Nhiên liệu khí gas được đưa vào đốt ở dưới đáy buồng đốt nhiên liệu, nhiệt do khí gas tạo ra sẽ trao đổi gián tiếp với khí cấp vào thông qua dàn trao đổi nhiệt để cấp sang buồng đông cứng.
Tại buồng đông cứng có hệ thống phân tán khí nóng và có thiết bị cảm biến nhiệt mục đích để ổn định nhiệt độ trong khoảng 200oC, điều kiện lý tưởng cho quá trình đông cứng bột sơn. Khí nóng trong quá tình đông cứng một phần được quay trở lại gia nhiệt, một phần được thoát ra ngoài bởi ống khói thải buồng đông cứng.
3.2.3. Công suất và chất lượng sản phẩm
Sản phẩm chính của Công ty có 1 loại: Sản xuất thanh nhôm định hình.
Tổng sản phẩm của nhà máy khoảng 15.000 tấn thanh nhôm/ năm. Doanh thu của công ty năm 2014 đạt 800 tỷ đồng . Năm 2015 Công ty xây dựng kế hoạch phấn đấu doanh thu đạt 950 tỷ đồng, Thu nhập bình quân lao động mỗi tháng được khoảng 5 triệu đồng – so với thu nhập bình quân của ngành sơn vào loại trung bình khá.
Hình thức sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu là hợp đồng mạ và bán trực tiếp ra thị trường và cung cấp cho các công trình xây dựng.
Trong quá trình sản xuất, để nâng cao năng suất và chất lượng ban lãnh đạo của Công ty và đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 vào năm 2015.
Tình hình tiêu thụ nguyên liệu chính của Công ty. Các loại hoá chất và nguyên liệu chính được sử dụng tại Công ty như sau:
Bảng 13 : Nguyên vật liệu phục vụ sản xuất 6 tháng từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2015
Tên nguyên liệu | Khối lượng (kg/ 6 tháng) | Công thức hóa học | Xuất xứ | Công đoạn sử dụng | |
1 | Nhôm định hình (Nguyên liệu đầu vào chính) | 7.500.000 | Al | Việt Nam | Nguyên liệu đầu vào chính |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Luận Kiểm Toán Chất Thải Do Unep/unido Đề Xuất,1991
- Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Nhà Máy Sơn Tĩnh Điện Bình Phát – Công Ty Cp Thương Mại Bình Phát
- Sơ Đồ Quá Trình Sơn Tĩnh Điện Tại Nhà Máy Sơn Tĩnh Điện Bình Phát
- Kết Quả Phân Tích Chất Lượng Không Khí Ống Khói Nhà Máy Sơn Tĩnh Điện Bình Phát - Công Ty Cp Thương Mại Bình Phát
- Tổn Thất Nhiệt Hệ Thống Phân Phối Hơi Tại Thời Điểm Đánh Giá
- Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và hoạt động bảo vệ môi trường tại Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát – Công ty cổ phần Thương Mại Bình Phát - 12
Xem toàn bộ 109 trang tài liệu này.
