues khởi tạo

Extraction Sums of Squared Loadings

Tổng cộng

Phần trăm của phương sai

Phần trăm tích lũy

Tổng cộng

Phần trăn của phương sai

Phần trăm tích lũy

1

3,456

57,606

57,606

3,456

57,606

57,606

2

,895

14,920

72,526

3

,508

8,467

80,993

4

,487

8,120

89,113

5

,349

5,821

94,934

6

,304

5,066

100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Số liệu phân tích SPSS Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến quan hệ chuỗi cung ứng DVDL, cho thấy có 6 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 57, 606%>50%

đạt yêu cầu.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến điều phối chuỗi cung ứng, như sau:


Bảng 4.17. Kết quả phân tích EFA của biến điều phối chuỗi cung ứng

Tổng phương sai trích

Yếu tố

Eigenvalues khởi tạo

Extraction Sums of Squared Loadings

Tổng cộng

Phần trăm của phương sai

Phần trăm tích lũy

Tổng cộng

Phần trăn của phương sai

Phần trăm tích lũy

1

2,853

71,325

71,325

2,853

71,325

71,325

2

,520

12,991

84,316

3

,424

10,595

94,911

4

,204

5,089

100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Số liệu phân tích SPSS

Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến điều phối chuỗi cung ứng DVDL, cho thấy có 6 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 71,325%>50% đạt yêu cầu.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến sự hài lòng, như sau:

Bảng 4.18. Kết quả phân tích EFA của biến sự hài lòng

Tổng phương sai trích

Yếu tố

Eigenvalues khởi tạo

Extraction Sums of Squared Loadings

Tổng cộng

Phần trăm của phương sai

Phần trăm tích lũy

Tổng cộng

Phần trăn của phương sai

Phần trăm tích lũy

1

2,272

75,723

75,723

2,272

75,723

75,723

2

,435

14,503

90,226

3

,293

9,774

100,000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Số liệu phân tích SPSS

Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến sự hài lòng, cho thấy có 3 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 75,723%>50% đạt yêu cầu.

Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến tài chính, như sau:

Bảng 4.19. Kết quả phân tích EFA của biến tài chính

Tổng phương sai trích


Yếu tố

Eigenvalues khởi tạo

Extraction Sums of Squared Loadings


Tổng cộng

Phần trăm của phương sai


Phần trăm tích lũy


Tổng cộng

Phần trăm của phương sai


Phần trăm tích lũy

1

3.217

53.622

53.622

3.217

53.622

53.622

2

.748

12.468

66.089

3

.632

10.540

76.629

4

.550

9.172

85.802

5

.500

8.339

94.141

6

.352

5.859

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Nguồn: Số liệu phân tích SPSS


Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến tài chính, cho thấy có 3 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 53,622%>50% đạt yêu cầu.

Như vậy, cho thấy các nhân tố đều cơ bản đảm bảo tính hội tụ và tính phân biệt trong mối tương quan đối với các nhân tố khác và đạt yêu cầu. Tuy nhiên, để khẳng định giá trị của các thang đo một cách cụ thể hơn và đảm bảo tính đơn nghĩa, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt trong mối tương quan thì việc kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định CFA là cần thiết.

Một mô hình hiệu chỉnh được tác giả luận án đề xuất nhằm kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố: cấu hình chuỗi cung ứng, quan hệ chuỗi cung ứng, điều phối chuỗi cung ứng đến từng thành phần của kết quả hoạt động chuỗi cung ứng: sự hài lòng (ký hiệu là KQM) và tài chính (KQH). Vì vậy, mô hình hiệu chỉnh được tác giả luận án đề xuất như sau:

Cấu hình chuỗi cung ứng

H1a

Sự hài lòng

H2a

Quan hệ

chuỗi cung ứng

H2b

H1b

H3a

Tài chính

Điều phối

chuỗi cung ứng

H3b

Hình 4.1. Mô hình ngiên cứu hiệu chỉnh

Tác giả đưa ra các giả thuyết dựa vào mô hình hiệu chỉnh (hình 4.6), như sau:

H1a: Cấu hình chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.

H1b: Cấu hình chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến tài chính trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.

H2a: Quan hệ chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.

H2b: Quan hệ chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến tài chính trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.

H3a: Điều phối chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.


H3b: Điều phối chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến tài chính trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.

