Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 20



63. Karagul, A.A., Ozdemir, A., (2012), “Evaluation of Financial Information Quality Attributes: A Comparison from Turkey”, International Journal of Business and Social Science, Vol. 3 No. 23, page 45-55.

64. Kahn, B.K. and Strong, D.M., (1998), Product and service performance model for information quality: an update. 4th International Conference on Information Quality, Boston, Massachusetts, USA.

65. Kenneth, L. and Laudon, J.p., (2007), “Management Information System: Managing the Digital Firm”, International Journal of Computers, Communications & Control, Vol. II (2007), No. 1, pp. 103-105.

66. King, W.R. and B. J. Epstein, (1983), “Assessing Information System Value: An Experimental Study”, Decision Sciences, Vol 14:34-45.

67. Komala, A.R. (2012), “The influence of the accounting manager’s knowledge and the top managements’support on the accounting information system and its impact on the quality of accounting information: a case of Zakat institutions in Bandung”, Journal of Global Management, Vol. 4, No. 1, pp 57-73.

68. La Xuân Đào (2011), “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cung cấp nhân lực chất lượng cao cho ngành kế toán kiểm toán”, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Đổi mới công tác đào tạo kế toán, kiểm toán ở bậc đại học tại Việt Nam. TP Hồ Chí Minh, Việt Nam, tháng 4 năm 2011, Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh (ACCA) phối hợp với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA).

69. Lambert, R., (2001), “Contracting theory and accounting”, Journal of Accounting and Economics, Vol 32, 3-87.

70. Lambert, R.A., (2007), “Agency theory and management accounting”, Handbook of Management Accounting Research, 2007 Elsevier Ltd. 247-268.

71. Laughlin, R., (2007), “Critical reflections on research approaches, accounting regulation and the regulation of accounting”, The British Accounting Review, 39:271-289.

72. Leuz, C., Nanda, D., Wysocki, P. D. (2003), “Earnings management and investor protection: an international comparison”, Journal of Financial Economics, 69(3), 505-527.

73. Lê Thị Mỹ Hạnh, (2015), Minh bạch thông tin tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2015.



74. Lê Vinh Triển (2006), “Chấp nhận quy luật thị trường để chống tham nhũng”,

Thời báo Kinh tế Sài Gòn, Số 27/2006.

75. Li, M. and Ye, L., (1999), Information technology and firm performance: Linking with environmental”, Strategic and managerial context, Information Management, 35(1), 43-52.

76. Liên đoàn Kế toán Quốc tế (2002), Các Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế, Nhà xuất bản Thống kê.

77. Mạn Đình Học (2011), “Kiểm soát từ ngoài, giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán”, Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng, Số 104+105 năm 2011, trang 75-81.

78. Miller, B. W. (2002), Quality Financial Reporting, Accountancy, (April), 70-75.

79. Nichols, D. C., and Wahlen, J. M. (2004), “To Stock Returns ? A Review of Classic Accounting Research with Updated Evidence”, Acconting Horizons, 18(4), 263-286.

80. Ngọc Khuê (2015), Toshiba và vụ gian lận tài chính lớn nhất lịch sử. An ninh thế giới, Online http://antg.cand.com.vn/Vu-an-noi-tieng/Toshiba-va-vu-gian-lan- tai-chinh-lon-nhat-lich-su359797/ Truy cập ngày 8/2/2017

81. Ngô Thu Giang (2014), Tác động của các yếu tố thuộc đặc điểm công ty niêm yết tới mức độ công bố thông tin và hệ quả của nó, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.

82. Nguyễn Bích Liên (2012), Xác định và kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp (ERP) tại các doanh nghiệp Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

83. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,

Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.

84. Nguyễn Thị Cành và Trần Viết Hoàng (2014), Thị trường chứng khoán, cấu trúc và cơ chế hoạt động, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, 2014.

