giả sử dụng phương pháp EFA với phép trích nhân tố Principal Component Factoring, phép quay Varimax đối với từng nhân tố và tập hợp các nhân tố đã được kiểm định thang đo.
Bảng 4.13. Kiểm định KMO và Bartlett
0,831 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 2158,715 |
Df | 78 | |
Sig. | 0,000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tỷ Lệ Về Giới Tính Của Các Đối Tượng Trong Phiếu Khảo Sát
- Khái Quát Về Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Và Duyên Hải Đông Bắc Và Du Lịch Vùng Đồng Bằng Sông Hồng Và Duyên Hải Đông Bắc
- Tình Hình Khách Du Lịch Của Vùng Du Lịch Đồng Bằng Sông Hồng Và Duyên Hải Đông Bắc Giai Đoạn 2015-2019
- Kiểm Định Mô Hình Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu Bằng Phân Tích Sem
- Bảng Số Lượng Các Dnlh Tại Đbsh&dhđb Năm 2018-2019
- Bảng Giá Trị Trung Bình Của Quan Hệ Chuỗi Cung Ứng Do Mỗi Nhóm Đối Tượng Đánh Giá
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS
Từ bảng trên, cho thấy hệ số KMO tính được từ mẫu điều tra đạt 0,831>0,5. Như vậy, quy mô mẫu điều tra đủ điều kiện thích hợp để phân tích nhân tố. Kiểm định Bartlett với giá trị P-value là 0,000<0,05. Vì vậy, có thể kết luận các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA thu được trong bảng sau đây:
Bảng 4.14. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Yếu tố | |||
1 | 2 | 3 | |
QH6 | .847 | ||
QH3 | .769 | ||
QH5 | .707 | ||
QH4 | .695 | ||
QH2 | .695 | ||
QH1 | .692 | ||
DP3 | .885 | ||
DP2 | .824 | ||
DP1 | .810 | ||
DP4 | .747 | ||
CH3 | .858 | ||
CH2 | .857 | ||
CH1 | .835 | ||
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. |
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến cấu hình chuỗi cung ứng, như sau:
Bảng 4.15. Kết quả phân tích EFA của biến cấu hình chuỗi cung ứng
Tổng phương sai trích
Eigenvalues khởi tạo | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | Tổng cộng | Phần trăn của phương sai | Phần trăm tích lũy | |
1 | 2,234 | 74,477 | 74,477 | 2,234 | 74,477 | 74,477 |
2 | ,414 | 13,795 | 88,272 | |||
3 | ,352 | 11,728 | 100,000 | |||
Extraction Method: Principal Component Analysis. |
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến cấu hình chuỗi cung ứng DVDL, cho thấy có 3 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 74,477 %>50%
đạt yêu cầu.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến quan hệ chuỗi cung ứng, như sau:
Bảng 4.16. Kết quả phân tích EFA của biến quan hệ chuỗi cung ứng
Tổng phương sai trích
Eigenvalues khởi tạo | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | Tổng cộng | Phần trăn của phương sai | Phần trăm tích lũy | |
1 | 3,456 | 57,606 | 57,606 | 3,456 | 57,606 | 57,606 |
2 | ,895 | 14,920 | 72,526 | |||
3 | ,508 | 8,467 | 80,993 | |||
4 | ,487 | 8,120 | 89,113 | |||
5 | ,349 | 5,821 | 94,934 | |||
6 | ,304 | 5,066 | 100,000 | |||
Extraction Method: Principal Component Analysis. |
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến quan hệ chuỗi cung ứng DVDL, cho thấy có 6 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 57, 606%>50%
đạt yêu cầu.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến điều phối chuỗi cung ứng, như sau:
Bảng 4.17. Kết quả phân tích EFA của biến điều phối chuỗi cung ứng
Tổng phương sai trích
Eigenvalues khởi tạo | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | Tổng cộng | Phần trăn của phương sai | Phần trăm tích lũy | |
1 | 2,853 | 71,325 | 71,325 | 2,853 | 71,325 | 71,325 |
