KV4 | Cổng nhà máy | 258 | 85,9 | 162,3 | 128 | 9800 | 19,7 | 56,3 | |
5 | KV5 | Khu dân cư xã Cẩm Điền | 164 | 60,8 | 128,2 | 114 | 1200 | 35,4 | 28,2 |
6 | QCVN 05 – 2013/BTNMT(1 giờ) | 300 | - | 350 | 200 | 30000 | - | - | |
7 | QCVN 26:2010/BTNMT | 70 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Nhà Máy Sơn Tĩnh Điện Bình Phát – Công Ty Cp Thương Mại Bình Phát
- Sơ Đồ Quá Trình Sơn Tĩnh Điện Tại Nhà Máy Sơn Tĩnh Điện Bình Phát
- Nguyên Vật Liệu Phục Vụ Sản Xuất 6 Tháng Từ Tháng 4 Đến Tháng 10 Năm 2015
- Tổn Thất Nhiệt Hệ Thống Phân Phối Hơi Tại Thời Điểm Đánh Giá
- Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và hoạt động bảo vệ môi trường tại Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát – Công ty cổ phần Thương Mại Bình Phát - 12
- Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và hoạt động bảo vệ môi trường tại Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát – Công ty cổ phần Thương Mại Bình Phát - 13
Xem toàn bộ 109 trang tài liệu này.
Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Vi khí hậu Kiến trúc & Môi trường – Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường đại học Kiến trúc Hà nội 05/2015 [16].
Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ). QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
Kết quả phân tích chất lượng khí ống khói các chỉ tiêu NO2, SO2 đều đạt TCCP (QCVN 19:2009/BTNMT (A), QCVN 20:2009/BTNMT (Tối đa)
Bảng 19 : Kết quả phân tích chất lượng không khí ống khói Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát - Công ty CP Thương Mại Bình Phát
Thông số | Đơn vị | Kết quả | QCVN 19:2009/BTNMT (A) QCVN 20:2009/BTNMT (Tối đa) | |
1 | Bụi tổng | mg/Nm3 | 192 | 400 |
2 | CO | mg/Nm3 | 164 | 1000 |
3 | SO2 | mg/Nm3 | 538 | 1500 |
4 | NO2 | mg/Nm3 | 421 | 1000 |
5 | VOC | mg/Nm3 | 365 | - |
6 | Nhiệt độ | 0C | 45,8 | - |
7 | THC | mg/Nm3 | 572 | - |
Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Vi khí hậu Kiến trúc & Môi trường – Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường đại học Kiến trúc Hà nội 05/2015 [16].
Ghi chú: QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ
QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ
3.2.6. Các nguồn phát sinh chất thải rắn
3.2.6. 1.Chất thải rắn sinh hoạt
Lượng chất thải rắn sinh hoạt của 98 cán bộ công nhân nhà máy thải ra bao gồm các loại văn phòng phẩm qua sử dụng, thực phẩm thừa và bao bì các loại là 48kg. Rác thải sinh hoạt gây ảnh hưởng trực tiếp tới công nhân viên làm việc trong nhà máy. Ngoài ra, khi nước mưa chảy qua sẽ cuốn các chất ô nhiễm với thành phần hữu cơ theo hệ thống thoát nước mưa của khu vực gây ảnh hưởng tới chất lượng nguồn nước mặt tiếp nhận nước mưa chảy tràn.
Rác thải sinh hoạt sẽ không gây những ảnh hưởng xấu tới môi trường nếu hàng ngày được thu gom và chuyển về nơi xử lý chất thải sinh hoạt của địa phương, Chất thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, vì vậy cần được thu gom và xử lý thường xuyên, nếu không sẽ sinh ra các khí như CH4, CO2,…gây ảnh hưởng tới môi trường không khí đất và nước.
Công ty có ký hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị thu gom.
3.2.6.2. Chất thải rắn sản xuất
Trong quá trình hoạt động của nhà máy phát sinh các loại chất thải rắn gồm: bụi bột sơn, thanh nhôm bị lỗi, vỏ bao nguyên vật liệu. Khối lượng các loại nguyên vật liệu như sau:
Các nguồn chất thải phát sinh trên nếu không được xử lý có thể gây ra những tác động như: bột sơn gây phát tán bụi vào môi trường khí, thanh nhôm bị lỗi làm chướng ngại, mất an toàn lao động, vỏ hộp thùng sơn có thể rơi vãi bột sơn dính ra môi trường , bìa cactong và bao bì khác chứa chất hữu cơ dễ phân hủy như giấy có thể phân hủy làm ô nhiễm nước mặt.
Bảng 20: Tổng hợp lượng chất thải rắn sinh hoạt và sản xuất phát sinh
Loại chất thải | Nguồn phát sinh | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú | |
1 | Chất thải sinh hoạt | Quá trình sinh hoạt | Kg/ngày | 50 | Gây ô nhiễm đất, nước, không khí |
2 | Bụi bột sơn | Quá trình sơn | Kg/ngày | 61,25 | Gây phát tán môi trường khí |
3 | Thanh nhôm bị lỗi | Toàn bộ dây chuyền | Kg/ngày | 50 | Gây chướng ngại, mất an toàn lao động |
4 | Vỏ hộp thùng sơn | Sơn tĩnh điện | Kg/ngày | 17,5 | Gây rơi vãi bột sơn dính ra môi trường |
5 | Bìa catong và bao bì khác | Từ vỏ thùng sơn và bao bì khác | Kg/ngày | 0,33 | Gây ô nhiễm nước mặt |
Tổng | Kg/ngày | 179,08 |
(Nguồn: Công ty cổ phần thương mại Bình Phát) [12].
