Bảng 22: Ma trận xoay của các nhân tố
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
GDV2: Quy định mức giá tương xướng với chất lượng dịch vụ | 0,860 | |||||
GDV4: Mức giá phù hợp so với mức giá của các nhà cung cấp dịch vụ phóng sự cưới trên địa bàn Thừa Thiên Huế hiện nay | 0,845 | |||||
GDV1: Có nhiều mức giá để lựa chọn | 0,731 | |||||
GDV3: Giá được công bố minh bạch trên fanpage của công ty | 0,726 | |||||
AH2: Nhân viên tư vấn của công ty ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của tôi | 0,855 | |||||
AH3: Ảnh hưởng từ việc tham khảo ý kiến của khách hàng đã sử dụng trên các trang mạng xã hội. | 0,794 | |||||
AH1: Người thân, bạn bè, đồng nghiệp giới thiệu dịch vụ cho tôi. | 0,773 | |||||
QC2: Tôi thấy thông tin của công ty và dịch vụ cưới trong rạp chiếu phim BHD Star – Cineplex | 0,825 | |||||
QC1: Tôi thấy thông tin về các gói dịch vụ cưới trên website của công ty | 0,800 | |||||
QC3: Tôi thấy các video về phóng sự cưới mà công ty đã thực hiện | 0,791 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giới Thiệu Về Công Ty Tnhh Mtv Truyền Thông Và Giải Trí Philip Entertainment
- Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Mtv Truyền Thông Và Giải Trí Philip Entertaiment Giai Đoạn 2018 – 2020
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Cronbach’S Alpha
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Nhóm Nhân Tố Nhóm Ảnh Hưởng.
- Định Hướng Và Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Hàng Sử Dụng Phóng Sự Cưới Của Công Ty Tnhh Mtv Truyền Thông Và Giải Trí Philip Entertainment
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ phóng sự cửa khách hàng tại công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertaiment - 12
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
UTTH2: Công ty được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn | 0,893 | |||||
UTTH1: Thương hiệu có uy tín trên thị trường | 0,821 | |||||
UTTH3: Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phóng sự cưới chuyên nghiệp trên địa bàn TP Huế | 0,593 | |||||
SP2: Hình ảnh, video bắt được mọi khoảnh khắc quan trọng buổi lễ | 0,772 | |||||
SP1: Video phóng sự có sự khác biệt, mới lạ hơn so các nhà cung chất dịch vụ trên thị trường | 0,736 | |||||
SP3: Dung lượng, độ phân giải sản phẩm có thể tải về và xem trên tất cả các thiết bị điện thoại, máy tính. | 0,702 | |||||
PV3: Bạn cảm thấy thoải mái trong quá trình quay phim, chụp hình với nhân viên. | 0,839 | |||||
PV2: Nhân viên tư vấn nhiệt tình, vui vẻ và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. | 0,804 | |||||
PV1: Đội ngũ nhân viên chuyên nghiêp, có kĩ thuật quay phim, chụp hình cao | 0,702 |
(Nguồn: kết quả xử lý phần mền SPSS 26.00
Dựa vào bảng ma trận xoay của các nhân tố ở trên ta thấy các biến quan sát thuộc các nhóm nhân tố đều có hệ số tải lớn hơn 0,5 là đạt tiêu chuẩn, phù hợp cho các nghiên cứu tiếp theo.