2 | ,520 | 12,991 | 84,316 | |||
3 | ,424 | 10,595 | 94,911 | |||
4 | ,204 | 5,089 | 100,000 | |||
Extraction Method: Principal Component Analysis. |
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS
Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến điều phối chuỗi cung ứng DVDL, cho thấy có 6 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 71,325%>50% đạt yêu cầu.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến sự hài lòng, như sau:
Bảng 4.18. Kết quả phân tích EFA của biến sự hài lòng
Tổng phương sai trích
Eigenvalues khởi tạo | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | Tổng cộng | Phần trăn của phương sai | Phần trăm tích lũy | |
1 | 2,272 | 75,723 | 75,723 | 2,272 | 75,723 | 75,723 |
2 | ,435 | 14,503 | 90,226 | |||
3 | ,293 | 9,774 | 100,000 | |||
Extraction Method: Principal Component Analysis. |
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS
Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến sự hài lòng, cho thấy có 3 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 75,723%>50% đạt yêu cầu.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của biến tài chính, như sau:
Bảng 4.19. Kết quả phân tích EFA của biến tài chính
Tổng phương sai trích
Eigenvalues khởi tạo | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | Tổng cộng | Phần trăm của phương sai | Phần trăm tích lũy | |
1 | 3.217 | 53.622 | 53.622 | 3.217 | 53.622 | 53.622 |
2 | .748 | 12.468 | 66.089 | |||
3 | .632 | 10.540 | 76.629 | |||
4 | .550 | 9.172 | 85.802 | |||
5 | .500 | 8.339 | 94.141 | |||
6 | .352 | 5.859 | 100.000 | |||
Extraction Method: Principal Component Analysis. |
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS
Với kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến tài chính, cho thấy có 3 yếu tố đạt phần trăm tích lũy (Cumulative %) là 53,622%>50% đạt yêu cầu.
Như vậy, cho thấy các nhân tố đều cơ bản đảm bảo tính hội tụ và tính phân biệt trong mối tương quan đối với các nhân tố khác và đạt yêu cầu. Tuy nhiên, để khẳng định giá trị của các thang đo một cách cụ thể hơn và đảm bảo tính đơn nghĩa, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt trong mối tương quan thì việc kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định CFA là cần thiết.
Một mô hình hiệu chỉnh được tác giả luận án đề xuất nhằm kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố: cấu hình chuỗi cung ứng, quan hệ chuỗi cung ứng, điều phối chuỗi cung ứng đến từng thành phần của kết quả hoạt động chuỗi cung ứng: sự hài lòng (ký hiệu là KQM) và tài chính (KQH). Vì vậy, mô hình hiệu chỉnh được tác giả luận án đề xuất như sau:
Cấu hình chuỗi cung ứng
H1a
Sự hài lòng
H2a
Quan hệ
chuỗi cung ứng
H2b
H1b
H3a
Tài chính
Điều phối
chuỗi cung ứng
H3b
Hình 4.1. Mô hình ngiên cứu hiệu chỉnh
Tác giả đưa ra các giả thuyết dựa vào mô hình hiệu chỉnh (hình 4.6), như sau:
H1a: Cấu hình chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.
H1b: Cấu hình chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến tài chính trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.
H2a: Quan hệ chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.
H2b: Quan hệ chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến tài chính trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.
H3a: Điều phối chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.
H3b: Điều phối chuỗi cung ứng có ảnh hưởng tích cực đến tài chính trong kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL.
