hiện hành)
* Sổ sách kế toán sử dụng
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, doanh nghiệp sử dụng Số chi tiết chi phí thuế TNDN, sổ cái TK 821,... để theo dõi.
* Trình bày thông tin trên BCTC
Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu B02-DN, chi phí thuế TNDN được trình bày ở chỉ tiêu Chi phí thuế TNDN hiện hành - (Mã số 51)
1.2.4 Kế toán kết quả kinh doanh
* Chứng từ sử dụng
Để hạch toán kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng các chứng từ như sau:
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh
- Tờ khai tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- Và các chứng từ khác liên quan
* Tài khoản sử dụng
Để theo dõi và hạch toán tổng hợp kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán sử dụng Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. (Phụ lục số 11: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh)
* Sổ sách kế toán sử dụng
Trong doanh nghiệp, để theo dõi và quản lý KQKD, kế toán tiến hành mở sổ cái và số chi tiết Tài khoản 911.
Để xác định KQKD, doanh nghiệp thường căn cứ vào các sổ cái các tài khoản doanh thu, chi phí: TK 511, TK 515, TK 521, TK 711, TK 632, TK 635, TK 641, TK
642, TK 811 để xác định KQKD trong kỳ của doanh nghiệp.
* Trình bày thông tin trên BCTC
Báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo lãi lỗ): Là báo cáo phản ánh rõ nhất các
chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh sẽ cho biết doanh thu và chi phí của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định từ đó cho biết doanh nghiệp thu được bao nhiêu lợi nhuận sau khi đã trừ đi hết chi phí.
Báo cáo được lập dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước và sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. Cách lập báo cáo và nội dung các chỉ tiêu của báo cáo KQKD như (Phụ lục số 36: Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh)
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 của luận văn, tác giả đã trình bày các vấn đề thuộc lý luận chung, khái niệm, phân loại, đặc điểm của doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Luận văn cũng khái quát đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh theo chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam cũng như trình bày khái quát được những đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh.
Những vấn đề lý luận được trình bày và phân tích trong chương 1 là cơ sở lý luận nền tảng để xem xét, phân tích, đánh giá những quy định của chế độ kế toán và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại “Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Thái Nguyên” trong chương 2.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ THÁI NGUYÊN
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên
2.1.1 Quá trình hình thành phát triển
Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô thị Thái Nguyên theo Quyết định số 2889/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 11 năm 2009. Kể từ năm 2009 đến nay công ty hoạt động theo mô hình cổ phần không chỉ đơn thuần là sự thay đổi tên gọi mà còn là thay đổi căn về phương thức quản lý, từng bước đầu tư đổi mới phát triển quy mô, công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây có thể nói là bước chuyển mình quan trọng, đánh dấu quá trình hình thành và phát triển của công ty trong 22 năm qua.
: | Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Thái Nguyên | |
Trụ sở chính | : | Số 302 Đường Cách Mạng Tháng 8, Phường Phan Đình Phùng, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên |
Điện thoại | : | 02083851131 |
Fax: | : | 02803752102 |
Website | : | N/A |
Mã số thuế | : | 4600123233 |
Vốn điều lệ | : | 17.643.000.000 (VNĐ) |
Số nhân viên | : | 550 |
Ngày bắt đầu HĐ | : | 01/01/1997 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Môi trường và Công trình Đô thị Thái Nguyên - 5
- Kế Toán Doanh Thu Hán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
- Kế Toán Chi Phí Bán Hàng Và Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
- Đặc Điểm Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trường Và Công Trình Đô Thị Thái Nguyên
- Thực Trạng Vận Dụng Chuẩn Mực Số 14 (Vas 14) -Doanh Thu Và Thu Nhập Khác
- Kế Toán Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty theo website: https://thongtindoanhnghiep.com/gồm:
Đại lý du lịch
Điều hành tua du lịch
Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại
Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
Xây dựng nhà các loại
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Xây dựng công trình công ích
Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác
Vận tải hành khách đường bộ khác
Vận hành hàng hóa bằng đường bộ
Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
Thu gom rác thải độc hại
Thu gom rác thải không độc hại
Thoát nước và sử lý nước thải
Sửa chữa thiết bị điện
Sửa chữa máy móc, thiết bị
Quảng cáo
Phá dỡ
Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống lưu động
Lắp đặt hệ thống điện
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (Bao gồm cả cho thuê tài sản, bến bãi, nhà xưởng)
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Hoạt động dịch vụ tang lễ
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề
Hoàn thiện công trình xây dựng (Trang trí nội, ngoại thất)
Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp (Quản lý duy trì hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện trang trí, đèn tín hiệu giao thông; Quản lý duy trì hệ thống đường giao thông nội thị và các công trình công cộng)
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn (Bảo vệ công trình công cộng)
Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
Chuẩn bị mặt bằng
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh (Vật liệu điện, thiết bị phục vụ công tác môi trường, giống cây trồng)
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tra nứa) và động vật sống (Giống cây trồng)
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (Vật liệu điện, thiết bị phục vụ công tác môi trường)
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Thái Nguyên có vốn điều lệ được chia thành 1.764.300 cổ phần, mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ phần, 100% cổ phần của Công ty là cổ phần phổ thông.
Cơ cấu cổ phần: Cổ phần nhà nước 30%; Cổ phần của các cổ đông khác 70%.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban như sau:
Ban Tổng Giám đốc điều hành là người có thẩm quyền cao nhất trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu sự giám sát và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Các Phòng/ban: Vai trò xây dựng nhiệm vụ chiến lược, tham mưu giúp việc cho Ban tổng Giám đốc và thực hiện công tác đảm bảo, hỗ trợ các đơn vị liên quan.
Các đội: Chịu trách nhiệm thực hiện trực tiếp việc lao động sản xuất của công ty.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
Trên cơ sở đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, với đội ngũ và trình độ của các nhân viên làm công tác tài chính, kế toán, bao gồm các công việc: thu thập thông tin, kiểm tra chứng từ, ghi sổ, … từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp; lập Báo cáo tài chính tổng hợp.
Công việc được phân công cụ thể như sau:
* Kế toán trưởng - Trưởng Ban Tài chính kế toán: Phụ trách chung, phụ trách công tác tài chính đầu tư là người Kế toán trưởng giải quyết các vấn đề thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
* Kế toán tổng hợp: Kiểm soát và kiểm soát lại quy trình hạch toán của các kế toán viên; thực hiện bút toán tổng hợp, bút toán kết chuyển và lập báo cáo quyết toán niên độ; Hợp nhất số liệu toàn công ty, lập báo cáo tài chính hợp nhất; Theo dõi kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành;
* Thủ Quỹ: Thủ quỹ kiêm văn thư Ban TCKT.