3.3.2 Phân tích nhân tố EFA đối với biến phụ thuộc
Bảng 23: Hệ số tải của biến phụ thuộc
Hệ số truyền tải | |
SD1: Sử dụng dịch vụ phóng sự cưới của công ty là một phương án phù hợp nhất | 0,674 |
SD2: Tôi sẽ tiếp tục sử dụng các dịch vụ khác của công ty khi cần đến. | 0,513 |
SD3: Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ phóng sự cưới của công ty cho người khác | 0,618 |
Hệ số KMO: 0,641 | |
Sig. = 0,000 | |
Tổng phương sai trích: 60,173% |
(Nguồn: kết quả xử lý phần mền SPSS 26.00)
Dựa vào bảng trên ta thấy, hệ số 0,5 < KMO = 0,674 < 1 do đó việc phân tích nhân tố là thích hợp. Sig. = 0,000 < 0,05 chứng tỏ các biến có tương quan với nhau trong nhân tố. Mặt khác ta có, tổng phương sai trích = 60,173% > 50% đã giải thích được 60,173% sự biến thiên của các biến quan sát trong nhóm nhân tố phụ thuộc.
3.3.3 Đặt tên cho các nhóm nhân tố mới.
Nhóm 1: gồm 4 biến quan sát, những biến quan sát này đều thể đặc tính liên quan
đến giá cả của dịch vụ nên đặt tên nhóm là “giá dịch vụ”
GDV2: Mức giá tương xướng với chất lượng dịch vụ.
GDV4: Mức giá phù hợp so với mức giá của các nhà cung cấp dịch vụ phóng sự cưới trên địa bàn Thừa Thiên Huế hiện nay.
GDV1: Có nhiều mức giá để lựa chọn
GDV3: Giá được công bố minh bạch trên fanpage của công ty.
Nhóm 2: gồm 3 biến quan sát, các biến này đều liên quan đến các tác động đến từ các trang mạng xã hội, nhân tư viên tư vấn của công ty, khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty nên đặt tên nhóm là “nhóm ảnh hưởng”.
AH2: Nhân viên tư vấn của công ty ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của tôi.
AH3: Ảnh hưởng từ việc tham khảo ý kiến của khách hàng đã sử dụng trên các trang mạng xã hội.
AH1: Người thân, bạn bè, đồng nghiệp giới thiệu dịch vụ cho tôi.
Nhóm 3: gồm 3 biến quan sát, các biến quan sát đều thể hiện đặc tính liên quan đến hoạt động truyền thông – quảng cáo sản phẩm nên đặt tên nhóm là “quảng cáo”
QC2: Tôi thấy thông tin của công ty và dịch vụ cưới trong rạp chiếu phim BHD Star – Cineplex
QC1: Tôi thấy thông tin về các gói dịch vụ cưới trên website của công ty
QC3: Tôi thấy các video về phóng sự cưới mà công ty đã thực hiện trên các trang mạng xã hội (facebook, zalo, tiktok, youtube,…)
Nhóm 4: gồm 3 biến quan sát, các biến đều thể hiện thuộc tính liên quan đến thương hiệu của công ty nên đặt tên là “uy tín thương hiệu”
UTTH2: Công ty được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn
UTTH1: Công ty được nhiều người biết
UTTH3: Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phóng sự cưới chuyên nghiệp trên
địa bàn TP Huế
Nhóm 5: gồm có 4 biến quan sát, các biến đều thể hiện các thuộc tính liên quan đến tính năng, đặc điểm của một sản phẩm nên đặt tên nhóm là sản phẩm.
SP2: Hình ảnh, video bắt được mọi khoảnh khắc quan trọng buổi lễ
SP1: Video phóng sự có sự khác biệt, mới lạ hơn so các nhà cung chất dịch vụ trên thị trường.
SP3: Dung lượng, độ phân giải sản phẩm có thể tải về và xem trên tất cả các thiết bị điện thoại, máy tính.
Nhóm 6: gồm 3 biến quan sát, các biến đều thể hiện các thuộc tính liên quan đến chuyên môn, kĩ thuật, thái độ phục vụ của nhân của nhân viên nên đặt tên nhóm là “năng lực phục vụ”
PV3: Bạn cảm thấy thoải mái trong quá trình quay phim, chụp hình với nhân viên.
