Khóa luận tốt nghiệp TS. Phan Thanh Hoàn
2.1.7 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần In Thuận Phát giai đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019
(ĐVT: Triệu đồng)
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | |||
(+/-) | % | (+/-) | % | ||||
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 12.942 | 11.522 | 11.746 | (1.419) | (10,97) | 224 | 1,95 |
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 0 | 0 | 0 | - | - | - | - |
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 12.942 | 11.522 | 11.746 | (1.419) | 10,97) | 224 | 1,95 |
4. Giá vốn bán hàng | 8.954 | 8.170 | 8.372 | (784) | (8,76) | 202 | 2,47 |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 3.987 | 3.351 | 3.374 | (635) | (15,95) | 2 | 0,67 |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 0,72 | 0,676 | 0,55 | (0,044) | (6,13) | (0,127) | (18,87) |
7. Chi phí tài chính | 341 | 357 | 239 | 16 | 4,74 | (117) | (32,9) |
8. Chi phí quản lý kinh doanh | 3.239 | 2.893 | 2.648 | (34) | (10,70) | (244) | (8,44) |
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 407 | 102 | 486 | (305) | (74,93) | 384 | 375,67 |
10. Thu nhập khác | 130 | 7 | 8 | (122) | (94,52) | 1 | 15,54 |
11. Chi phí khác | 84 | 0 | 0 | (84) | (100) | - | - |
12. Lợi nhuận khác | 45 | 7 | 8 | (38) | (84,37) | 1 | 15,54 |
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 453 | 109 | 494 | (343) | (75,88) | 385.149.913 | 352,2 |
14. Chi phí thuế TNDN | 77 | 18 | 83 | (58) | (76,40) | 65 | 358,94 |
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 376 | 91 | 410 | (285) | (75,77) | 319 | 350,86 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Của Khách Hàng Thành Phố Huế Đối Với Dịch Vụ In Ấn Của Công Ty Cổ Phần In Thuận Phát
- Chức Năng, Nhiệm Vụ Và Lĩnh Vực Hoạt Động Của Công Ty.
- Tình Hình Lao Động Của Công Ty Giai Đoạn 2017 - 2019
- Kênh Thông Tin Giúp Khách Hàng Biết Đến Dịch Vụ
- Kiểm Định Kmo Và Bartlett’S Test Biến Phụ Thuộc
- Đánh Giá Của Khách Hàng Đối Với Nhóm Cảm Nhận Về Giá Cả
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng 2.3 báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017 – 2019, tình hình doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ biến động và có xu hướng giảm nhẹ qua các năm, từ 12,9 tỷ đồng năm 2017 giảm xuống 11,5 tỷ đồng năm 2018 tương ứng giảm 10,97%. Đến năm 2019 có tăng nhẹ 224 triệu đồng lên thành 11,7 tỷ đồng tăng 1,95% so với 2018. Ta thấy công ty đã có nhiều nỗ lực cố gắng trong việc sản xuất kinh doanh.
Đối với khoản mục giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ, khoản mục này cũng biến động qua các năm, cụ thể năm 2017 giá vốn là 8,95 tỷ đồng, giảm xuống 8,17 tỷ đồng vào năm 2018 và đến năm 2019 có tăng nhẹ lên 8,37 tỷ đồng. Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ giảm có thể là do các yếu tố đầu vào để phục vụ cho quá trình sản xuất chịu ảnh hưởng của giá cả thị trường, đặc biệt là xăng dầu, nguyên vật liệu,… có sự biến động về giá cả, và một số chi phí khác như chi phí vận chuyển giảm. Điều này là sự hợp lý với sự tăng giảm của doanh thu.
Doanh thu hoạt động tài chính có sự giảm dần qua các năm, năm 2017, khoản mục này là 720 triệu đồng, sau đó giảm xuống thành 676 triệu đồng năm 2018, giảm 44 triệu đồng, tức giảm 6,13% so với năm cũ. Sau đó lại giảm còn 548 triệu đồng năm 2019. Nguồn thu từ hoạt động tài chính chủ yếu từ tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn. Ngoài ra các khoản thu nhập khác cũng giảm qua các năm. Cùng với sự giảm xuống của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì chi phí cũng giảm dần qua các năm, đầu tiên là chi phí hoạt động tài chính, năm 2017 là 341 triệu đồng, năm 2018 có tăng lên 357 triệu đồng nhưng qua năm 2019 lại giảm mạnh xuống 239 triệu đồng. Tiếp đến chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm qua 3 năm. Các khoản chi phí này giảm dần qua các năm là do công ty có chính sách cắt giảm nhân sự bên cạnh đó công ty đưa ra các biện pháp thắt chặt nhằm giảm bớt một phần chi phí cho công ty.