4.2.2.3. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định CFA
a) Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu bằng CFA
Bảng 4.20. Kiểm định thang đo bằng CFA mô hình nghiên cứu
Standardized loadings | Composite construct reliability | Variance extracted | |
Cấu hình chuỗi (CH) | ,715 | ,606 | |
CH1 | ,736 | ||
CH2 | ,728 | ||
CH3 | ,684 | ||
Quan hệ chuỗi (QH) | ,829 | ,657 | |
QH1 | ,763 | ||
QH2 | ,708 | ||
QH3 | ,806 | ||
QH4 | ,655 | ||
QH5 | ,789 | ||
QH6 | ,601 | ||
Điều phối chuỗi (DF) | ,801 | ,682 | |
DP1 | ,743 | ||
DP2 | ,819 | ||
DP3 | ,646 | ||
DP4 | ,746 | ||
Kết quả hoạt động chuỗi (KQ) | ,718 | ,698 | |
KQ1 | ,707 | ||
KQ2 | ,718 | ||
KQ3 | ,741 | ||
KQ4 | ,506 | ||
KQ5 | ,538 | ||
KQ6 | ,618 | ||
KQ7 | ,552 | ||
KQ8 | ,727 | ||
KQ9 | ,797 |
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS
Từ bảng trên, kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích CFA cho thấy “các trọng số nhân tố chỉ báo đối với khái niệm đều đạt mức ý nghĩa cao (p<0,000); các thang đo đạt được giá trị hội tụ với các giá trị trọng số nhân tố chuẩn hóa đều >0,5. Hơn nữa, các thang đo đều đạt độ tin cậy tổng hợp (Composite construct reliability) rất tốt đều > 0,7. Thêm vào đó, các giá trị phương sai trích (Variance extracted) đều
> 0,5. Như vậy, với kết quả kiểm định thang đo bằng CFA cho thấy các thang đo trong nghiên cứu đạt độ tin cậy và đạt giá trị hội tụ.
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS
Hình 4.2. Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn 1
Kết quả phân tích CFA thu được ở hình 4.2 cho thấy: giá trị Chi-bình phương
= 600,26; bậc tự do 203 với giá trị P-value = 0,000 và RMSEA = 0,069.
Như vậy, kết quả trên cho thấy mô hình nghiên cứu với các thành phần giải thích cho Kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL phù hợp với bộ dữ liệu đã sử dụng.
b) Kết quả kiểm định mô hình hiệu chỉnh bằng phân tích CFA
Bảng 4.21. Kiểm định thang đo bằng CFA mô hình hiệu chỉnh
Standardized loadings | Composite construct reliability | Variance extracted | |
Cấu hình chuỗi cung ứng (CH) | ,805 | ,727 | |
CH1 | ,712 | ||
CH2 | ,703 | ||
CH3 | ,656 | ||
Quan hệ chuỗi cung ứng (QH) | ,794 | ,673 | |
QH1 | ,817 | ||
QH2 | ,768 | ||
QH3 | ,752 | ||
QH4 | ,580 | ||
QH5 | ,572 | ||
QH6 | ,726 | ||
Điều phối chuỗi cung ứng (DP) | ,771 | ,694 | |
DP1 | ,702 | ||
DP2 | ,760 | ||
DP3 | ,700 | ||
DP4 | ,657 | ||
Kết quả hoạt động chuỗi (sự hài lòng) KQM) | ,738 | ,748 | |
KQ1 | ,732 | ||
KQ2 | ,786 | ||
KQ3 | ,590 | ||
Kết quả hoạt động chuỗi (tài chính) (KQH) | ,730 | ,676 | |
KQ4 | ,801 | ||
KQ5 | ,779 | ||
KQ6 | ,736 | ||
KQ7 | ,721 | ||
KQ8 | ,733 | ||
KQ9 | ,689 |
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS
Từ bảng 4.33, kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích CFA cho thấy “các trọng số nhân tố chỉ báo đối với khái niệm đều đạt mức ý nghĩa cao (p<0,000); các thang đo đạt được giá trị hội tụ với các giá trị trọng số nhân tố chuẩn hóa đều >0,5. Hơn nữa, các thang đo đều đạt độ tin cậy tổng hợp (Composite construct reliability) rất tốt đều > 0,7. Thêm vào đó, các giá trị phương sai trích (Variance extracted) đều
> 0,5. Như vậy, với kết quả kiểm định thang đo bằng CFA cho thấy các thang đo trong nghiên cứu đạt độ tin cậy và đạt giá trị hội tụ.
Nguồn: Số liệu phân tích SPSS
Hình 4.3. Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn 2
Kết quả phân tích CFA thu được ở hình 4.3 cho thấy: giá trị Chi-bình phương
= 558,28; bậc tự do 199 với giá trị P-value = 0,000 và RMSEA = 0,072.
Như vậy, kết quả trên cho thấy mô hình nghiên cứu với các thành phần giải thích cho Kết quả hoạt động chuỗi cung ứng DVDL phù hợp với bộ dữ liệu đã sử dụng.