Nguyên liệu đầu vào( Dòng vào) | Sản phẩm đầu ra và lượng nhiên liệu sử dụng (Dòng ra) | Thất thoát và sản phẩm bị lỗi (kg/6 tháng) | ||||||
Tên nguyên liệu | Khối lượng (kg/ 6 tháng ) | Công thức hóa học | Tên nguyên liệu | Lỏng (kg/6 tháng) | Rắn (kg/6 tháng) | Khí | ||
)3 | 4)3 | )3 | ||||||
8 | Fe2SO4 | 500 | Fe2SO4 | Fe2SO4 | 425 | 75 | ||
9 | HNO3 | 200 | HNO3 | HNO3 | 170 | 30 | ||
10 | NaOH | 500 | NaOH | NaOH | 445 | 55 | ||
11 | Gas lỏng | 249.000 | Gas lỏng | 234.180 | 14.820 | |||
12 | Điện | 424.134 | Điện | 402.927 | 21.206 | |||
13 | Nước | 3.750 m3 | H2O | Nước thải | 630 m3 | 3120 | ||
14 | Hơi nước | m3 | Nước ngưng | Hơi nước |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Quá Trình Sơn Tĩnh Điện Tại Nhà Máy Sơn Tĩnh Điện Bình Phát
- Nguyên Vật Liệu Phục Vụ Sản Xuất 6 Tháng Từ Tháng 4 Đến Tháng 10 Năm 2015
- Kết Quả Phân Tích Chất Lượng Không Khí Ống Khói Nhà Máy Sơn Tĩnh Điện Bình Phát - Công Ty Cp Thương Mại Bình Phát
- Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và hoạt động bảo vệ môi trường tại Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát – Công ty cổ phần Thương Mại Bình Phát - 12
- Nghiên cứu áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và hoạt động bảo vệ môi trường tại Nhà máy sơn tĩnh điện Bình Phát – Công ty cổ phần Thương Mại Bình Phát - 13
Xem toàn bộ 109 trang tài liệu này.
Nguyên liệu đầu vào( Dòng vào) | Sản phẩm đầu ra và lượng nhiên liệu sử dụng (Dòng ra) | Thất thoát và sản phẩm bị lỗi (kg/6 tháng) | ||||||
Tên nguyên liệu | Khối lượng (kg/ 6 tháng ) | Công thức hóa học | Tên nguyên liệu | Lỏng (kg/6 tháng) | Rắn (kg/6 tháng) | Khí | ||
15 | Sản phẩm hoàn chỉnh | 8.625.000 | ||||||
16 | Sản phẩm bị lỗi | 172.500 |
(Nguồn: Tính toán tại Công ty cổ phần thương mại Bình Phát)
Tổn thất nhiệt hệ thống phân phối hơi [6]
Nhiệt tổn thất được tính theo công thức sau:
S = [ 10 +
Ts Ta
20
] . (Ts-Ta) [6]
Ts: nhiệt độ bề mặt Ta: nhiệt độ môi trường Tổng nhiệt tổn thất / giờ (Hs) = S . A
A: Diện tích bề mặt, m2. Nhiệt độ môi trường lấy Ta = 300C
Hiệu suất lò hơi sau khi kiểm soát không khí dư là 59,2 %
Từ diện tích bề mặt (S), nhiệt độ bề mặt (Ts) tại các vị trí khảo sát, thay vào công thức trên ta có tổng nhiệt tổn thất được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 24: Tổn thất nhiệt hệ thống phân phối hơi tại thời điểm đánh giá
Vị trí | Diện tích S (m2) | Nhiệt độ bề mặt Ts (0C) | Nhiệt tổn thất S (kcal/h.m2) | Tổng nhiệt tổn thất Hs (kcal/h) | |
1 | Thân lò: | ||||
Cửa lò trước | 0,6 | 140 | 1.705 | 1.023 | |
Cửa lò sau | 2 | 110 | 1.120 | 2.240 | |
Nắp lò | 0,5 | 240 | 4.305 | 2.152,5 | |
Nắp lò | 1 | 132 | 1.540 | 1.540 | |
2 | Bình hơi: | ||||
Thân bình hơi bảo ôn kém | 4,7 | 76 | 566 | 2.660,2 | |
3 | Van và mặt bích không được bảo ôn | 2,14 | 119 | 1.286 | 2.752 |
4 | Đường ống không được bảo ôn: (tổng chiều dài 5,4m) — Ngoài trời: Chiều dài: 1,6m đường kính 90mm — Khu vực sấy: Chiều dài 3,8m, đường kính 60mm | 1,16 | 119 | 1.286 | 1.491,8 |
5 | Đường ống, bảo ôn kém: (tổng chiều dài: 94m) — Ngoài trời: Chiều dài: 20m đường kính 180mm — Khu vực máy sấy 74m Thân, nắp nồi nấu bảo ôn kém | 51,06 21 | 80 80 | 625 625 | 31.912,5 13.125 |
6 | Bao hơi nấu bảo ôn kém | 9,03 | 98 | 911 | 8.226,3 |
Tổng | 49.929,6 |
(Nguồn:Tính tại Công ty cổ phần thương mại Bình Phát)
Như vậy tổng tổn thất nhiệt hệ thống phân phối hơi là 49.929,6 kcal/h.
