❖ Phương hướng phát triển của Công ty:
+ Tích cực tạo nguồn hàng có chất lượng cao, giá cạnh tranh.
+ Từng bước củng cố, nâng cao và phát triển toàn bộ máy tổ chức nhân sự của công ty để đủ sức tạo ra chuyển biến tích cực, đẩy mạnh công cuộc đổi mới hoạt động của công ty.
+ Tạo thị trường trong nước, có căn cơ trong hoạt động kinh doanh trên cơ sở thành quả đã có sẵn, bên cạnh đó thiết lập tốt mối quan hệ cung - cầu trong liên kết sản xuất kinh doanh để nhằm tham gia chủ động sản xuất kinh doanh ở những năm sau.
+ Tận dụng và khai thác mọi tiềm năng hiện có của công ty về con người, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn vốn thị trường trong và ngoài nước. Xây dựng mặt bằng chủ lực của công ty và đầu tư phát triển mặt hàng mới có khả năng tiêu thụ trên thị trường.
+ Phát huy nội lực và coi trọng hợp tác sản xuất, kinh doanh dưới nhiều hình thức nhằm tăng thêm sức mạnh của công ty, đủ sức ứng phó, xoay chuyển mọi tình huống.
+ Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty về mọi mặt, phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của công ty.
2.1.2.1 Chức năng
Công ty cổ phần In Thuận Phát là doanh nghiệp chuyên sản xuất kinh doanh
các loại sản phẩm in ấn các loại sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu của thị trường.
Công ty hoạt động theo phương pháp mua bán hàng trực tiếp, trực tiếp liên hệ với khách hàng để nắm bắt thông tin, nên còn có chức năng liên hệ, tạo mối quan hệ và uy tín với các đối tác, từ đó uy tín của công ty tăng và có nhiều khách hàng tìm đến.
2.1.2.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng mục tiêu, tổ chức thực hiện các kế hoạch, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục tiêu thành lập doanh nghiệp.
- Tuân thủ chế độ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước về quản lý quá trình sản xuất và tuân thủ quy định trong các hợp đồng kinh doanh trong và ngoài nước.
- Quản lý và sử dụng vốn theo quy định và đảm bảo có lãi.
- Bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự và an toàn trong công
ty
- Thực hiện nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng như thu
nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
- Chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
2.1.2.3 Lĩnh vực hoạt động
- Dịch vụ in sách báo, giấy vở học sinh, văn phòng phẩm, bao bì, tem nhãn.
- Dịch vụ tạo mẫu chế ảnh, vẽ quảng cáo, in quảng cáo.
- Kinh doanh các loại thiết bị vật tư ngành in.
- Dịch vụ photocopy.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty cổ phần In Thuận Phát là công ty hoạt động với quy mô vừa và nhỏ, các sản phẩm kinh doanh đa dạng về chủng loại mẫu mã.
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Bộ phận
kế toán
Bộ phận
kinh doanh
Bộ phận
thiết kế
Bộ phận
in
Bộ phận
thành phẩm
( Nguồn: Phòng kế toán)
Sơ đồ 6: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp Quan hệ chức năng Quan hệ đối chiếu
2.1.3.2 Chức năng từng bộ phận
- Đại hội cổ đông: Là người nắm giữ cổ phiếu của công ty được tham gia biểu quyết, chất vấn mọi hoạt động của công ty. Là bộ phận quyết định cao nhất trong công ty.
- Hội đồng quản trị: cơ quan quản lý, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông.
- Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh theo chiến lược của chủ tịch hội đồng quản trị vạch ra, đại diện pháp nhân của công ty, là người chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và trước pháp luật của Nhà nước.
- Bộ phận kế toán: Căn cứ thông tin hợp đồng đã ký, kế toán ra phiếu xuất kho
chuyển bộ phận in để in ấn.
- Bộ phận kinh doanh: là bộ phận tiếp cận khách hàng và ký hợp đồng.
- Bộ phận thiết kế: thông tin sản phẩm do bộ phận kinh doanh và khách hàng cung cấp, bộ phận thiết kế tiến hành thiết kế mẫu, khách hàng ký duyệt mẫu và xuất phim.
- Bộ phận in: dựa vào mẫu do bộ phận thiết kế cung cấp bộ phận in tiến hành in.
- Bộ phận thành phẩm: kiểm tra, cắt xén, đóng gói thành phẩm.
