2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertaiment giai đoạn 2018 – 2020
- Về doanh thu
Năm 2018 doanh thu 2,9 tỷ. Bước sang năm 2019 công ty tiến hành đẩy mạnh các hoạt truyền thông, quảng cáo nên được nhiều khách biết đến và lựa chọn. Do đó, doanh thu đạt 3,1 tỷ so với năm 2018 tăng 0,2 tỷ tương ứng 6,9%.
Trong năm 2020 do diễn biến phức tạp của đại dịch covid 2019, có giai đoạn cả nước thực hiện cách ly xã hội nên các hoạt động buôn bán, kinh doanh đều phải tạm dừng và chuyển qua hình thức kinh doanh online chỉ trừ một số mặt thiết yếu, nhiều hoạt văn hóa - xã hội, cưới hỏi cũng bị hủy bỏ hoặc dời lịch.Chính vì vậy, mà doanh thu năm 2020 chỉ đạt 1,9 tỷ giảm so với năm 2019 giảm 1,2 tỷ tương đương 38,71%.
- Về chi phí.
Chi phí giảm theo từng năm. Năm 2018 chi phí 1,74 tỷ, đây là khoảng thời gian doanh nghiệp mới chính thức đi vào hoạt động nên phải đầu tư mua sắm nhiều máy móc thiết bị để hoàn thiện cơ sở vật chất của công ty. Tuy nhiên, bước sang năm 2019, 2020 mọi hoạt động của công ty đã đi vào quỹ đạo nên chi phí đã giảm so với năm 2018.
- Lợi nhuận sau thuế
Năm 2018 lợi nhuận sau thuế đạt 0,87 tỷ một con số khá ấn tượng đối với một công ty mới thành lập. Sang năm 2019 lợi nhuận sau thuế đạt 1,24 tỷ so với năm 2018 tăng 0,37 tỷ tương ứng 47,62%. Năm 2020, vì đại dịch covid 2019 nên so với năm 2019 lợi nhuận sau thuế giảm 0,385 tỷ tương ứng với giảm 31,05%
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertaiment giai đoạn 2018 – 2020
Năm 2018 Đơn vị (tỷ đồng) | Năm 2019 Đơn vị (tỷ đồng) | Năm 2020 Đơn vị (tỷ đồng) | So sánh | ||||
2019/2018 | 2020/2019 | ||||||
±Δ | % | ±Δ | % | ||||
Tổng doanh thu | 2,9 | 3,1 | 1,9 | 0,2 | 106,9 | 1,2 | 61,29 |
Tổng chi phí | 1,74 | 1,55 | 0,855 | 0,19 | 89,08 | 0,695 | 55,16 |
Tổng lợi nhuận trước thuế | 1,16 | 1,55 | 1,045 | 0,39 | 133,62 | 0,505 | 67,42 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp | 0,29 | 0,31 | 0,19 | 0,02 | 106,89 | 0,12 | 61,29 |
Tổng lợi nhuận sau thuế | 0,87 | 1,24 | 0,855 | 0,37 | 147,62 | 0,385 | 68,95 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Của Người Tiêu Dùng.
- Mô Hình Lựa Chọn Sản Phẩm Tour – Sarah & Cộng Sự (2013)
- Giới Thiệu Về Công Ty Tnhh Mtv Truyền Thông Và Giải Trí Philip Entertainment
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Của Thang Đo Cronbach’S Alpha
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Dịch Vụ Phóng Sự Cưới Của Công Ty Philip Entertaiment.
- Đánh Giá Của Khách Hàng Về Nhóm Nhân Tố Nhóm Ảnh Hưởng.
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
(Nguồn: công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment)
Bảng 6: Doanh thu hoạt động kinh doanh dịch vụ phóng sự cưới của công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertaiment giai đoạn 2018 –2020
Năm 2018 Đơn vị (tỷ đồng) | Năm 2019 Đơn vị (tỷ đồng) | Năm 2020 Đơn vị (tỷ đồng) | So sánh | ||||
2019/2018 | 2020/2019 | ||||||
±Δ | ±% | ±Δ | % | ||||
Tổng doanh thu | 0,8 | 0,93 | 0,57 | 0,13 | 116,25 | 0,36 | 61,92 |
(Nguồn: công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment)
Năm 2019 doanh thu dịch vụ phóng sự cưới đạt 0,93 tỷ đồng đạt mức tăng trưởng là 116,25% so với năm 2018. Năm 2020 trong tình hình chung của cả công ty doanh thu dịch vụ phóng sự giảm 0,36 tỷ tương ứng 38,08% so với năm 2019 và chỉ đạt 0,75 tỷ đồng.
Tuy nhiên, dựa vào mức độ tăng trưởng giai đoạn 2018 – 2019 và tình hình kinh tế của Việt Nam đang ngày càng lạc quan thì có thể nói nhu cầu lựa chọn dịch vụ phóng sự cưới của cặp đôi trong tương lai sẽ ngày càng tăng khi dịch bệnh đi qua.