Lượng khí thải đã được xử lý nên đảm bảo QCVN trước khi thải ra môi trường.
Lượng nước sử dụng cho công đoạn làm sạch, mạ , nước thải sinh hoạt.
Nhận xét chung: Qua các bảng cân bằng vật liệu công đoạn làm sạch, mạ , nước thải sinh hoạt nhận thấy vấn đề ô nhiễm chính là nước thải (dòng ra chủ yếu nằm ở dạng lỏng). Do đó sẽ tập trung vào phân tích các nguyên nhân sinh ra nước thải.
3.3.3 Xác định chi phí cho dòng thải
Bảng 25: Xác định chi phí cho dòng thải
Tên nguyên liệu | Khối lượng (Năm) | Đơn giá | Thành tiền | |
1 | Nhôm định hình (Nguyên liệu đầu vào chính) | 7.500.000 Kg | 45.000 | 337.500.000.000 |
2 | Bột sơn tĩnh điện các loại | 68.750 Kg | 70.000 | 4.812.500.000 |
3 | CR-2 (dongtai) | 3.000 Kg | 35.000 | 105.000.000 |
4 | DA-2(Dong tai) | 4.400 Kg | 40.000 | 176.000.000 |
5 | H2SO4 | 19,5 Kg | 4.730 | 92.235 |
6 | polyme | 450 Kg | 9.000 | 4.050.000 |
7 | Al2(SO4)3 | 165 Kg | 9.000 | 1.485.000 |
8 | Fe2SO4 | 75 Kg | 11.800 | 885.000 |
9 | HNO3 | 30 Kg | 35.000 | 1.050.000 |
10 | NaOH | 55 Kg | 9.000 | 495.000 |
11 | Gas lỏng | 14.820 Kg | 18.000 | 266.760.000 |
12 | Điện | 21.206.7 KW | 2.500 | 53.016.750 |
13 | Nước | 3.120m3 | 10.000 | 31.200.000 |
14 | Tổng | 5.452.533.985 |
(Nguồn: Tính tại Công ty cổ phần thương mại Bình Phát)
Tổng doanh thu của công ty trong 6 tháng là : 690.000.000.000 đồng
Tổng chi phí cho mua nguyên liệu, hóa chất vật tư của công ty trong 6 tháng là : 591.863.444.500 đồng
Tổng chi phí cho nguyên liệu bị lãng phí trong khâu sản xuất và thải ra môi trường của công ty trong 6 tháng là: 5.452.533.985 đồng
Nhận xét: Chi phí cho dòng thải công đoạn mạ, sơn là lớn nhất, sau đó đến chi phí công đoạn tẩy, vệ sinh thiết bị, sấy . Do vậy cần quan tâm giải quyết giảm thiểu chi phí dòng thải theo thứ tự ưu tiên: công đoạn mạ, sơn, tẩy, vệ sinh thiết bị, sấy.
