Bảng 3.3: Thang đo gốc “Nhận thức khả năng du lịch sinh thái”
NỘI DUNG BIẾN | |
KN1 | Việc du lịch sinh thái là dễ dàng với tôi |
KN2 | Tôi tin tôi có các nguồn lực cần thiết để du lịch sinh thái |
Có thể bạn quan tâm!
- Áp Dụng Mô Hình Lý Thuyết Hành Vi Dự Định Vào Nghiên Cứu
- Bảng Tóm Tắt Các Yếu Tố Trong Nghiên Cứu Trước Đây
- Nội Dung Và Đối Tượng Tham Gia Nghiên Cứu Định Tính
- Đồ Thị Số Lượng Mẫu Du Khách Quốc Tế Theo Khu Vực
- Kết Quả Kiểm Định Biến Phụ Thuộc: Dự Định Du Lịch Sinh Thái
- Kiểm Định Sự Khác Biệt Theo Đặc Điểm Nhân Khẩu Học
Xem toàn bộ 135 trang tài liệu này.
Nguồn: Ajzen & Driver (1991)
- Thang đo “Động lực du lịch sinh thái” kế thừa thang đo gốc của Mamoon Allan (2011), Hartley& Harrison (2009) và Mohammad & Som (2010) gồm 10 biến quan sát sau:
Bảng 3.4: Thang đo gốc “Động lực du lịch sinh thái”
NỘI DUNG BIẾN | |
DL1 | Tôi muốn du lịch sinh thái để nâng cao hiểu biết (về môi trường sinh thái, tự nhiên, văn hóa) |
DL2 | Tôi muốn du lịch sinh thái để trải nghiệm cuộc sống tại nơi đến |
DL3 | Tôi muốn du lịch sinh thái để khám phá những địa danh và văn hóa mới lạ |
DL4 | Tôi muốn du lịch sinh thái để gần hơn với thiên nhiên, tận hưởng thiên nhiên |
DL5 | Tôi muốn du lịch sinh thái để có cảm giác thư giãn, tự do |
DL6 | Tôi muốn du lịch sinh thái để làm mới lại thể chất và tinh thần |
DL7 | Tôi muốn du lịch sinh thái để thoát khỏi thói quen hằng ngày |
DL8 | Tôi muốn du lịch sinh thái để thêm nhiều niềm vui, làm cuộc sống thú vị hơn |
DL9 | Tôi muốn du lịch sinh thái để gặp gỡ nhiều người mới, chia sẻ sở thích, quan niệm sống |
DL10 | Tôi muốn du lịch sinh thái để có thời gian vui chơi với bạn bè và gia đình |
Nguồn: Allan (2011), Hartley& Harrison (2009), Mohammad & Som (2010)
- Thang đo “Sự đề cao vật chất” kế thừa thang đo gốc của Richins (2004) gồm 3 biến quan sát sau:
Bảng 3.5: Thang đo gốc “Sự đề cao vật chất”
NỘI DUNG BIẾN | |
VC1 | Tôi ngưỡng mộ những ai sở hữu nhiều nhà, xe và trang phục đắt tiền |
VC2 | Tôi thích có một cuộc sống sang trọng, xa xỉ |
VC3 | Tôi sẽ thấy hạnh phúc hơn nếu tôi có khả năng mua nhiều thứ hơn |
Nguồn: (Richins, 2004)
- Thang đo “Dự định du lịch sinh thái” kế thừa thang đo gốc của Hultman và cộng sự (2015) gồm 3 biến quan sát sau:
Bảng 3.6: Thang đo gốc “Dự định du lịch sinh thái”
NỘI DUNG BIẾN | |
DD1 | Nhiều khả năng tôi sẽ du lịch sinh thái trong tương lai gần |
DD2 | Tôi dự định sẽ du lịch sinh thái trong tương lai gần |
DD3 | Tôi sẽ tham quan một điểm du lịch sinh thái trong 1 năm tới |
Nguồn: (Hultman, Kazeminia, & Ghasemi, 2015)
3.2.2 Thang đo điều chỉnh các khái niệm nghiên cứu
Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính, thang đo các khái niệm nghiên cứu được điều chỉnh như trong bảng sau:
Bảng 3.7: Thang đo điều chỉnh các khái niệm nghiên cứu
THANG ĐO GỐC | THANG ĐO ĐIỀU CHỈNH | |
Thang đo “Thái độ về môi trường sinh thái” | ||
TD1 | Dân số toàn cầu sắp chạm ngưỡng giới hạn khả năng đáp ứng tối đa của trái đất | Dân số toàn cầu sắp chạm ngưỡng giới hạn khả năng đáp ứng tối đa của trái đất |
TD2 | Việc can thiệp vào tự nhiên của con người thường gây ra hậu quả tồi tệ | Việc can thiệp vào tự nhiên của con người thường gây ra hậu quả tồi tệ |