3.2.6.3. Chất thải nguy hại
Nguồn chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động của nhà máy bao gồm: bùn thải từ hệ thống nước thải, dẻ lau dính dầu, dầu mỡ thải, vỏ bao bì hóa chất độc hại, bóng đèn huỳnh quang thải, cát lọc từ quá trình xử lý nước cấp. Theo thực tế đang vận hành thì khối lượng mỗi loại như sau:
Bảng 21: Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh
Tên chất thải | Trạng thái tồn tại | Số lượng trung bình (kg/năm) | Mã CTNH | |
1 | Cặn sơn | Rắn/Lỏng | 240 | 08 01 01 |
2 | Bóng đèn hỏng | Rắn | 24 | 16 01 06 |
3 | Bao bì có chứa hoặc bị nhiễm thành phần nguy hại (hộp dầu, hộp sơn, vỏ thùng sơn, hộp hóa chất...) | Rắn | 5.676 | 18 01 02 18 01 01 18 01 03 |
4 | Chất hấp thụ,vật liệu lọc dính nhiễm thành phần nguy hại (giẻ lau dính dầu, vật liệu dính dầu, hóa chất…) | Rắn | 90 | 18 02 01 |
5 | Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải | Lỏng | 36 | 17 02 03 |
6 | Phoi, mạt kim loại nhiễm dầu… | Rắn | 144 | 07 03 11 |
7 | Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải | Bùn | 12.000 | 02 05 01 |
Tổng | 18.210 kg |
(Nguồn: Công ty cổ phần thương mại Bình Phát) [12].
Lượng chất thải nguy hại này tuy không lớn nhưng nếu thải ra môi trường sẽ gây độc với cơ thể con người và môi trường do vậy cần thu gom và bảo quản cẩn thận trước khi thuê đơn vị có chức năng xử lý CTNH tới vận chuyển và xử lý.
3.2.6. 4. Khí thải và bụi
Nguồn gốc gây ô nhiễm cũng như các chất ô nhiễm khí trong hoạt động sản xuất của Công ty được nêu trong bảng sau:
Bảng 22: Nguồn gốc gây ô nhiễm trong sản xuất của Công ty
Nguồn thải | Chất ô nhiễm | |
1 | Bốc dỡ, vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm | Bụi bụi chất phụ trợ, bụi dung dịch DA-2 (HF.H2O, H3PO4, C6H14O2), HNO3 |
2 | Kho bãi sản phẩm dự trữ nguyên vật liệu | Bụi bụi chất phụ trợ, bụi dung dịch DA-2 (HF.H2O, H3PO4, C6H14O2), HNO3 |
3 | Công đoạn rửa, mạ | Hơi nước kéo theo chủ yếu là Bụi bụi chất phụ trợ, bụi dung dịch DA-2 (HF.H2O, H3PO4, C6H14O2), HNO3 và các chất phụ trợ, Cr(III), C(IV) |
4 | Sấy: - Sấy sợi - Văng khổ sấy khăn - Văng khổ sấy tuyn | Hơi nước là chủ yếu Các chất hữu cơ, hơi nước là chủ yếu |
5 | Lò hơi | Khí thải chứa bụi, SO2, CO2, CO, NO2 |
(Nguồn: Công ty cổ phần thương mại Bình Phát) [1].
Ngoài ra còn các nguồn khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải khi giao nhận nguyên vật liệu, sản phẩm, khí thải chứa các chất ô nhiễm SO2, CO2, CO, NOx.
3.2.7. Các hoạt động bảo vệ môi trường tại Nhà máy
Xử lý nước thải: Công ty có bể xử lý nước thải (dung tích 60 m3) gồm 3 ngăn bằng nhau có kích thước 2x4 x 3 m. Nước thải được tập trung toàn bộ về hệ thống bể xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận . Tuy nhiên do lượng nước thải của Công ty là nước thải mạ nên với công nghệ xử lý bằng bể 3 ngăn thì chưa đáp ứng được chất lượng nước thải theo QCVN 40-2011/BTNMT(B): quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải Công nghiệp.
Xử lý khí thải: Hiện tại có 1 lò hơi đốt than gas hoạt động, đã có hệ thống xử lý khí và thu hồi bụi từ khí thải. Ống khói lò hơi đốt than có chiều cao xây dựng là
24m. Chiều cao tự nâng của ống khói phụ thuộc vào các điều kiện vận hành của hệ thống lò hơi, trung bình là 2m.
Xử lý khí thải: Hiện tại có hệ thống xử lý khí thải của hệ thống dây chuyền mạ và sơn. Ống khói có chiều cao xây dựng là 24m.
