Năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh tham gia Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương - 29


Robert G. King and Ross Levine. (1993). Finance and Growth: Schumpeter Might Be Right. Quarterly Journal of Economics, 717 - 737.

Robert Hauswald, Robert Marquez. (2006). Competition and Strategic Information Acquisition in Credit Markets. The Review of Financial Studies, 967-1000.

Rose, Hudgins. (2008). Bank Management and Financial Services.

Ross Levine. (1996). Foreign Banks, Financial Development, and Economic Growth.

Journal of Economic Literature.

Saab, S.Y. and J. Vacher . (2007). Banking Sector Integration and Competition in CEMAC.

IMF Working Paper 07/03.

Saduman Okumus, Oksan Kibritci Artar. (2012). Islamic banks and financial stability in the gcc: an empirical analysis. Istanbul Commerce University Journal of Social Sciences, 147-164.

Sami Mensi, Widede Labidi. (2015). The Effect of Diversification of Banking Products on the Relationship between Market Power and Financial Stability. American Journal of Economics and Business Administration.

Sarah Sanya, Simon Wolfe. (2011). an Banks in Emerging Economies Benefit from Revenue Diversification? Journal of Financial Services Research, 79-101.

Schaeck et al. (2009). The Changing Geography of Banking and Finance.

Scholtens, Bert. (2013). The relationship between size, growth and profitability of commercial banks. Applied Economics - APPL ECON, 1751-1765.

Segoviano, Goohart. (2009). Banking Stability Measures. International Monetary Fund.

Sehrish Gul et al. (2011). Factors Affecting Bank Profitability in Pakistan. Romanian journal of economic forecasting, 61 - 87.

Soedarmono, W., Machrouh. (2011). Bank market power, economic growth and financial stability: Evidence from Asian banks. Journal of Asian Economics, 460-470.

Stiglitz, Weiss. (1981). Credit Rationing in Markets With Imperfect Information. American Economic Review, 393-410.


Trần Huy Hoàng, Nguyễn Hữu Huân. (2016). Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài chính quốc tế. Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ.

Trần Huy Hoàng, Nguyễn Hữu Huân. (2016). Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập tài chính quốc tế. Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ.

Trần Ngọc Thơ, Nguyễn Hữu Tuấn. (2017). Hiệu ứng kinh tế từ sự hiện diện của các ngân hàng nước ngoài đến ngân hàng thương mại nội địa. Tạp chí Tài chính - Marketing.

Trần Thị Thu Hương. (2018). Sử dụng bộ chỉ số đánh giá mức độ hội nhập tài chính để đánh giá mức độ hội nhập thị trường trái phiếu Chính phủ Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng.

Trung tâm Bồi dưỡng đại biểu dân cử. (n.d.). Cơ sở lý luận về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.

Trung tâm WTO và Hội nhập. (2019). Văn kiện Hiệp định CPTPP và các Tóm tắt.

Trung tâm WTO và Hội nhập. (2020). Tổng hợp các FTA của Việt Nam tính đến tháng 2/2020.

Võ Xuân Vinh, Dương Thị Ánh Tiên. (2017). Các yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí khoa học ĐHQG Hà Nội: Kinh tế và Kinh doanh.

Võ Xuân Vinh, Mai Xuân Đức. (2017). Sở hữu nước ngoài và rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh.

Vụ Chính sách thương mại đa biên. (2018). Các cam kết của Việt Nam trong một số lĩnh vực chính của Hiệp định CPTPP.

Vũ Ngọc Diệp. (2019). Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành ngân hàng Việt Nam trong bối cảnh thực thi Hiệp định CPTPP. Tạp chí Công thương.

Wassim Shahin, Elias El-Achkar. (2016). Banking and Monetary Policies in a Changing Financial Environment: A regulatory approach.

Young Tan. (2013). Efficiency and Competition in Chinese Banking.


PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU


PHỤ LỤC 1

DANH MỤC 31 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

(Đến 31/12/2018)

Đơn vị: Tỷ đồng



TT


TÊN NGÂN HÀNG TMCP


VỐN ĐIỀU LỆ


TỔNG TÀI SẢN CÓ


1

Á Châu

(Asia Commercial Joint Stock Bank - ACB)


12,885,9


329,333


2.

An Bình

(An Binh Commercial Joint Stock Bank - ABB)


5,319,5


90,237,337


3.