85. Nguyễn Thị Kim Cúc (2014), “Kế toán tài chính doanh nghiệp Việt Nam- nhìn từ khung pháp lý về kế toán”, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Kế toán tài chính, những thay đổi và phát triển trong tiến trình hội nhập. TPHCM, Việt Nam, tháng 12/2014. Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.



86. Nguyễn Thị Phương Hồng và Dương Thị Khánh Linh (2014), “Quan điểm về đặc điểm chất lượng BCTC của các DN Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán, Số 6/2014.

87. Nguyễn Thị Phương Thảo (2014), “Xây dựng hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Tài chính, Số 4 - 2014

88. Nguyễn trọng Nguyên (2016), Tác động của QTCT đến CLTT BCTC tại các công ty niêm yết ở Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2016.

89. Nguyễn Trương Nam (2015), Ứng dụng phân tích hồi qui, http://thongke.info.vn/Download.aspx/782A4C2002924D68B4A5FD0746C1BF6 0/1/ISMS_ Regression_VIE.pdf Truy cập ngày 21/10/2016

90. Nguyễn Văn Thắng (2013), Thực hành nghiên cứu trong kinh tế và quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Đại Kinh tế Quốc dân.

91. Nguyễn Xuân Hưng (2010), “Hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế, Số tháng 6/2010.

92. Nhâm Phong Tuân và Nguyễn Anh Tuấn (2013), “Quản trị công ty vấn đề đại diện của các công ty đại chúng tại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học ĐHQG HN, Kinh tế & Kinh doanh, Tập 29, Số 1 (2013) 1-10.

93. Norreklit, H., (2014), “Quality in qualitative management accounting research”,

Management Accounting Research, Vol. 11 No. 1 2014 pp. 23-39.

94. Otley, D. (1980), “The contingency theory of management accounting: achievement and prognosis”, Accounting, Organizations and Society, Vol. 5 No. 4, pp. 413-428.

95. Pamela Neely, P. and Cook, J.S., (2011), “Fifteen Years of Data and Information Quality Literature: Developing a Research Agenda for Accounting”, Journal of Information Systems, Vol 25, Issue 1 (Spring 2011).

96. Phạm Quốc Thuần (2015), “Về phương pháp xác định và ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”, Tạp chí Kế toán & Kiểm toán, tháng 1+2/2015

97. Phạm Quốc Thuần (2016), Các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, 2016.



98. Prawitt, D.F., Smith, J.L., Wood, D.A., (2009), “Internal Audit Quality and Earnings Management”, The Accounting Review, July 2009, Vol. 84, No. 4, pp. 1255-1280.

99. Quốc hội (2003), Luật số 03/2003/QH- Ban hành Luật Kế toán, Quốc hội Khóa XI, Hà Nội.

100. Quốc hội (2015), Luật số 88/2015/QH - Ban hành Luật Kế toán, Quốc hội Khóa XIII, Hà Nội.

101. Rahayu, S.K., (2012), “The Factors That Support The Implementation Of Accounting Information System: A Survey In Bandung And Jakarta’s Taxpayer Offices:, Journal of Global Management, Vol 4. Number 1. p.25-52.

102. Rapina, (2014), “Factors Influencing The Quality of Accounting Information System And Its Implications on The Quality of Accounting Information Research”, Journal of Finance and Accounting, Vol.5, No.2, 2014.

103. Reyad,.S.R., (2013), “The Role of Auditing quality as a tool of corporate governance in Enhancing Earnings Quality: Evidence from Egypt”, International Management Review, Vol. 9 No. 2 2013.

104. Rezaei, N., (2013), “The Effect of Information Technology Systems on the Accounting Information Quality”, Journal of Applied Business and Finance Researches, Vol. 2, Issue 2: 41-49.

105. Ruzevicius, J. and Gedminaite, A., (2007), “Business Information Quality & Its Assessment”, Engineering Economics, No:2, 2007.