Chất lượng môi trường không khí, khí ống khói và nước thải chung của nhà máy hàng năm đều được lấy mẫu quan trắc và phân tích định kỳ 4 lần/năm.
Chất lượng môi trường không khí xung quanh của nhà máy hàng năm đều được lấy mẫu quan trắc và phân tích định kỳ 2 lần/năm.
Công ty đã xin cấp phép xả nước thải vào nguồn tiếp nhận.
Công ty đã xin giấy đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Công ty đã ký với đơn vị có chức năng về thu gom và xử lý chất thải nguy
hại
Công ty đã xin cấp phép khai thác nước ngầm.
Chủ đầu tư cam kết xin đăng ký phê duyệt phòng cháy chữa cháy.
Công ty thường xuyên bảo trì bảo dưỡng để đạt được hiệu quả cao, nâng cao
năng lực vận hành hệ thống xử lý chất thải.
Thực hiện nghiêm túc các kế hoạch quản lý, tích cực tiến hành cải tiến kỹ
thuật
Ngoài ra công tác bảo hộ lao động cũng đã được chú ý thực hiện tại Công ty.
Lò hơi định kỳ được kiểm tra, kiểm định chất lượng, độ an toàn. Công ty hàng năm có tổ chức khám bệnh định kỳ cho cán bộ, công nhân và trang bị đồ bảo hộ lao động cho các phân xưởng.
3.3. Đánh giá quy trình Sản xuất tại nhà máy
3.3.1. Xác định định mức và các công đoạn gây lãng phí
a. Định mức tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng
Nguyên liệu đầu vào chính / sản phẩm trong 06 tháng từ tháng 04 đến tháng 10 năm 2015 là 8.625.000 (kg)
3.3.2. Cân bằng vật chất và năng lượng
Theo sơ đồ quy trình công nghệ, các thông số được đưa ra để xác lập cân bằng vật chất gồm có:
Nước: tính theo m3
Hoá chất: tính theo kg Điện: tính theo kWh Hóa chất: tính theo kg
Quá trình lập cân bằng vật chất được tiến hành bằng cách:
Căn cứ vào các phiếu tính toán sơ đồ công nghệ, tính toán lượng nguyên nhiên liệu thất thoát, sản phẩm bị lỗi để tổng hợp lượng nguyên liệu, hoá chất sử dụng.
Đo lưu lượng nước: tác giả sử dụng thiết bị Doppler Flowmeters HFM-5 F/M đo lưu lượng trong đường ống kín bằng sóng siêu âm, đồng thời kết hợp với phương pháp đo đơn giản, tiến hành nhiều lần để có được giá trị với độ chính xác chấp nhận được.
Căn cứ vào lượng nhiên liệu sử dụng , sản phẩm hoàn thiện, lượng chất thải thải ra và lượng nhiên liệu tiêu hao bị lãng phí
Bảng 23: Kết quả tính cân bằng vật liệu
Nguyên liệu đầu vào( Dòng vào) | Sản phẩm đầu ra và lượng nhiên liệu sử dụng (Dòng ra) | Thất thoát và sản phẩm bị lỗi (kg/6 tháng) | ||||||
Tên nguyên liệu | Khối lượng (kg/ 6 tháng ) | Công thức hóa học | Tên nguyên liệu | Lỏng (kg/6 tháng) | Rắn (kg/6 tháng) | Khí | ||
Nhôm | Al | Nhôm | ||||||
1 | định hình (Nguyê | 7.500.0 00 | định hình (Nguyên | |||||
n liệu | liệu đầu |
Nguyên liệu đầu vào( Dòng vào) | Sản phẩm đầu ra và lượng nhiên liệu sử dụng (Dòng ra) | Thất thoát và sản phẩm bị lỗi (kg/6 tháng) | ||||||
Tên nguyên liệu | Khối lượng (kg/ 6 tháng ) | Công thức hóa học | Tên nguyên liệu | Lỏng (kg/6 tháng) | Rắn (kg/6 tháng) | Khí | ||
đầu vào chính) | vào chính) | |||||||
2 | Bột sơn tĩnh điện các loại | 1.375.0 00 | Epoxy, polyest er, phụ gia | Bột sơn tĩnh điện các loại | 1.278.750 | 96.250 | ||
CR-2 | HNO3: | CR-2 | ||||||
(dongtai | 8%; | (dongtai | ||||||
3 | ) | 25.000 | CrO3: 4%; | ) | 3.000 | |||
NaNO3 | ||||||||
: 6% | 22.000 | |||||||
DA- | HF.H2 | DA- | ||||||
2(Dong | O: | 2(Dong | ||||||
tai) | 15%; | tai) | ||||||
4 | 40.000 | H3PO4: | 4.400 | |||||
5%; | ||||||||
C6H14 | ||||||||
O2: 5% | 35.600 | |||||||
5 | H2SO4 | 150 | H2SO4 | H2SO4 | 130,5 | 19,5 | ||
6 | polyme | 3.000 | polyme | polyme | 2550 | 450 | ||
7 | Al2(SO4 | 1.500 | Al2(SO | Al2(SO4 | 1335 | 165 |