Tên nguyên liệu | Khối lượng (kg/ 6 tháng) | Công thức hóa học | Xuất xứ | Công đoạn sử dụng | |
2 | Bột sơn tĩnh điện các loại | 1.375.000 | Epoxy, polyester, phụ gia | Việt Nam, trung quốc | Nguyên liệu dùng sơn phủ |
3 | CR-2 (dongtai) | 25.000 | HNO3: 8%; CrO3: 4%; NaNO3: 6% | Trung quốc | Phủ Crom |
4 | DA-2(Dong tai) | 40.000 | HF.H2O: 15%; H3PO4: 5%; C6H14O2: 5% | Trung quốc | Phủ Crom |
5 | H2SO4 | 150 | H2SO4 | Việt Nam | Xử lý nước thải, hoàn nguyên vật liệu hấp phụ |
6 | polyme | 3000 | polyme | Việt Nam | Xử lý nước thải |
7 | Al2(SO4)3 | 1500 | Al2(SO4)3 | Việt Nam | Xử lý nước thải |
8 | Fe2SO4 | 500 | Fe2SO4 | Việt Nam | Xử lý nước thải |
9 | HNO3 | 200 | HNO3 | Việt Nam | Xử lý nước thải |
Tên nguyên liệu | Khối lượng (kg/ 6 tháng) | Công thức hóa học | Xuất xứ | Công đoạn sử dụng | |
10 | NaOH | 500 | NaOH | Việt Nam | Làm sạch nguyên liệu, xử lý nước thải |
11 | Gas lỏng | 249000 | Việt Nam | Sấy SP | |
12 | Điện | 424.134 kWh | Việt Nam | Chạy dây chuyền SX, động cơ,máy bơm… | |
13 | Nước | 3750 | H2O | Việt Nam | Nước sinh hoạt, nước sản xuất |
14 | Sản phẩm hoàn chỉnh | 8.625.000 | Nhôm thành phẩm | Việt Nam và xuất khẩu | Nguyên liệu đầu ra |
(Nguồn: Công ty cổ phần thương mại Bình Phát 2015)
Tiêu thụ nước, nhiên liệu, điện của Công ty: Hiện nay Công ty sử dụng nước giếng khoan Nước giếng khoan công ty tự khai thác khoảng 25 m3/ngày (công ty không có đồng hồ theo dõi lượng nước sử dụng) cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt tại các phân xưởng trong đó dùng cho mục đích sinh hoạt là 10 m3, dùng cho quá trình làm sạch bề mặt và mạ Crom là 10 m3, nước dùng để tưới cây 5 m3. Tình hình tiêu thụ nhiên liệu, năng lượng năm 2014 và các thiết bị chính sử dụng tại Công ty như sau:
Bảng 14: Tình hình tiêu thụ điện, gas năm 2014
Nhiên liệu | Đơn vị tính | Năm 2014 | |
1 | Tiêu thụ điện | kwh | 30.000 kWh |
2 | Gas lỏng | tấn/năm | 120 tấn/năm |
(Nguồn: Công ty cổ phần thương mại Bình Phát 2014)
Thông tin về hệ thống lò hơi: Công ty hiện nay có 1 lò hơi dùng Gas
Cấu tạo hệ thống lò hơi [19].
Cấu tạo của nồi hơi gồm có cửa lò, vỏ lò, trống nước (bao nước), và ghi lò, ghi lò trong buồng đốt để được đốt nóng tạo hỗn hợp hơi và nước sôi chuyển động lên trống trên (còn gọi là trống hơi), một dàn nằm phia ngoài vách lò đưa nước đã tách hơi đi xuống trống dưới (còn gọi là trống nước).
Cửa lò ở phía dưới cùng dùng để tiếp nhiên liệu than và mùn cưa. Bên trên cửa lò có quạt cấp khí để cấp khí đốt nhiên liệu
trong quá trình hoạt động. Hình 1 - 11: Cấu tạo lò hơi
Việc tuần hoàn hỗn hợp nước sôi và hơi nước đi lên trống nước để tách hơi, và nước từ trống chuyển xuống trống dưới. Trống trên là nơi tách hơi ra khỏi hỗn hợp hơi- nước, phần hơi được đưa đến bộ quá nhiệt là các dàn ống xoắn ruột gà đặt
ngang hoặc dọc trên đỉnh lò để tận dụng nhiệt của khói lò, tại đây hơi nhận thêm một lượng nhiệt thành hơi quá nhiệt ( hơi khô ), hơi này có áp suất và nhiệt độ cao được đưa đi sử dụng cho lò sấy gỗ.