TD3 | Con người đang lạm dụng nghiêm trọng môi trường | Con người đang lạm dụng nghiêm trọng môi trường |
THANG ĐO GỐC | THANG ĐO ĐIỀU CHỈNH | |
TD4 | Động thực vật cũng có quyền như con người để được tồn tại | Động thực vật cũng có quyền như con người để được tồn tại |
TD5 | Dù có khả năng đặc biệt, con người phải tuân theo quy luật tự nhiên | Dù có khả năng đặc biệt, con người phải tuân theo quy luật tự nhiên |
TD6 | Trái đất giống như một con tàu không gian với sức chứa và tài nguyên rất hạn hẹp | Trái đất giống như một con tàu không gian với sức chứa và tài nguyên rất hạn hẹp |
TD7 | Sự cân bằng tự nhiên là rất mong manh và dễ bị phá vỡ | Sự cân bằng tự nhiên là rất mong manh và dễ bị phá vỡ |
TD8 | Một thảm họa sinh thái lớn sẽ sớm xảy ra nếu chúng ta tiếp tục đối xử với tự nhiên như hiện tại. | Một thảm họa sinh thái lớn sẽ sớm xảy ra nếu chúng ta tiếp tục đối xử với tự nhiên như hiện tại. |
TD9 | Con người có quyền thay đổi tự nhiên để phục vụ nhu cầu của mình | - |
TD10 | Trí thông minh của con người sẽ đảm bảo chúng ta luôn tồn tại trên trái đất | - |
TD11 | Trái đất có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên nếu chúng ta chỉ học cách phát triển nó | - |
TD12 | Sự cân bằng tự nhiên luôn đủ mạnh để đối phó với những tác động của các quốc gia công nghiệp hiện đại | - |
TD13 | Cái gọi là “khủng hoảng sinh thái” nhân loại đang đối mặt đang được nói phóng đại lên | - |
TD14 | Con người sẽ thống trị toàn bộ phần còn lại của tự nhiên | - |
TD15 | Con người sẽ đến lúc học đủ về cách vận hành của tự nhiên để có thể kiểm soát nó | - |
Thang đo “Chuẩn chủ quan về du lịch sinh thái” | ||
CQ1 | Gia đình tôi khuyến khích tôi nếu tôi du lịch sinh thái | Gia đình tôi khuyến khích tôi nếu tôi du lịch sinh thái |
THANG ĐO GỐC | THANG ĐO ĐIỀU CHỈNH | |
CQ2 | Bạn bè tôi khuyến khích tôi nếu tôi du lịch sinh thái | Bạn bè tôi khuyến khích tôi nếu tôi du lịch sinh thái |
CQ3 | Đồng nghiệp tôi khuyến khích tôi nếu tôi du lịch sinh thái | Đồng nghiệp tôi khuyến khích tôi nếu tôi du lịch sinh thái |
CQ4 | Những người xung quanh khác đã đi du lịch sinh thái khuyến khích tôi du lịch sinh thái | Những người xung quanh khác đã đi du lịch sinh thái khuyến khích tôi du lịch sinh thái |
Thang đo “Nhận thức khả năng du lịch sinh thái” | ||
KN1 | Việc du lịch sinh thái là dễ dàng với tôi | Việc du lịch sinh thái là dễ dàng với tôi |
KN2 | Tôi tin tôi có các nguồn lực cần thiết để du lịch sinh thái | Tôi tin tôi có các nguồn lực cần thiết để du lịch sinh thái |
KN3 | Việc du lịch sinh thái do tôi hoàn toàn quyết định | |
Thang đo “Động lực du lịch sinh thái” | ||
DL1 | Tôi muốn du lịch sinh thái để nâng cao hiểu biết (về môi trường sinh thái, tự nhiên, văn hóa) | Tôi muốn du lịch sinh thái để nâng cao hiểu biết (về môi trường sinh thái, tự nhiên, văn hóa) |
DL2 | Tôi muốn du lịch sinh thái để trải nghiệm cuộc sống tại nơi đến | Tôi muốn du lịch sinh thái để trải nghiệm cuộc sống tại nơi đến |
DL3 | Tôi muốn du lịch sinh thái để khám phá những địa danh, văn hóa mới lạ | Tôi muốn du lịch sinh thái để khám phá những địa danh, văn hóa mới lạ |
DL4 | Tôi muốn du lịch sinh thái để gần hơn với thiên nhiên, tận hưởng thiên nhiên | Tôi muốn du lịch sinh thái để gần hơn với thiên nhiên, tận hưởng thiên nhiên |