106. Sapiro, S.P., (2005), “Agency Theory”, Annual Review of Sociology, 2005, 31, ProQuest Central pg. 263.

107. Schipper, K., & Vincent, L. (2003), Earnings quality. Accounting Horizons, 17, 97-110.

108. Smith, C., and Watts, R., (1982), “Incentive and tax effects of executive compensation plans”, Australian Journal of Management, 7, 139-157.

109. Sharairi, J.A., (2011), “Fators affecting the role of internal auditor in the protection of computerized accouting information systems from Electronic Penetration (A field study on Banks operating in Jordan)”, International Research Journal of Finance and Economics, Issue 68.

110. Snavely, H. J., (1967), “Accounting Information Criteria”, The Accounting Review, 42(2): 223- 232, April.



111. Sylvanus A., E., (1999), “A Characterization of Information Quality Using Fuzzy Logic. Fuzzy Information Processing Society. NAFIPS”, 18th International Conference of the North American, 10-12 June 1999.

112. Tan, R. R., (1996), “Information technology and perceived competitive advantage: an empirical study of engineering consulting firms in Taiwan”, Construction Management Economics, 14(3), 227-240.

113. Tang Q, Chen H and Zhijun L., (2008), Financial Reporting Quality and Investor Protection: A Global Investigation, http://ssrn.com/abstract=1290910, p.3-50.

114. Temtime, Z. T., Chinyoka, S. V., Shunda, J. P. W., (2003), “Toward strategic use of IT in SMEs: a developing country perspective”, Information Management and Computer Security, 11(5), 230-237.

115. Trần Ngọc Báu (2012), Những gian lận báo cáo tài chính phổ biến và thực trạng tại Việt Nam, http://vfpress.vn/threads/nhung-gian-lan-bao-cao-tai-chinh- phobien-nhat-va-thuc-trang-tai-viet-nam.4333/, truy cập ngày 28/11/2016.

116. Trombetta, M., Beretta, S., and Bozzolan, S. (2006), “Quality versus Quantity : The Case of Forward-Looking Disclosure”, Accounting, Auditing & Finance, 333-376.

117. Trùng Quang (2002), Tác động của vụ bê bối Enron ngày càng lan rộng, Báo Người Lao động online http://nld.com.vn/thoi-su-quoc-te/tac-dong-cua-vu-be- boi-enron-ngay-cang-lan-rong64723.htm truy cập ngày 1/2/2016.

118. Xu, H; Wang R.Y., (1998), “A product perspective on total data quality management”, Communication of the ACM, Vol. 41. No 2, pp 58-65.

119. Xu, H., (2003b), Critical success factors for accounting information systems data quality, PhD Thesis, University of Southern Queesland.

120. Xu, H., Nord, J.H., Nord, Daryl, G., Binshan, L., (2003), “Key issues of accounting information quality management: Australian case studies”, Industrial Management + Data Systems; 2003, 103, 7; ProQuest Central pg. 461).

121. Xu, H., (2009), “Data quality Issues for accounting information systems’ implementation: Systems, Stakehoders, and organization factors”, Journal of Technology Reseach, Vol. 1 - April, 2009.



122. Wang, R.Y., Veda C. Storey, V.C., Firth, C.P., (1995), “A Framework for Analysis of Data Quality Research?”, IEEE Transactions on Knowledge and Data Engineering, Vol. 7, No, 4, Agust 1995.

123. Wang, R.Y. and Trong ,D., (1996), “Beyond Accuracy, What Data Quality Means to Data Consumers”, Journal of Management Information Systems, 12(4):5-34.

124. Wilkinson J.W, and Ceruho, M., (1997), “Accounting Information systems Essential Concepts and applications”, European Online Journal of Natural and Social Sciences, Vol.2, No. 3(s), pp 359-366.

125. Wong, P. (2004), Challenges and Successes in Implementing International Standards: Achieving convergence to IFRSS and ISAS, Printed in U.S.A, pp. 1-27.

126. Wu, M. (2001), “Quantitative Measures Of the Quality of Financial Reporting”,

Financial Executive, 3-7.