3.2.4. Bảo quản và vận chuyển sản phẩm
Bảng 15: Sản phẩm được sản xuất và bảo quản tại kho trong nhà máy
Nguyên Nhiên liệu | Đơn vị tính | Năm 2014 | |
1 | Khối lượng sản phẩm | tấn/năm | 15.000 |
2 | Nguyên liệu sản xuất nhôm | tấn/năm | 15750 |
3 | Nhu cầu hóa chất: | tấn/năm | 58,5 |
4 | Như cầu nhiên liệu: | tấn/năm | 600 |
(Nguồn: Công ty cổ phần thương mại Bình Phát)
Như vậy, tổng khối lượng nguyên nhiên liệu và sản phẩm nhập và xuất khỏi nhà máy tính cả thành phẩm xuất ra ngoài khoảng 31410 tấn/năm.
Công ty sử dụng xe tải 10 tấn thì số chuyến xe cần để vận chuyển 31410 tấn/năm là 3141 chuyến/năm tương ứng khoảng 10 chuyến/ngày. Do lượng xe vận chuyển nguyên nhiên, vật liệu và sản phẩm trung bình hàng ngày của dự án là rất ít do vậy tác động từ thiết bị vận chuyển trong giai đoạn hoạt động này của nhà máy tới chất lượng môi trường là rất nhỏ.
3.2.5. Hiện trạng môi trường tại Nhà máy
3.2.5.1. Môi trường nước
Tiêu thụ nước của Công ty: khoảng 25 m3/ngày. (công ty sử dụng nước giếng khoan tự khai thác và không có đồng hồ theo dõi) cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt tại các phân xưởng: Trong đó dùng cho mục đích sinh hoạt là 10 m3, dùng cho quá trình làm sạch bề mặt và mạ Crom là 10 m3, nước dùng để tưới cây 5 m3.
Nước giếng được bơm lên, qua dàn mưa, bể lọc cát rồi vào 2 bể chứa (mỗi bể 20m3). Nước được cho qua cột trao đổi ion làm mềm nước trước khi sử dụng cho nồi hơi Lượng nước qua cột trao đổi ion là 10 m3/h, lượng hạt sử dụng là 1tấn/cột đối với cột xử lý nước cho nồi hơi. Chu kỳ sử dụng hạt trao đổi ion là 3 năm. Hạt trao đổi ion sau khi sử dụng được đem đổ thải.
Hệ thống thoát nước bao gồm hệ thống cống rãnh bao quanh các phân xưởng. Nước sinh hoạt, nước thải công nghiệp từ quá trình mạ Cr và nước mưa (nếu có) đều thoát bằng các đường rãnh này. Hệ thống cống thải dài 1 km đổ thẳng ra hệ thống cống thoát nước chung của khu vực.
Trung bình hàng ngày công ty thải ra khoảng 20 m3. Đặc tính nước thải sau khi xử lý của Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát – Công ty CP Thương Mại Bình Phát các chỉ tiêu BOD, COD, Cr(III), Cr(VI) , Tổng N, NH4 - N , CN, đều vượt quy chuẩn cho phép được nêu trong bảng sau:
Bảng 16: Đặc tính dòng thải của Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát
Chỉ tiêu thí nghiệm | Đơn vị | Phương pháp thử | NT1 | NT2 | QCVN 40- 2011/BTNM T(B) | |
1 | PH | - | TCVN | 4,76 | 7,25 | 5,5-9 |
2 | Độ mầu | PT/CO | HACH METHOD | 1320 | 126 | 150 |
3 | TSS | mg /l | TCVN | 264 | 92 | 100 |
4 | COD | mg /l | TCVN | 628 | 307 | 150 |
5 | BOD5 | mg /l | TCVN | 259 | 103 | 50 |
6 | Tổng N | mg /l | HACH METHOD | 273 | 159 | 40 |
7 | NH4 - N | mg /l | TCVN | 75,8 | 101,7 | 10 |
8 | Cl | mg /l | TCVN | 468 | 746 | 1000 |