Bản Việt

(trước đây là Gia Định)

(Viet Capital Commercial Joint Stock Bank - Viet Capital Bank)


3,171


46,551,614


4.

Bưu điện Liên Việt

(LienViet Commercial Joint Stock Bank – Lienviet Post Bank - LPB)


8,881,4


175,095


5.

Đại Chúng Việt Nam

(Public Vietnam Bank - PVcomBank)


9,000


140,590,867

6.

Đông Nam Á

7,688

140,487,140

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 267 trang tài liệu này.

Năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh tham gia Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương - 29



(Southeast Asia Commercial Joint Stock Bank - Seabank)




7.

Hàng Hải

(The Maritime Commercial Joint Stock Bank - MSB)


11,750


137,768,688


8.

Kiên Long

(Kien Long Commercial Joint Stock Bank - KLB)


3,237


42,309,803


9.

Kỹ Thương

(Viet Nam Technological and Commercial Joint Stock Bank - TECHCOMBANK)


34,965,9


320,988,941


10.

Nam Á

(Nam A Commercial Joint Stock Bank - NAM A BANK)


3,353,5


75,059,004


11.

Phương Đông

(Orient Commercial Joint Stock Bank - OCB)


6,599,2


99,964,108


12.

Quân Đội

(Military Commercial Joint Stock Bank - MB)


21,604,5


362,325,062


13.

Quốc Tế (Vietnam International Commercial Joint Stock Bank - VIB)


7,834,7


139,166,216

14.

Quốc dân

4,101,6

72,422,170



(Đổi tên từ Ngân hàng Nam Việt)

(National Citizen bank - NCB)




15.

Sài Gòn

(Sai Gon Commercial Joint Stock Bank - SCB)


15,231,7


508,953,516


16.

Sài Gòn Công Thương

(Saigon Bank for Industry & Trade - SGB)


3,080


20,373,555


17.

Sài Gòn – Hà Nội

(Saigon-Hanoi Commercial Joint Stock Bank - SHB)


12,036,2


323,276,008


18.

Sài Gòn Thương Tín

(Saigon Thuong

TinCommercial Joint Stock Bank - Sacombank)


18,852,2


406,040,598


19.

Tiên Phong

(TienPhong Commercial Joint Stock Bank - TPB)


8,565,9


136,179,403


20.

Việt Nam Thịnh Vượng (Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Private Enterprise - VPBank)


25,299,7


323,291,119


21.

Xăng dầu Petrolimex (Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank - PGBank)


3,000


29,899,608







22.

Xuất Nhập Khẩu

(Viet nam Export Import Commercial Joint Stock - Eximbank)


12,355,2


152,652,063


23.

Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

(Ho Chi Minh city Development Joint Stock Commercial Bank - HDBank)


9,810


216,057,406


24.

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

(Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade)


37,234


1,164,434,735


25.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

(Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam)


34,187,2


1,313,037,674


26.

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

(Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - VCB)


37,088,8


1,074,026,560


27.

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn (Vietnam Bank


30.496,1


1.282.448,640



for Agriculture and Rural Development - Agribank)




28.

Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaovietBank)


3.150


55.879,338


29.

Ngân hàng TMCP Bắc Á (BacABank)


5.500


97.029,,061


30.

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VBB)


4.190,2


51.672,039


31.

Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank)


3.500


71.291,316


PHỤ LỤC 2

DANH MỤC 11 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

(Đến 30/06/2019)

Đơn vị: Tỷ đồng



TT


TÊN NGÂN HÀNG TMCP

NĂM THÀNH LẬP


Quốc gia


VỐN ĐIỀU LỆ


Hình thức sở hữu


1.


Ngân hàng TNHH Indovina (Indovina Bank Limited - IVB)


1992

Indonesia và Việt Nam (Vietinbank & PT,Bank Suma)


3,377,5


Liên doanh


2.

Ngân hàng liên doanh Việt – Nga (Vietnam-Russia Joint Venture Bank - VRB)


2006


Nga và Việt Nam (BIDV &

VTB bank)


3,008,4


Liên doanh


3.


ANZ Việt Nam (ANZ Bank (Vietnam) Limited -

ANZVL)


2008

Australia and New Zealand Banking Group Limited


3,000


100% vốn nước ngoài


4.

Hong Leong Việt Nam


2008


Malaysia


3,000

100% vốn nước ngoài

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/05/2023