PV2: Nhân viên tư vấn nhiệt tình, vui vẻ và sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
PV1: Đội ngũ nhân viên chuyên nghiêp, có kĩ thuật quay phim, chụp hình cao.
Nhóm 7: gồm có 3 biến quan sát, các biến này đều thể hiện sự đánh giá chung, các quyết định của khách hàng khi sử dụng dịch vụ phóng sự cưới của công ty nên đặt tên nhóm là “quyết định sử dụng”
SD1: Sử dụng dịch vụ phóng sự cưới của công ty là một phương án phù hợp nhất
SD3: Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ phóng sự cưới của công ty cho người khác
SD2: Tôi sẽ tiếp tục sử dụng các dịch vụ khác của công ty khi cần đến.
3.4 Kiểm định phân phối chuẩn của số liệu.
Để đảm bảo độ an toàn và tin cậy cho các nhóm nhân tố phân tích tác giả tiến hành kiểm định phân phối chuẩn bằng hệ kiểm định hệ số mất cân đối Skewness và hệ số tập Kurtosis. Một phân phối Skewness hay phân phối Kurtosis được xem là phân phối chuẩn khi Std.Error of Skewness và Std.Error of Kurtosis phải nằm trong khoảng (-2;2).
Bảng 24: Kiểm định phân phối chuẩn
UTTH | GDV | SP | AH | QC | PV | ||
Valid | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | 140 | |
Missing | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Skewness | -0,143 | -0,043 | -0,317 | -0,264 | -0,262 | -0,66 | |
Std.Error of Skewness | 0,205 | 0,205 | 0,205 | 0,205 | 0,205 | 0,205 | |
Kurtosis | -0,345 | -0,798 | 0,013 | -0,238 | -0,100 | -0,10 | |
Std.Error of Kurtosis | 0,047 | 0,047 | 0,047 | 0,047 | 0,047 | 0,047 |
(Nguồn: kết quả xử lý số liệu trên phần mền SPSS 26.00)
Kết quả kiểm định trên cho thấy Std.Error of Skewness và Std.Error of Kurtosis
đều nằm trong khoảng (-2;2) nên phân phối của 6 nhân tố là phân phối chuẩn.
3.5 Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ phóng sự cưới của công ty Philip Entertaiment.
Dựa vào thang đo likert 5 mức độ đã được dùng trong bảng khảo sát ta có: Giá trị khoảng cách bằng = (giá trị Maximun – giá trị Minimun)/n
= (5-1)/5=0,8
Từ đó ta có,
1,00 – 1,80: Rất không đồng ý 1,81 – 2,60: Không đồng ý
2,61 – 3,40: Trung lập
3,41 – 4,20: Đồng ý
4,21 – 5,00: Rất đồng ý
Với các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng, ta tiến hành kiểm định với giá trị Test Value = 3
Giả thuyết
+ H0: Giá trị trung bình đối với các yếu tố = 3
+ H1: Giá trị trung bình đối với các yếu # 3
Đối với nhân tố uy tín thương hiệu
Bảng 25: Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố uy tín thương hiệu.
Tỷ lệ số khách hàng (%) | Mean | Sig | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
UTTH1: Thương hiệu có uy tín trên thị trường | 0 | 1,4 | 23,6 | 55,7 | 19,3 | 3,93 | 0,00 |
UTTH2: Công ty được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn | 0 | 0 | 20,7 | 59,3 | 20,0 | 3,99 | 0,00 |
UTTH3: Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phóng sự cưới chuyên nghiệp trên địa bàn TP Huế | 0 | 0 | 13,6 | 55,7 | 30,7 | 4,17 | 0,00 |
(Nguồn kết quả xử lý dữ liệu trên spss 26.00) Dựa vào bảng trên ta thấy, các yếu tố của nhân tố Uy tín thương hiệu đều có giá trị Sig. < 0,05. Do đó bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1, giá trị trung bình các
yếu tố là có giá trị khác 3. Giá trị trung bình các yếu tố trong nhóm Uy tín thương hiệu dao động từ 3,93 – 4,17 nằm trong khoảng được khách hàng đánh giá là đồng ý. Trong đó yếu tố UTTH3 được đánh giá cao nhất với giá trị trung bình là 4,17 và có 78 khách hàng đồng ý, 43 khách hàng rất đồng ý lần lượt chiếm tỷ 55,7% và 30,7%. Qua đó cho các yếu tố thuộc về thương hiệu của Công ty được khách hàng rất xem trọng và đánh giá cao. Vì vậy, công ty cần phải có những biện pháp và kế hoạch để tiếp tục giữ vững và nâng cao uy tín thương hiệu trong tâm trí khách hàng.
