1.2.1.3. Nội dung của thư tín dụng
1. Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C.
2. Loại thư tín dụng.
3. Tên, địa chỉ các bên liên quan.
4. Số tiền và loại tiền của L/C.
5. Ngày và địa điểm hết hạn hiệu lực.
6. Thời hạn trả tiền của L/C.
7. Các điều khoản về giao hàng, vận tải.
8. Mô tả hàng hóa.
9. Những chứng từ cần xuất trình.
10. Cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C.
11. Những quy định khác.
12. Chữ ký của ngân hàng mở L/C.
210801110123 | COPY | Page 1 of 3 Remittance number | |
Veryfied by : Receiver by: | swiftstp Le Thi Lien | at 11/01/2008 8:22:02 AM at 11/01/2008 8:55:02 AM |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L / C) tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam – chi nhánh Tân Sơn Nhất - 1
- Nâng cao phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L / C) tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam – chi nhánh Tân Sơn Nhất - 2
- Đối Với Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Ngân Hàng Thương Mại
- Thực Trạng Hoạt Động Thanh Toán Xuất Nhập Khẩu Bằng Tín Dụng Chứng Từ Tại Eximbank – Chi Nhánh Tân Sơn Nhất.
- Doanh Số Ttqt Tại Eximbank – Chi Nhánh Tân Sơn Nhất.
- Quy Trình Mở Và Thanh Toán Đối Với L/c Nhập Khẩu
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
SWIFT HEADER
Sender bank: BSABESBB – BANCO DE SABADELL S.A. SABADELL Receiver’s bank: BFTVVNVX002 – BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM (HANOI BRANCH) HANOI
Output Date: 11/1/2008 8:30:02 AM3
Input Date: 10/01/2008 13:01
Message type: MT700 – issue of a Documentary Credit
SWIFT Detail
27: Sequence of Total 1/1
2
40A: Form of Documentary Credit IRREVOCABLE
20: Documentary Credit Number 0615314679800
31C: Date of Issue1
080110
40E: Applicable Rules UCP LATEST VERSION
31D: Date and Place of Expiry
080330 SPAIN5
50: Applicant
ES Import - SPAIN 59: Beneficiary
/002 4 37 003
YM: michaelhoan3
www.vntips.comHANOI, VIETNAM
32B: Currency Code, Amount USD21461,8 4
41A: Available With... By... BSABESBBXXX
42P: Deferred Payment Details6
30 DAYS PAYMENT
43P: Partial Shipments ALLOWED
43T: Transshipment ALLOWED
44E: Port of Loading/Airport of Departure7
ANY PORT IN VIETNAM
44F: Port of Discharge/Airport of Destination VALENCIA PORT, SPAIN
44C: Latest Date of shipment 080315
45A: Description of Goods and/or Services
+ BAMBOO BASKETS, AS PER S/C 01/PNHE/2008, 8
CIF VALENCIA, SPAIN (INCOTERMS 2000)
210801110123 | COPY | Page 2 of 3 Remittance number | |
Veryfied by : Receiver by: | swiftstp Le Thi Lien | at 11/01/2008 8:22:02 AM at 11/01/2008 8:55:02 AM |
SWIFT HEADER
Sender bank: BSABESBB – BANCO DE SABADELL S.A. SABADELL Receiver’s bank: BFTVVNVX002 – BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM (HANOI BRANCH) HANOI
Output Date: 11/1/2008 8:30:02 AM Input Date: 10/01/2008 13:01
Message type: MT700 – issue of a Documentary Credit
SWIFT Detail
46A: Documents Required
+ COMMERCIAL INVOICE IN 6 FOLDS SHOWING ‘EXP 3/21’
+ PACKING LIST IN 6 FOLDS SHOWING REF., QUANTITY, BUNDLES, MEASUREMENT PER BUNDLE, BUNDLE NO, PER REFERENCE
+ CERTIFICATE OF ORIGIN GSP ‘FORM A’ ISSUED BY OFFICIAL AUTHORITY, IF GOODS TRAVEL TROUGH HONG KONG OR B/L IS DATED IN HONG KONG, THEN FIELD 4 MUST NOTE THAT GOODS HAVE NOT BEEN MANIPULATED DURING THEIR STAY/TRANSHIPMENT IN HONG KONG, DULY SIGNED BY OFFICIAL AUTHORITY. IT MUST BE DATED BEFORE B/L,OTHERWISE FIELD FOUR MUST BE STAMPED ‘ISSUED RETROSPECTIVELY’
+ FULL SET CLEAN SHIPPED ON BOARD OCEAN BILL OF LADING PLUS THREE COPIES, HOUSE B/L NOT ALLOWED, FREIGHT PREPAID, MADE TO THE ORDER 9 OF APPLICANT (FULL NAME ANF ADDRESS REQUIRED), NOTIFY TO ‘ALCON – DOMINE, 61ZDA, PTA.1 – VALENCIA – TEL.963240062’, SHOWING NAME AND ADDRESS OF SHIPPING AGENCY IN VALENCIA, SPAIN.