3.3.4. Đề xuất các cơ hội SXSH
3.3.4.1. Phân tích nguyên nhân sinh ra chất thải và đề xuất cơ hội SXSH
Bảng 26: Phân tích nguyên nhân sinh ra chất thải và đề xuất cơ hội SXSH
Nguyên nhân | Giải pháp SXSH | |
1. Hạt sơn rơi do phun | - Bề mặt chưa hoàn toàn đồng nhất - Hệ thống thu hồi đạt công suất chưa hiệu quả - Tính chủ quan của công nhân | 1.1.1 Kiểm soát lượng nguyên liệu khi cho vào máy phun. 1.1.2 Thực hiện đúng quy trình, thao tác khi vận hành, tính chính xác số lượng vật liệu cần sơn. 1.1.3 Tính toán xây dựng buồng sơn kín không hở như hiện nay. |
2. Tổn thất nhiệt | 2.1. Đường ống dẫn nhiệt. | 2.1.1 Kiểm soát các vị trí rò rỉ, trao đổi nhiệt với môi trường 2.1.2 Lắp bảo ôn cho giàn nhiệt. |
2.2 Kiểm soát được lượng nhiệt chưa ổn định | 2.2.1 Lắp đặt đồng hồ đo nhiệt độ tại các vị trí sản xuất. | |
3. Tiêu thụ điện cao | 3.1 Ý thức của công nhân | 3.1.1 Ra quy định tiết kiệm điện 3.1.2 Kiểm tra và vít chặt lại các vị trí tiếp xúc điện để tránh hiện tượng đánh tia lửa điện gây |
Nguyên nhân | Giải pháp SXSH | |
thất thoát điện và cháy động cơ. 3.1.3 Các vị trí khi kết thúc sản xuất phải tắt đèn | ||
3.2 Sử dụng đèn chiếu sáng và quạt làm mát chưa hợp lý | 3.2.1 Thay thế các loại đèn hiện có bằng các loại đèn tiết kiệm năng lượng 3.2.1 Tăng cường các tấm chiếu sáng trên mái nhà để tận dụng ánh sáng tự nhiên. 3.2.3 Bổ sung các quả cầu thông gió trên mái nhà. | |
3.3 Giảm tiêu thụ năng lượng điện. | 3.3.1 Lắp biến tần cho các máy khoang, máy băng tải và máy thổi. | |
4. Nước thải và các chất ô nhiễm có trong nước thải | 4.1. Nước sinh hoạt do ý thức sử dụng còn chưa tiết kiệm | 4.1.1. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức cho người lao động |
4.2. Nước thải sản xuất do chưa xử lý triệt để nên vẫn còn nhiều chỉ tiêu vượt so với QCVN | 4.2.1. Cần đầu tư cải taọ hệ thống xử lý nước thải |
3.3.4.2. Nghiên cứu khả thi và lựa chọn các giải pháp
Bảng 27: Nghiên cứu khả thi và lựa chọn các giải pháp
Các giải pháp SXSH | Phân loại | Thực hiện ngay | Cần phân tích thêm | Bị loại bỏ | Bình luận/ lý do | |
1 | 1.1.1 Kiểm soát lượng nguyên liệu khi cho vào máy phun | GH | X | |||
2 | 1.1.2 Xây dựng hệ thống buồng kín khi sơn | GH | X | |||
1.1.3. Thay đổi thanh móc băng chuyền định vị sản phẩm_phù hợp với nhiều loại sản phẩm khi sản xuất | EM | X | ||||
1.1.4. Định vị lỗ móc khi nhận sản phẩm thô | EM | X | ||||
3 | 1.1.5 Thực hiện đúng quy trình, xem kiểm tra sản phẩm, phân loại số lượng và khối lượng sản phẩm trước khi sơn | EM | X | |||
4 | 2.1.1 Kiểm soát các vị trí rò rỉ, trao đổi nhiệt với môi trường | GH | X | |||
5 | 2.1.2 Lắp bảo ôn cho giàn nhiệt. | EM | X | |||
6 | 2.2.1 Lắp đặt đồng hồ đo nhiệt độ tại các vị trí sản xuất. | PC | ||||
7 | 3.1.1 Bố trí thêm băng chuyền hạn chế công nhân vận chuyển | GH | X | |||
8 | 3.2.1 Lắp đặt đồng hồ áp suất tại các vị trí sản xuất. | PC | X |
Các giải pháp SXSH | Phân loại | Thực hiện ngay | Cần phân tích thêm | Bị loại bỏ | Bình luận/ lý do | |
9 | 3.2.2 Thường xuyên bảo trì kiểm tra tại các đầu nối. | GH | X | |||
10 | 4.1.1 Ra quy định tiết kiệm điện. | GH | X | |||
11 | 4.1.2 Kiểm tra và vít chặt lại các vị trí tiếp xúc điện để tránh hiện tượng đánh tia lửa điện gây thất thoát điện và cháy động cơ. | GH | X | |||
12 | 4.1.3 Các vị trí khi kết thúc sản xuất phải tắt đèn. | GH | X | |||
13 | 4.2.1 Thay thế các loại đèn hiện có bằng các loại đèn tiết kiệm năng lượng. | PC | X | |||
14 | 4.2.1 Tăng cường các tấm chiếu sáng trên mái nhà để tận dụng ánh sáng tự nhiên. | GH | X | |||
15 | 4.2.3 Bổ sung các quả cầu thông gió trên mái nhà. | GH | X | |||
16 | 4.3.1 Lắp biến tần cho các máy móc tại xưởng | EM | X | |||
17 | 5.1.1 Cải tạo hệ thống xử lý nước thải | PC | X |
* Ghi chú chữ viết tắt:GH: Good housekeeping : Quản lý nội vi tốt
PM: Process Modìication : Thay đổi quy trình
EM: Equipment Modìication: Thay đổi cải tiến thiết bị