9 | F | mg /l | HACH 8029 | 2,42 | 3,09 | 10 |
10 | S2- | mg /l | HACH 8131 | 0,008 | 0,001 5 | 0,5 |
11 | CN- | mg /l | HACH METHOD | 1,36 | 0,12 | 0,1 |
12 | Fe | mg /l | TCVN | 3,19 | 3,06 | 5 |
Chỉ tiêu thí nghiệm | Đơn vị | Phương pháp thử | NT1 | NT2 | QCVN 40- 2011/BTNM T(B) | |
13 | Mn | mg /l | TCVN | 0,86 | 0,68 | 1 |
14 | Zn | mg /l | TCVN | 0,45 | 0,029 | 3 |
15 | Cu | mg /l | TCVN | 0,34 | 0,09 | 2 |
16 | Pb | mg /l | TCVN | 0,21 | 0,026 | 0,5 |
17 | Cd | mg /l | TCVN | 0,018 | 0,002 3 | 0,1 |
18 | As | mg /l | TCVN | <0,00 08 | <0,00 02 | 0,1 |
19 | Hg | mg /l | TCVN | <0,00 06 | <0,00 02 | 0,01 |
20 | Ni | mg /l | TCVN | 0,342 | 0,06 | 0,5 |
21 | Cr(VI) | mg /l | TCVN | 31,4 | 2,14 | 0,1 |
22 | Cr(III) | mg /l | TCVN | 2,09 | 1,16 | 1 |
23 | Coliform | MPN/10 0ml | TCVN | 5900 | KPH | 5000 |
Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Vi khí hậu Kiến trúc & Môi trường – Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường đại học Kiến trúc Hà nội 05/2015 [16].
Ghi chú: QCVN 40-2011/BTNMT(B): quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải CN NT1: Nước thải trước khi xử lý
NT2: Nước thải sau hệ thống xử lý đã có tại nhà máy
3.5.2.2. Môi trường không khí
Theo kết quả quan trắc chất lượng không khí được Trung tâm nghiên cứu Vi khí hậu Kiến trúc & Môi trường – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thực hiện hàng năm: các chỉ tiêu SO2, CO, NO2, bụi tổng số đều đạt TCCP.
Bảng 17 : Kết quả phân tích chất lượng khí hậu xung quanh Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát - Công ty CP Thương Mại Bình Phát
Ký hiệu | Địa điểm | Phương pháp đo | Nhiệt độ | Độ ẩm | Vận tốc gió | Hướng gió | |
Vị trí / Đơn vị | (0C) | (% ) | (m/s) | ||||
1 | KV1 | Trung tâm nhà máy | Đo nhanh | 36,5 | 40,2 | 0,08 | Đông Nam |
2 | KV2 | Khu điều hành nhà máy | Đo nhanh | 35,8 | 42,1 | 0,06 | Đông Nam |
3 | KV3 | Trước cửa văn phòng làm việc | Đo nhanh | 30,6 | 52,6 | 0,42 | Đông Nam |
4 | KV4 | Cổng nhà máy | Đo nhanh | 40,2 | 54,8 | 1,84 | Đông Nam |
5 | KV5 | Khu dân cư xã Cẩm Điền | Đo nhanh | 35,7 | 55,3 | 0,86 | Đông Nam |
Nguồn: Trung tâm nghiên cứu Vi khí hậu Kiến trúc & Môi trường – Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường đại học Kiến trúc Hà nội 05/2015 [16].
Bảng 18 : Kết quả phân tích chất lượng không khí xung quanh Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát - Công ty CP Thương Mại Bình Phát
Ký hiệu | Địa điểm | Bụi lơ lửng g/m3 | Ồn dBA | SO2 g/m3 | NOx g/m3 | CO g/m3 | VOC g/m3 | THC g/m3 | |
1 | KV1 | Trung tâm nhà máy | 236 | 74,2 | 189,3 | 186 | 16450 | 25,8 | 53,2 |
2 | KV2 | Khu điều hành nhà máy | 218 | 72,4 | 174,5 | 172 | 15600 | 26,3 | 46,7 |
3 | KV3 | Trước cửa văn phòng làm việc | 189 | 67,5 | 168,2 | 165 | 14300 | 28,4 | 38,4 |