2.5 Các gói giá đối với dịch vụ phóng sự cưới
Bảng 7: các gói dịch vụ phóng sự cưới cơ bản của công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertaiment
Gói quay phim 7 triệu | Gói quay phim 10 triệu | Gói chụp 2,5 triệu | Gói chụp 5 triệu | ||||
Camera | 2 | 3 | 1 | 2 | |||
Flycam | Có | Có | Không | Không | |||
Biên hình | tập | và | dựng | Có | Có | Có | Có |
Số lượng video | 1 | 1 | 0 | 0 | |||
Ảnh | Có | Có | 100 – 500 ảnh | 200 – 100 ảnh | |||
Thời gian video | 3 – 15 phút | 3 – 15 phút | 0 | 0 | |||
Kỹ thuật hỗ trợ | Có | Có | Có | Có | |||
Xử lý màu chuyên nghiệp | Có | Có | Có | Có | |||
Độ phân giải | Full HD | 4k | Cao | Cao |
(Nguồn: công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment)
(Nguồn: công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment)
Ngoài ra, công ty còn cung cấp cấp các gói vip khác tùy thuộc vào yêu cầu của
khách hàng và địa điểm di chuyển.
3. Nghiên cứu các nhân tố ảnh đến quyết định sử dụng dịch vụ phóng sự cưới của công ty Philip Entertaiment.
3.1 Thống kê mô tả
3.1.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu
- Về người nêu ra ý tưởng sử dụng dịch vụ phóng sự cưới.
Bảng 8: Mẫu điều tra về người đưa ra ý tưởng sử dụng vụ phóng sự cưới
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |
Anh | 48 | 34,3 |
Chị | 92 | 65,7 |
Tổng | 140 | 100 |
(Nguồn kết quả xử lý số liệu trên spss 26.00) Từ các số liệu trên cho thấy, việc đưa ra ý tưởng sử dụng dịch vụ phóng sự cưới trong hôn lễ của một cặp đôi thường được nêu ra bởi người nữ với 92 người chiếm
65,7%. Trong khi đó, nam chỉ có 48 người tương ứng với 34,3%. Điều này là hợp lý, vì hầu hết việc mua sắm, lựa chọn các dịch vụ trong hôn lễ của một cặp đôi đều được đưa ra bởi người nữ.
- Về độ tuổi khi kết hôn
Bảng 9: Mẫu điều tra về độ tuổi khi kết hôn
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |
Từ 20 – 25 tuổi | 17 | 12,1 |
Từ 26 – 30 tuổi | 73 | 52,1 |
Trên 30 tuổi | 50 | 35,7 |
Tổng | 140 | 100 |
(Nguồn kết quả xử lý số liệu trên spss 26.00) Trong tổng số 140 người được khảo sát thì số người có độ tuổi từ 20- 25 tuổi chiếm 12,1% tương với 12 người; độ tuổi trên 30 tuổi chiếm 35,7% tương ứng với 50 người; độ tuổi từ 26 – 30 tuổi có 73 người chiếm 52,1% hơn một nửa số người được khảo sát. Sở dĩ cơ cấu khách hàng chủ yếu ở độ tuổi 26 – 30 tuổi vì đây là độ tuổi
thích hợp nhất để kết hôn đối với một người.
- Về nghề nghiệp
Bảng 10: Mẫu điều tra về nghề nghiệp
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |
Doanh nhân | 9 | 6,4 |
Nhân viên văn phòng | 54 | 38,6 |
Nhân viên nhà nước | 10 | 7,1 |
Kinh doanh, buôn bán | 45 | 32,1 |
Ca sỹ, nghệ sỹ | 17 | 21,1 |
Công nhân | 2 | 1,4 |
Giáo viên | 2 | 1,4 |
Bác sỹ | 1 | 0,7 |
Tổng | 140 | 100 |
(Nguồn kết quả xử lý số liệu trên spss 26.00)
Kết quả điều tra cho thấy, phần lớn khách hàng của dịch vụ phóng sự cưới thường là nhân viên văn phòng; những người kinh doanh, buôn bán và các ca sỹ, nghệ sỹ với tỷ lệ lần lượt là 38,6%; 32.1% và 21,1 %. Tiếp đến là nhân viên nhà nước chiếm 7,1 %
và doanh nhân 6,4%. Công nhân và giáo viên mỗi nghề có 2 người chiếm tỷ lệ là 1,4% và 1,4%. Nghề nghiệp bác sỹ chiếm tỷ lệ thấp nhất với 0,7%.