Lợi nhuận trước thuế: trong năm 2018 khoản mục giảm mạnh so với năm 2017 từ 453 triệu đồng xuống còn 109 triệu đồng, tương ứng giảm 75,88%. Sang năm 2019 tăng mạnh lên 494 triệu đồng tương ứng mức tăng 352,2%. Công ty có sự biến chuyển khá rò rệt.
Lợi nhuận sau thuế: Năm 2017, lợi nhuận sau thuế của công ty là 376 triệu đồng, sang năm 2018 giảm 285 triệu đồng, tương ứng 75,77%. Đến năm 2019 lại tăng
lên 410 triệu đồng, tức tăng 350% so với 2018. Điều này cho thấy năm 2019 tình hình
công ty đã được cải thiện.
2.2 Kết quả nghiên cứu
2.2.1 Những chính sách liên quan đến hành vi khách hàng của Công ty cổ phần In
Thuận Phát
Nhận thức được sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành dịch vụ in ấn trong thành phố Huế, công ty cổ phần In Thuận Phát đã xây dựng những chính sách quan trọng để thúc đẩy hành vi của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
Về sản phẩm, dịch vụ: Công ty tập trung thiết kế trọn gói hoặc một phần các ấn phẩm, tạp chí, catalo, tờ rơi, brochure... dịch vụ đăng ký giấy phép xuất bản cho các ấn phẩm, tạp chí (mục này là rất quan trọng vì nếu không đăng ký giấy phép và số lượng xuất bản phẩm thì xuất bản phẩm sẽ không được lưu hành trên thị trường)
Về chính sách sản phẩm: Công ty thực hiện chính sách mỗi năm trước các mùa cao điểm in ấn (lịch tết, báo cáo thường niên, các ẩn phẩm cho các sự kiện cụ thể) khoảng 3-4 tháng, công ty đã phải lên kế hoạch và thiết kế trước hàng chục mẫu thiết kế để giới thiệu chào mời tới các khách hàng cũ. Thiết kế năm nay khác biệt và độc đáo hơn năm trước.
Về bộ phận khách hàng cần đốc thúc bộ phận thiết kế để đảm bảo có đủ số lượng mẫu thiết kế nhằm giới thiệu với các khách hàng tiềm năng.
Đối với bộ phận thiết kế, công ty luôn yêu cầu cần đảm bảo cập nhật xu hướng thiết kế mới, hiện đại, nắm bắt các công cụ thiết kế để đơn giản hoá quá trình thiết kế, nhưng vẫn giữ chất lượng ổn định.
Bộ phận kinh doanh cần nắm bắt thời điểm cụ thể các sự kiện, dự đoán các mùa cao điểm in ấn nhằm phối hợp tốt với các bộ phận khác để đẩy nhanh quá trình chiến lược kinh doanh, cạnh tranh: với tệp khách hàng cũ công ty giữ mối quan hệ tốt đẹp, luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng nhất là những khách hàng lớn. với tệp khách hàng mới: bộ phận khách hàng và bộ phận kinh doanh luôn phối hợp để tìm kiếm các khách hàng tiềm năng nhằm giới thiệu tới khách hàng tiềm năng các sản phẩm, công nghệ và năng lực của công ty. Sử dụng tên tuổi của tệp khách hàng cũ nhằm tạo uy tín cho thương hiệu công ty. chính sách khách hàng: thực hiện khuyến
mãi hoặc chiết khấu trực tiếp trên giá thành sản phẩm đối với các khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ của công ty, thực hiện tặng quà tết hoặc các dịp kỷ niệm cho khách hàng.
Những kế hoạch cụ thể trong năm 2019 có thể kể đến như sau:
Đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại, thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng các máy móc để có thể đem đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng tốt nhất, đồng thời nâng cao được chất lượng dịch vụ.
Thiết kế nhiều mẫu mã, bao bì, túi giấy, decal, tờ rơi, … phù hợp với xu hướng của xã hội hiện nay cho khách hàng có thể lựa chọn được mẫu mã sản phẩm phù hợp với nhu cầu.
Đồng thời công ty cổ phần In Thuận Phát cũng đã liên kết với nhiều đơn vị, công ty sản xuất để phân phối bao bì, nhãn mác như công ty cổ phần cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế (HueWaco), thiết kế gói quà tặng cho Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, … Qua đó đã góp phần gia tăng định vị thương hiệu đối với khách hàng.
Công ty cổ phần In Thuận Phát cũng đã xây dựng được một đội ngũ nhân viên hơn 30 người, hầu hết có trình độ chuyên môn cao, tốt nghiệp ngành thiết kế, mỹ thuật của các trường đại học trong tỉnh.