+ INSURANCE DOCUMENT COVERING ICC (a) PLUS SRCC, WITHOUT FRANCHISE, CLAIMS MUST BE PAYABLE IN TO THE ORDER OF APPLICANT, STATING AGENTS COMPANY REPERSENTATIVE IN SPAIN.
+ COPY OF THE FAX SENT TO THE APPLICANT WITHIN 5 DAYS AFTER SHIPMENT SHOWING QUANTITY PER REFERENCE, UNIT PRICE, CONTAINER NO., VESSEL NAME, SHIPPING DATE, PACKING AND SHOWING ‘EXP.3/21, FOR INSURANCE PURPOSES. (COPIES OF REPORTER MUST BE ATTACHED WITH DOCUMENTS)
47A: Additional Conditions
+ A CHARGE OF EUR 95,00 (IN THE CURRENCY OF THE CREDIT) WILL BE DEDUCTED FOR EACH PRESENTATION BEARING DISCREPANCIES.
+ IN CASE THE PRESENTING BANK DESIGNATES A THIRD PARTY AS HIS AGENT FOR TRACING AND BECONCILEMENT, A FEE OF EUR 45 (OR EQUIVALENT) WILL BE CHARGED AND DEDUCTED FROM PAYMENT.
+ SHIPMENT MUST BE EFFECTED IN ONE 1X40’ HQ CONTAINER.
+ PLEASE DO NOT SEND ANY DRAFT.11
+ DOCUMENTS MUST BE SEND BY DHL COURIER SERVICE OR SIMILAR TO
BANCO DE SABADELL, S.A. C/GAURIEL MIRO,12-C.P.03201 ELCHE (ALICANTE), SPAIN, AND COURIER’S CHARGES ARE FOR BENEFICIARY’S ACCOUNT.
+ ALL DOCUMENTS MUST SHOW L/C NUMBER.
+ ALL DOCUMENTS MUST SHOW ‘EXP.3/21’.
210801110123 | COPY | Page 3 of 3 Remittance number | |
Veryfied by : Receiver by: | swiftstp Le Thi Lien | at 11/01/2008 8:22:02 AM at 11/01/2008 8:55:02 AM |
SWIFT HEADER
Sender bank: BSABESBB – BANCO DE SABADELL S.A. SABADELL Receiver’s bank: BFTVVNVX002 – BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM (HANOI BRANCH) HANOI
Output Date: 11/1/2008 8:30:02 AM Input Date: 10/01/2008 13:01
Message type: MT700 – issue of a Documentary Credit
SWIFT Detail
71B: Charges
ALL BANKING CHARGES OUTSIDE THE ISSUING BANK,
INCLUDING REIMBURSEMENT CHARGES ARE FOR BENEFICIARY’S ACCOUNT.
48: Period for Presentation11
DOCUMENTS TO BE PRESENTED NOT
LATER THAN 15 DAYS FROM SHIPMENT DATE, BUT WITHIN L/C VALIDITY.
49: Confirmation Instructions WITHOUT
78: Instructions to the Paying/Accepting/Negotiating Bank
UPON RECEPTION OF DOCUMENTS STRICTLY IN ACCORDANCE WHIT CREDIT TERMS, AT MATURITY WE SHALL CREDIT YOU AS PER YOUR INSTRUCTIONS.
72: Sender to Receiver Information10
PLEASE ADVISE URGENTLY TO BEN.
End Detail
1.2.2. Các loại thư tín dụng thông dụng.
1.2.2.1. Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)
- Là thư tín dụng mà sau khi L/C được mở thì người nhập khẩu có thể yêu cầu ngân hàng sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần có sự đồng ý của người hưởng lợi L/C.
- Ưu điểm: đối với những hợp đồng mua bán không chắc chắn, không đầy đủ thì thư tín dụng có thể hủy bỏ sẽ tạo điều kiện bổ sung, hoàn thiện hợp đồng. Đối với những nhà xuất khẩu không đủ tin cậy, nó sẽ bảo vệ quyền lợi nhà nhập khẩu.
- Nhược điểm: không đảm bảo quyền lợi nhà xuất khẩu vì lúc này L/C chỉ là lời hứa trả tiền, không phải là sự cam kết, như vậy dễ gây thiệt hại cho nhà xuất khẩu. Bảo hộ quá nhiều cho nhà nhập khẩu, kể cả trường hợp nhà nhập khẩu không
đủ khả năng thanh toán cũng có thể tự động hủy bỏ L/C.
1.2.2.2. Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C).
- Là loại thư tín dụng mà sau khi được mở thì người yêu cầu mở L/C sẽ không được tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của nó nếu không được sự đồng ý của người hưởng L/C. Để đảm bảo được tính chất và tác dụng của L/C, ngày nay hầu hết L/C được mở theo hình thức không huỷ ngang.
- Ưu điểm: đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu. Ràng buộc trách nhiệm của
các bên liên quan, đảm bảo hợp đồng sẽ được thực hiện.
- Nhược điểm: trường hợp có sai sót khi mở L/C hoặc muốn bổ sung vào L/C thì phải có sự đồng ý của các bên hoặc mở một L/C khác.