DL5 | Tôi muốn du lịch sinh thái để có cảm giác thư giãn, tự do | Tôi muốn du lịch sinh thái để có cảm giác thư giãn, tự do |
DL6 | Tôi muốn du lịch sinh thái để làm mới lại thể chất và tinh thần | Tôi muốn du lịch sinh thái để làm mới lại thể chất và tinh thần |
DL7 | Tôi muốn du lịch sinh thái để thoát khỏi thói quen hằng ngày | Tôi muốn du lịch sinh thái để thoát khỏi thói quen hằng ngày |
DL8 | Tôi muốn du lịch sinh thái để thêm nhiều niềm vui, làm cuộc sống thú vị | Tôi muốn du lịch sinh thái để thêm nhiều niềm vui, làm cuộc sống thú vị |
THANG ĐO GỐC | THANG ĐO ĐIỀU CHỈNH | |
hơn | hơn | |
DL9 | Tôi muốn du lịch sinh thái để gặp gỡ nhiều người mới, chia sẻ sở thích, quan niệm sống | Tôi muốn du lịch sinh thái để gặp gỡ nhiều người mới, chia sẻ sở thích, quan niệm sống |
DL10 | Tôi muốn du lịch sinh thái để có thời gian vui chơi với bạn bè và gia đình | Tôi muốn du lịch sinh thái để có thời gian vui chơi với bạn bè và gia đình |
DL11 | Tôi muốn du lịch sinh thái để có cơ hội đóng góp để bảo vệ môi trường, bảo tồn tự nhiên, hệ sinh thái | |
Thang đo “Sự đề cao vật chất” | ||
VC1 | Tôi ngưỡng mộ những ai sở hữu nhiều nhà, xe và trang phục đắt tiền | Tôi ngưỡng mộ những ai sở hữu nhiều nhà, xe và trang phục đắt tiền |
VC2 | Tôi thích có một cuộc sống sang trọng, xa xỉ | Tôi thích có một cuộc sống sang trọng, xa xỉ |
VC3 | Tôi sẽ thấy hạnh phúc hơn nếu tôi có khả năng mua nhiều thứ hơn | Tôi sẽ thấy hạnh phúc hơn nếu tôi có khả năng mua nhiều thứ hơn |
Thang đo “Dự định du lịch sinh thái” | ||
DD1 | Nhiều khả năng tôi sẽ du lịch sinh thái trong tương lai gần | Nhiều khả năng tôi sẽ du lịch sinh thái trong tương lai gần |
DD2 | Tôi dự định sẽ du lịch sinh thái trong tương lai gần | Tôi dự định sẽ du lịch sinh thái trong tương lai gần |
DD3 | Tôi sẽ tham quan một điểm du lịch sinh thái trong 1 năm tới | Tôi sẽ tham quan một điểm du lịch sinh thái trong 1 năm tới |
Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính của tác giả
3.3 Thiết kế mẫu nghiên cứu chính thức
Tổng thể nghiên cứu: Các du khách Việt Nam và quốc tế từ 15 tuổi trở lên chưa tham gia du lịch sinh thái tại Khánh Hòa.
Phương pháp chọn mẫu: Do đặc trưng của mẫu là khách du lịch nên không có danh sách chi tiết để lập khung mẫu. Nghiên cứu này áp dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện để tiếp cận đối tượng khảo sát tại các điểm du lịch và gián tiếp thông qua mạng xã hội hoặc thư điện tử (email).
Phương pháp thu thập dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp Phỏng vấn trực tiếp bằng phiếu khảo sát, và thu thập gián tiếp bằng bảng câu hỏi trực tuyến thông qua công cụ Google Forms.
Phỏng vấn trực tiếp được thực hiện tại các điểm du lịch tập trung nhiều du khách tại Khánh Hòa như biển Nha Trang, Hòn Chồng,... và tiếp cận du khách đang trong hành trình tour du lịch tại Khánh Hòa như tour 4 đảo,.... Phỏng vấn được thực hiện trong thời gian rảnh của du khách để đảm bảo các câu trả lời đạt chất lượng đáp ứng yêu cầu nghiên cứu. Phiếu khảo sát trực tiếp gồm phiên bản tiếng Việt cho du khách trong nước và phiên bản tiếng Anh cho du khách quốc tế.