Công ty cũng đã đầu tư, tài trợ cho các chương trình, chiến dịch cộng đồng trong tỉnh Thừa Thiên Huế như quyên góp hỗ trợ cho các người dân chịu ảnh hưởng từ thiên tai, bão lũ…
Những chính sách của công ty cổ phần In Thuận Phát cũng đã và đang mang lại những hiệu quả tích cực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Cụ thể sau năm 2018 có xu hướng thua lỗ thì từ năm 2019, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có xu hướng tăng nhẹ trở lại, với lợi nhuận sau thuế tăng gần 3,5 lần so với năm 2018. Đây là một dấu hiệu tích cực cho công ty Thuận Phát trong tình hình kinh tế cạnh tranh khốc liệt. Nhờ vậy mà công ty cũng đã duy trì hiệu quả trong thời gian nền kinh tế chịu ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch Covid-19.
2.2.2 Đặc điểm mẫu điều tra
Bảng 2.4 Đặc điểm mẫu điều tra
Số lượt trả lời | Tỷ lệ % | |
● Độ tuổi | ||
- Từ 18- 30 tuổi | 43 | 33,1 |
- Từ 31– 45 tuổi | 58 | 44,6 |
- Từ 46 – 60 tuổi | 24 | 18,5 |
- Trên 60 tuổi | 5 | 3,8 |
● Giới tính | ||
- Nam | 60 | 46,2 |
- Nữ | 70 | 53,8 |
● Nghề nghiệp | ||
- Kinh doanh, buôn bán | 56 | 43,1 |
- CBCN viên chức | 35 | 26,9 |
- Học sinh, sinh viên | 24 | 18,5 |
- Lao động phổ thông | 12 | 9,2 |
- Cán bộ hưu trí | 3 | 2,3 |
● Thu nhập | ||
- Dưới 3 triệu | 2 | 1,5 |
- Từ 3 – 6 triệu | 46 | 35,4 |
- Từ 6 – 10 triệu | 57 | 43,8 |
- Trên 10 triệu | 25 | 19,2 |
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu của tác giả năm 2021)
2.2.2.1 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi
Biểu đồ 4: cơ cấu mẫu theo độ tuổi
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu của tác giả năm 2021)
Kết quả điều tra khảo sát khách hàng cho thấy rằng khách hàng sử dụng dịch vụ in ấn của Công ty cổ phần In Thuận Phát đa số có độ tuổi từ 18 – 45 tuổi do khách hàng trong độ tuổi này đều đang đi học và đi làm nên việc sử dụng dịch vụ in ấn là thường xuyên. Trong đó, nhóm khách hàng nằm trong độ tuổi từ 31 đến 45 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với 44,6%. Ngoài ra khách hàng có độ tuổi từ 18 – 30 tuổi cũng chiếm số lượng lớn với 33,1%. Bên cạnh đó một số khách hàng nằm trong độ tuổi từ 46 – 60 tuổi và trên 60 tuổi lần lượt chiếm tỷ lệ 18,5% và 3,8%. Từ kết quả cho thấy công ty cần đặc biệt chú trọng đến nhóm đối tượng khách hàng có độ tuổi từ 18 – 45 tuổi. Đồng thời mở rộng thêm nhóm khách hàng ở các độ tuổi khác.
2.2.2.2 Cơ cấu mẫu theo giới tính
Biểu đồ 5: cơ cấu mẫu theo giới tính
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu của tác giả năm 2021)
Qua kết quả điều tra phỏng vấn khách hàng cho thấy rằng tỷ lệ về giới tính chênh lệch không nhiều, cụ thể trong 130 người tham gia phỏng vấn thì có 54% người trả lời là nữ giới và 46% là nam giới.
2.2.2.3 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp.
Biểu đồ 6: cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu của tác giả năm 2021)
Kết quả điều tra khảo sát cho thấy khách hàng hiện đang sử dụng dịch vụ in ấn của Công ty cổ phần In Thuận Phát đa số thuộc ngành nghề kinh doanh/ buôn bán với tỷ lệ chiếm đến 43%. Ngoài ra thì khách hàng thuộc nhóm cán bộ công nhân viên chức cũng chiếm số lượng lớn với 27%. Bên cạnh đó một số khách hàng thuộc các ngành nghề khác như học sinh sinh viên, lao động phổ thông và cán bộ hưu trí chiếm tỷ lệ lần lượt là 19%, 9% và 2%. Cho thấy rằng công ty nên chú trọng đến nhóm khách hàng thuộc ngành nghề kinh doanh buôn bán để càng càng tăng thêm nhóm khách hàng thuộc ngành nghề này.
2.2.2.4 Cơ cấu mẫu theo thu nhập
Biểu đồ 7: cơ cấu mẫu theo thu nhập
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu của tác giả năm 2021)
Kết quả điều tra khảo sát khách hàng cho kết quả về tỷ lệ thu nhập của khách hàng sử dụng dịch vụ in ấn tại công ty như sau: Đa số khách hàng có thu nhập từ 3 – 10 triệu với tỉ lệ gần 80%. Ngoài ra thì khách hàng có thu nhập trên 10 triệu cũng có tỷ lệ cao với 19%.