Đối với nhân tố giá dịch vụ
Bảng 26: Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố giá dịch vụ.
Tỷ lệ số khách hàng (%) | Mean | Sig | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
GDV1: Có nhiều mức giá để lựa chọn | 0 | 2,9 | 31,4 | 47,9 | 17,9 | 3,81 | 0,00 |
GDV2: Mức giá tương xướng với chất lượng dịch vụ | 0 | 0 | 35,0 | 50,7 | 14,3 | 3,79 | 0,00 |
GDV3: Giá được công bố minh bạch trên fanpage của công ty | 0 | 0,7 | 27,1 | 52,1 | 20,0 | 3,91 | 0,00 |
GDV4: Mức giá phù hợp so với mức giá của các nhà cung cấp dịch vụ phóng sự cưới trên địa bàn Thừa Thiên Huế hiện nay | 0 | 0 | 31,4 | 52,1 | 16,4 | 3,85 | 0,00 |
(Nguồn kết quả xử lý dữ liệu trên spss 26.00)
Từ kết quả nghiên cứu từ bảng trên ta thấy, Với giá trị Sig < 0,05, bác bỏ H0 chấp nhận H1 và có các yếu thuộc nhóm Giá dịch vụ đang ở mức được đánh giá đồng ý. Có mức giá trị trung bình nằm khoảng từ 3,79 – 3,91. Trong đó, yếu tố GDV1 và GDV2 được đánh giá gần bằng nhau với giá trị bình là 3,81 và 3,85 và số khách hàng đánh giá ở mức trung lập đối với 2 yếu tố đều 44 người chiếm tỷ 31,4%. Điều đó chứng tỏ còn khá nhiều khách hàng còn chưa thấy được rò sự khác biệt mức giá của công ty so với các đối thủ khác. Do đó, cần có các chính sách về giá khác biệt hơn để thu hút khách hàng.
Đối với nhân tố sản phẩm
Bảng 27: Đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố sản phẩm.
Tỷ lệ số khách hàng (%) | Mean | Sig | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
SP1: Video phóng sự có sự khác biệt, mới lạ hơn so các nhà cung chất dịch vụ trên thị trường. | 0 | 0 | 17,1 | 57,1 | 25,8 | 4,09 | 0,00 |
SP2: Hình ảnh, video bắt được mọi khoảnh khắc quan trọng trong buổi lễ. | 0 | 0,7 | 24,6 | 55,7 | 19,7 | 3,94 | 0,00 |
SP3: Dung lượng, độ phân giải sản phẩm có thể tải về và xem trên tất cả các thiết bị điện thoại, máy tính. | 0 | 0 | 18,6 | 53,5 | 27,9 | 4,09 | 0,00 |
(Nguồn kết quả xử lý dữ liệu trên spss 26.00) Với giá trị Sig của các yếu tố thuộc nhóm Sản phẩm đều nhỏ hơn 0,05 nên bác bỏ H0, thừa nhận H1. Giá trị trung bình lần lượt là 4,09; 3,94; 4,09 và mức đánh giá đồng ý đều ở trên mức 50% chiếm hơn một nửa đánh giá của khách hàng. Đều đó chứng các