4.2.2.3. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định CFA

a) Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng CFA

Bảng 4.20. Kiểm định thang đo bằng CFA mô hình nghiên cứu


Biến quan sát

Standardized loadings

Composite construct reliability

Variance extracted

Cấu hình chuỗi (CH)


,715

,606

CH1

,736



CH2

,728



CH3

,684



Quan hệ chuỗi (QH)


,829

,657

QH1

,763



QH2

,708



QH3

,806



QH4

,655



QH5

,789



QH6

,601



Điều phối chuỗi (DF)


,801

,682

DP1

,743



DP2

,819



DP3

,646



DP4

,746



Kết quả hoạt động chuỗi (KQ)


,718

,698

KQ1

,707



KQ2

,718



KQ3

,741



KQ4

,506



KQ5

,538



KQ6

,618



KQ7

,552



KQ8

,727



KQ9

,797



Nguồn: Số liệu phân tích SPSS

Từ bảng trên, kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích CFA cho thấy “các trọng số nhân tố chỉ báo đối với khái niệm đều đạt mức ý nghĩa cao (p<0,000); các thang đo đạt được giá trị hội tụ với các giá trị trọng số nhân tố chuẩn hóa đều >0,5. Hơn nữa, các thang đo đều đạt độ tin cậy tổng hợp (Composite construct reliability) rất tốt đều > 0,7. Thêm vào đó, các giá trị phương sai trích (Variance extracted) đều

> 0,5. Như vậy, với kết quả kiểm định thang đo bằng CFA cho thấy các thang đo trong nghiên cứu đạt độ tin cậy và đạt giá trị hội tụ.


Nguồn Số liệu phân tích SPSS Hình 4 2 Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn 1

Nguồn: Số liệu phân tích SPSS

Hình 4.2. Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn 1

Kết quả phân tích CFA thu được ở hình 4.2 cho thấy: giá trị Chi-bình phương

= 600,26; bậc tự do 203 với giá trị P-value = 0,000 và RMSEA = 0,069.

Như vậy, kết quả trên cho thấy mô hình nghiên cứu với các thành phần giải thích cho Kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL phù hợp với bộ dữ liệu đã sử dụng.


b) Kết quả kiểm định mô hình hiệu chỉnh bằng phân tích CFA

Bảng 4.21. Kiểm định thang đo bằng CFA mô hình hiệu chỉnh


Biến quan sát

Standardized loadings

Composite construct reliability

Variance extracted

Cấu hình chuỗi cung ứng (CH)


,805

,727

CH1

,712



CH2

,703



CH3

,656



Quan hệ chuỗi cung ứng (QH)


,794

,673

QH1

,817



QH2

,768



QH3

,752



QH4

,580



QH5

,572



QH6

,726



Điều phối chuỗi cung ứng (DP)


,771

,694

DP1

,702



DP2

,760



DP3

,700



DP4

,657



Kết quả hoạt động chuỗi (sự hài lòng) KQM)


,738

,748

KQ1

,732



KQ2

,786



KQ3

,590



Kết quả hoạt động chuỗi (tài chính) (KQH)


,730

,676

KQ4

,801



KQ5

,779



KQ6

,736



KQ7

,721



KQ8

,733



KQ9

,689



Nguồn: Số liệu phân tích SPSS

Từ bảng 4.33, kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích CFA cho thấy “các trọng số nhân tố chỉ báo đối với khái niệm đều đạt mức ý nghĩa cao (p<0,000); các thang đo đạt được giá trị hội tụ với các giá trị trọng số nhân tố chuẩn hóa đều >0,5. Hơn nữa, các thang đo đều đạt độ tin cậy tổng hợp (Composite construct reliability) rất tốt đều > 0,7. Thêm vào đó, các giá trị phương sai trích (Variance extracted) đều

> 0,5. Như vậy, với kết quả kiểm định thang đo bằng CFA cho thấy các thang đo trong nghiên cứu đạt độ tin cậy và đạt giá trị hội tụ.


Nguồn Số liệu phân tích SPSS Hình 4 3 Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn 2

Nguồn: Số liệu phân tích SPSS

Hình 4.3. Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn 2

Kết quả phân tích CFA thu được ở hình 4.3 cho thấy: giá trị Chi-bình phương

= 558,28; bậc tự do 199 với giá trị P-value = 0,000 và RMSEA = 0,072.

Như vậy, kết quả trên cho thấy mô hình nghiên cứu với các thành phần giải thích cho Kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL phù hợp với bộ dữ liệu đã sử dụng.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 30/03/2023