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1. Thang đo CLTT trên BCTC

CLTT trên BCTC được đo lường bằng thang đo Likert 5 mức độ như sau:

(1) = Hoàn toàn không đồng ý (2) = ít đồng ý

(3) = Đồng ý (4) = Khá đồng ý (5) = Hoàn toàn đồng ý


STT

CÁC CHỈ TIÊU

T

hang

đo Likert

A

Relevance (tính thích hợp)






R1

BCTC của công ty có sử dụng giá trị hợp lý phù hợp luật

1

2

3

4

5


kế toán Việt Nam






R2

BCTC có trình bày thông tin bổ sung để người sử dụng

1

2

3

4

5


hiểu được tác động của các giao dịch và sự kiện cụ thể







ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty






R3

Khi lập BCTC, công ty luôn xem xét đến khả năng hoạt

1

2

3

4

5


động liên tục trong tương lai






R4

Thông tin trên BCTC đủ tin cậy để dự đoán các kết quả

1

2

3

4

5


hoạt động của công ty






R5

Phân tích hiệu quả dòng tiền của công ty được công khai

1

2

3

4

5


trên BCTC






R6

Thông tin trên BCTC trình bày cấu trúc tài chính của

1

2

3

4

5


công ty






R7

Thông tin trên BCTC đã trình bày bao gồm hoạt động của

1

2

3

4

5


công ty con và đơn vị trực thuộc






R8

Thông tin trên BCTC của công ty sử dụng để đánh giá kết

1

2

3

4

5


quả kinh doanh quá khứ






B

Faithful representation (Trình bày trung thực)






F1

Báo cáo cung cấp giá trị thông tin hữu ích hỗ trợ cho việc

1

2

3

4

5


ra quyết định






F2

Các phương pháp, nguyên tắc của kế toán đã được giải

1

2

3

4

5


trình đầy đủ trên BCTC






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 210 trang tài liệu này.

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 20


STT

CÁC CHỈ TIÊU

T

hang

đo Likert

F3

Tất cả ý kiến của kiểm toán được trình bày trên BCTC

1

2

3

4

5

F4

Công ty cung cấp thông tin về quản trị doanh nghiệp trên BCTC

1

2

3

4

5

F5

Thông tin trên BCTC của công ty thường không tồn tại

1

2

3

4

5


những sai sót trọng yếu






F6

Các giá trị và ước tính của kế toán phù hợp với thực tế

1

2

3

4

5

F7

Thông tin trên BCTC của công ty được chi tiết các khoản

1

2

3

4

5


dự phòng theo cả hướng tích cực và tiêu cực







Đặc tính dễ hiểu (Understandability)






U1

BCTC cần được trình bày theo quy định của các nguyên

1

2

3

4

5


tắc và chuẩn mực kế toán






U2

Trên thuyết minh BCTC những chỉ tiêu tài chính tổng

1

2

3

4

5


hợp được giải thích rõ ràng






U3

Mức độ hiện diện của biểu đồ và bảng làm rõ thông tin

1

2

3

4

5


được trình bày






U4

Ngôn ngữ trong BCTC sử dụng dễ hiểu

1

2

3

4

5

U5

Người sử dụng có thể hiểu được bản chất của thông tin kế toán

1

2

3

4

5

C

So sánh (Comparability)






C1

Những thay đổi trong kế toán cần được công khai để

1

2

3

4

5


thuận tiện cho so sánh






C2

BCTC cung cấp cần thông tin so sánh được qua các thời kỳ

1

2

3

4

5

C3

BCTC cung cấp thông tin của công ty so sánh với công

1

2

3

4

5


ty của ngành.






C4

Có rất nhiều bảng phân tích tỷ suất trong BCTC để thuận

1

2

3

4

5


tiện cho việc so sánh






V

Verifiability (kiểm chứng)






V1

Các chứng từ kế toán được lập đầy đủ

1

2

3

4

5

V2

Kiểm kê đối chiếu công nợ được tiến hành thường xuyên.

1

2

3

4

5

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/03/2024