Bảng câu hỏi trực tuyến thông qua công cụ Google Forms được thiết kế có nội dung tương tự phiếu khảo sát trực tiếp, cũng gồm phiên bản tiếng Việt và phiên bản tiếng Anh. Liên kết đến bảng câu hỏi trực tuyến được đăng công khai trên mạng xã hội Facebook và đính kèm trong email đến cho từng đối tượng khảo sát.
Kích thước mẫu: Theo Bollen (1989, trích theo Đặng Thị Thanh Loan, 2016, tr 89), số lượng mẫu tối thiểu phải bằng 5 lần số biến quan sát. Dựa trên đó, nghiên cứu này có 5 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc với tổng cộng 32 biến quan sát, nên kích thước mẫu tối thiểu là 160. Trong khi đó, một cách xác định kích thước mẫu được áp dụng phổ biến là với mô hình hồi quy bội thì kích thước mẫu được tính theo công thức n ≥ 50+8p, với n là kích thước mẫu và p là số biến quan sát trong mô hình, do đó trong nghiên cứu này kích thước mẫu ít nhất phải là 306. Như vậy, với nguyên tắc kích thước mẫu càng lớn càng tốt, từ 2 cách xác định kích thước mẫu như trên, nghiên cứu này sử dụng kích thước mẫu tối thiểu là 306 để việc phân tích đạt hiệu quả.
Tóm tắt chương 3
Chương 3 trình bày các nội dung thiết kế nghiên cứu của đề tài, bao gồm quy trình nghiên cứu với 2 giai đoạn nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Kết quả nghiên cứu định tính tạo cơ sở xây dựng thang đo chính thức và bảng câu hỏi khảo sát cho nghiên cứu định lượng. Quy trình nghiên cứu định lượng bắt đầu bằng việc thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi được phát cho đối tượng khảo sát tại các điểm du lịch trên địa bàn Khánh Hòa hoặc phiếu khảo sát trực tuyến qua công cụ Google Forms. Dữ liệu thu thập được nhập vào phần mềm SPSS 22.0 để xử lý phân tích theo trình tự từ đánh giá độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA đến phân tích hồi quy tuyến tính bội. Cuối cùng là kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái của du khách theo đặc điểm nhân khẩu học. Kích thước mẫu của nghiên cứu được xác định tối thiểu là 306.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này mô tả mẫu nghiên cứu và trình bày kết quả mẫu nghiên cứu định lượng chính thức, đánh giá độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội và kiểm định sự khác biệt về dự định du lịch sinh thái của du khách tại Khánh Hòa theo đặc điểm nhân khẩu học.
4.1 Mẫu nghiên cứu
4.1.1 Kích thước mẫu
Từ hai phương thức thu thập dữ liệu được trình bày trong chương 3, kết quả khảo sát du khách như sau:
- Cách 1: phát trực tiếp phiếu khảo sát cho du khách trong nước và quốc tế tại một số điểm tập trung nhiều du khách tại Khánh Hòa: số lượng mẫu du khách trong nước: 159, du khách quốc tế: 91. Tổng số là 250. Cụ thể như sau:
Bảng 4.1: Số lượng mẫu khảo sát trực tiếp
Địa điểm khảo sát | Du khách trong nước | Du khách quốc tế | |||||
Số phiếu phát ra | Số phiếu không đạt yêu cầu | Số phiếu đạt yêu cầu | Số phiếu phát ra | Số phiếu không đạt yêu cầu | Số phiếu đạt yêu cầu | ||
1 | Ga Nha Trang | 35 | 0 | 35 | 40 | 11 | 29 |
2 | Sân bay Cam Ranh | 30 | 0 | 30 | 40 | 18 | 22 |
3 | Công viên bờ biển Nha Trang | 40 | 2 | 38 | 20 | 9 | 11 |
4 | Café Hội quán Hòn Chồng | 50 | 12 | 38 | 30 | 9 | 21 |
5 | Tour 4 đảo (công ty Viet Asian) | 25 | 7 | 18 | 20 | 12 | 8 |
Tổng cộng | 180 | 21 | 159 | 150 | 59 | 91 |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu khảo sát của tác giả