- Về thu nhập:
Bảng 11: Mẫu khảo sát về thu nhập
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |
Dưới 5 triệu | 0 | 0 |
Từ 5 – 10 triệu | 62 | 44,3 |
Từ 10 – 15 triệu | 44 | 31,4 |
Từ 15 – 20 triệu | 19 | 13,6 |
Trên 20 triệu | 15 | 10,7 |
Tổng | 140 | 100 |
(Nguồn kết quả xử lý số liệu trên spss 26.00) Theo số liệu thống kê điều tra được, số người có thu nhập dưới 5 triệu là không có, trong khi đó số người có thu nhập từ 5 – 10 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất 44,3% với 62 người, điều này là hợp vì theo thống kê về nghề nghiệp thì khách hàng của dịch vụ phóng sự cưới thì nhân viên văn phòng chiếm tỷ cao nhất mà mức thu nhập trung bình
của họ sẽ rơi vào khoảng từ 5 – 10 triệu.
Nhóm thu nhập từ 10 – 15 triệu có 44 người chiếm tỷ lệ 31,4%; thu nhập từ 15 – 20 triệu có 19 người chiếm 13,6% và nhóm thu nhập trên 20 triệu có 15 người trong số 140 người được điều tra chiếm 10,7%.
Khách hàng của dịch vụ phóng sự cưới đều có thu nhập khá cao vì các gói giá của dịch vụ này cao hơn mức giá của các dịch vụ chụp hình cưới truyền thống mà không phải khách hàng nào cũng sẵn sàng để chi trả. Do đó, công ty cần có kế hoạch giới thiệu, quảng cáo dịch vụ đến đúng đối tượng khách hàng mục tiêu.
3.1.2 Thực trạng khách hàng đã lựa chọn dịch vụ phóng sự cưới của công ty TNHH MTV truyền thông và giải trí Philip Entertainment.
Bảng 12: Gói dịch vụ sử dụng
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | |
Gói chụp 2,5 triệu | 0 | 0 |
Gói chụp 5 triệu | 3 | 2,1 |
Gói quay và chụp 7 triệu | 68 | 48,6 |
Gói quay và chụp 10 triệu | 49 | 35 |
Các gói vip có giá từ 15 triệu trở lên | 20 | 14,3 |
Tổng | 140 | 100 |
(Nguồn kết quả xử lý số liệu trên spss 26.00) Dựa vào kết thu thập được ta thấy, trong tổng số 140 người được khảo sát không có người người nào lựa chọn gói chụp 2,5 triệu và gói chụp 5 triệu chỉ có 3 người lựa chọn tương ứng với 2,1%; điều này có thể lý giải vì 2 gói dịch vụ trên chỉ cung cấp ảnh chụp, không có phim phóng sự cưới; khá giống với dịch vụ chụp hình cưới truyền thống. Trong khi đó, gói quay và chụp 7 triệu được lựa chọn nhiều nhất với 68 người tương ứng với 48,6%, tiếp đến là gói quay và chụp 10 triệu có 49 người lựa chọn tương ứng với 35%; các gói vip có giá từ 15 triệu trở lên có 20 người lựa chọn chiếm tỷ lệ 14,3%. Sở dĩ, cơ cấu lựa chọn gói dịch vụ phóng sự cưới tập trung vào 2 gói quay và chụp 7 triệu và 10 triệu vì theo thống kê về thu nhập, khách hàng của dịch vụ phóng
sự cưới có thu nhập từ 5 – 15 triệu là chiếm phần lớn trong cơ cấu.
Bảng 13: Lý do khách hàng lựa chọn dịch vụ phóng sự cưới
Tần số | Tỷ lệ (%) | |
Vì đây là dịch vụ mới, xu hướng của các đám cưới hiện nay. | 96 | 68,6 |
Chất lượng hình ảnh, video có nhiều khác biệt hơn so với dịch vụ chụp hình cưới truyền thống. | 108 | 77,1 |
Hình ảnh, video được tái hiện một cách tự nhiên, không ngượng ngạo, bắt đầu từ lúc chuẩn bị đến lúc lễ thành. | 99 | 70,7 |
Lý do khác | 1 | 0,7 |
(Nguồn kết quả xử lý số liệu trên spss 26.00) Dựa trên số liệu thu thập ta thấy, các lý do được lựa chọn là khá cân bằng với: lý do “Chất lượng hình ảnh, video có nhiều khác biệt hơn so với dịch vụ chụp hình cưới truyền thống” được lựa chọn nhiều nhất là 108 người, tiếp đến là lý do “Hình ảnh, video được tái hiện một cách tự nhiên, không ngượng ngạo, bắt đầu từ lúc chuẩn bị đến lúc lễ thành” và “Vì đây là dịch vụ mới, xu hướng của các đám cưới hiện nay” lần lượt là 99 và 96 người lựa chọn. Chỉ có một lý do khác được khách hàng đưa ra chiếm
tỷ lệ rất nhỏ trong các lý do mà các khách khác đã lựa chọn