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán và chế độ kế toán áp dụng tại công ty
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế
Kế toán trưởng
toán
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
(Nguồn: Phòng kế toán)
Sơ đồ 7: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
❖ Kế toán trưởng: Có quyền hạn, trách nhiệm và nhiệm vụ cao nhất trong việc xây dựng, tổ chức, quản lý toàn bộ hệ thống bộ máy kế toán – kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc liên quan đến kế toán trong công ty.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát việc thực hiện công việc của các kế toán viên, thực hiện các công việc bao gồm các nhiệm vụ của các chức danh để ghi sổ sách, làm các báo cáo tổng hợp cuối kỳ, chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo đó.
❖ Kế toán tổng hợp: Là người tổng hợp các số liệu về kế toán tài chính hàng
tháng, hàng quý, hàng năm của công ty. Ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kịp thời cho kế toán trưởng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Giúp cho kế toán trưởng quy định việc luân chuyển chứng từ, phân công
việc lập báo cáo, quan hệ việc cung cấp số liệu giữa các phòng ban.
- Đồng thời theo dòi các loại vốn bằng tiền, tình hình thu chi tiền mặt các khoản tạm ứng và các khoản thanh toán nợ, tình hình xuất nhập tồn vật tư,…tính lương cho toàn công ty.
❖ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, ngân phiếu của công ty. Căn cứ vào
các phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ hợp lệ để nhập, xuất vào sổ kịp thời theo nguyên tắc cập nhật.
2.1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Số đăng ký chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 8. Trình tự ghi sổ trên máy tính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
⮚ Chính sách và phương pháp kế toán sử dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
Hiện nay Công ty cổ phần In Thuận Phát đang sử dụng bộ chứng từ ghi sổ: Sổ
chứng từ ghi sổ, sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: Đồng Việt Nam (VND)
- Phương pháp chuyển đổi cá đồng tiền khác: theo tỷ giá thực tế.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp tính thuế: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng.
- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Hệ thống báo cáo tài chính tại công ty: Để phản ánh chính xác và toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty đã sử dụng hệ thống báo cáo tài chính theo chế độ kế toán hiện hành, bao gồm:
+ Bảng cân đối tài khoản
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
⮚ Hình thức kế toán áp dụng: Để phù hợp với chức năng của công ty, hiện nay công ty đang sử dụng bộ chứng từ ghi sổ: căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Bên cạnh đó công ty có sử dụng thêm phần mềm kế toán TP Print viết riêng nhằm dùng để kiểm tra công nợ doanh thu và kiểm soát đơn hàng.
2.1.5 Tình hình lao động của Công ty cổ phần In Thuận Phát năm 2017-2019 Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019
ĐVT: Người
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | So sánh | |||||||
2018/2017 | 2019/2020 | |||||||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | Chênh lệch | Tỷ lệ | Chênh lệch | Tỷ lệ | |
Tổng số lao động | 45 | 100 | 40 | 100 | 36 | 100 | (5) | (11.1) | (4) | (10) |
1.Phân theo tính chất sản xuất | ||||||||||
Lao động trực tiếp | 35 | 77.8 | 30 | 75 | 27 | 75 | (5) | (14.2) | (3) | (10) |
Lao động gián tiếp | 10 | 22.2 | 10 | 25 | 9 | 25 | 0 | 0 | (1) | (10) |
2. Phân theo trình độ học vấn | ||||||||||
Đại học | 10 | 22,2 | 10 | 25 | 10 | 27.8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cao đẳng, trung cấp | 15 | 33.3 | 13 | 32.5 | 13 | 36.1 | (2) | (13.3) | 0 | 0 |
Lao động phổ thông | 20 | 44.5 | 17 | 42.5 | 13 | 36,1 | (3) | (15) | (4) | (23.5) |
3. Phân theo giới tính | ||||||||||
Nam | 28 | 62.2 | 25 | 62,5 | 25 | 69.4 | (3) | (10.7) | 0 | 0 |
Nữ | 17 | 37.8 | 15 | 37,5 | 11 | 30.6 | (2) | (12) | (4) | (26.7) |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Khách Hàng
- Mô Hình Hành Vi Có Kế Hoạch (Theory Of Planned Behavior – Tpb)
- Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Của Khách Hàng Thành Phố Huế Đối Với Dịch Vụ In Ấn Của Công Ty Cổ Phần In Thuận Phát
- Tình Hình Lao Động Của Công Ty Giai Đoạn 2017 - 2019
- Tình Hình Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Cổ Phần In Thuận Phát Giai Đoạn 2017 - 2019 Bảng 2.3. Tình Hình Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
- Kênh Thông Tin Giúp Khách Hàng Biết Đến Dịch Vụ
Xem toàn bộ 122 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng kế toán)