1.2.2.3. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận (Confirm irrevocable L/C).
- Đây là loại L/C không thể hủy ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền cho người thụ hưởng theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C đó.
- Ưu điểm: đảm bảo quyền lợi lớn nhất cho nhà xuất khẩu do có một ngân hàng uy tín cam kết thanh toán. Tăng uy tín cho nhà nhập khẩu và ngân hàng mở L/C để nhà xuất khẩu yên tâm xuất hàng.
- Nhược điểm: phí xác nhận thường cao hơn phí mở L/C và theo nguyên tắc là
do người mua trả.
1.2.2.4. Thư tín dụng không thể hủy ngang không xác nhận (Unconfirm irrevocable L/C).
- Loại L/C không hủy ngang do một ngân hàng phát hành và ngân hàng này chịu trách nhiệm trả tiền. Ngân hàng thông báo không có bất kỳ một sự cam kết thanh toán nào. Ngân hàng thông báo chỉ đóng vai trò là đại diện cho ngân hàng phát hành.
- Ưu điểm: đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu khi họ tin tưởng vào khả năng trả tiền của ngân hàng mở L/C cũng như tình hình chính trị ổn định ở quốc gia mà ngân hàng mở đóng trụ sở. Nâng cao sự tín nhiệm của nhà xuất khẩu dành cho nhà nhập khẩu.
- Nhược điểm: có rủi ro cao đối với nhà xuất khẩu khi ngân hàng phát hành
không đủ khả năng thanh toán.
1.2.2.5. Thư tín dụng không thể hủy ngang, miễn truy đòi (Irrevocable without recourse L/C).
- Đây là loại L/C không thể hủy ngang mà sau khi người thụ hưởng đã được trả tiền thì ngân hàng mở không có quyền đòi lại tiền trong bất kỳ tình huống nào.
- Ưu điểm: đảm bảo quyền lợi cho nhà xuất khẩu trong trường hợp đã nhận
được tiền.
- Nhược điểm: bảo hộ cho nhà xuất khẩu, khi vô tình xảy ra sai sót trong việc kiểm tra chứng từ hoặc nhà xuất khẩu dùng thủ đoạn lừa đảo… thì ngân hàng không lấy lại được tiền đã thanh toán.
1.2.2.6. Thư tín dụng chuyển nhượng (Irrevocable transferable L/C).
- Là loại L/C không thể hủy ngang, trong đó quy định quyền được chuyển nhượng toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều người theo lệnh của người hưởng lợi đầu tiên. Thư tín dụng chỉ được phép chuyển nhượng một lần. Thư tín dụng chuyển nhượng thường được sử dụng trong mua bán hàng hoá tay ba, khi người hưởng lợi thứ nhất là đại lý của người bán cuối cùng.
- Ưu điểm: thư tín dụng chuyển nhượng giúp cho những nhà xuất khẩu không có vốn lớn hoặc không đủ khả năng xuất khẩu trực tiếp được hưởng khoản chênh lệch do xuất khẩu gián tiếp, đồng thời với L/C này nhà xuất khẩu trung gian có thể không cho bên xuất khẩu trực tiếp và nhập khẩu biết về nhau. Đối với những nhà xuất khẩu nhỏ, lẻ không tự mình tìm được đối tác thì thông qua L/C này tìm được đơn hàng xuất.
- Nhược điểm: thư tín dụng chuyển nhượng khá phức tạp có nhiều bên liên quan, và các điều khoản phải quy định rõ ràng trong L/C. Nhà nhập khẩu phải trả một khoản tiền lớn hơn và nhà xuất khẩu trực tiếp cũng có thể mất một khoản tiền do phải qua trung gian.
1.2.2.7. Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C).
- Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang, sau khi sử dụng xong hoặc đã hết
hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị như cũ và cứ như vậy nó tuần hoàn cho đến khi nào tổng giá trị được thực hiện hoàn tất. Thư tín dụng tuần hoàn thường được sử dụng khi các bên tin cậy lẫn nhau, mua hàng thường xuyên theo định kỳ.
- Ưu điểm: người nhập khẩu không bị đọng vốn, giảm được phí tổn do việc mở L/C; người xuất khẩu không phải chờ đợi L/C mới mà có thể nhận được tiền ngay trong cùng một L/C khi giao hàng.
- Nhược điểm: chỉ dùng cho hàng hóa đồng nhất về chủng loại, phẩm chất, quy
cách đóng gói.
1.2.2.8. Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)
- Là loại L/C không thể hủy ngang được mở trên cơ sở một L/C khác, nghĩa là sau khi nhận được L/C do người nhập khẩu mở cho mình, người xuất khẩu yêu cầu ngân hàng mình mở một L/C khác dựa vào L/C gốc cho nhà cung cấp hàng hóa. Nội dung của hai thư tín dụng là gần giống nhau, tuy nhiên nó lại hoàn toàn độc lập với nhau.
- Ưu điểm: thông qua L/C giáp lưng người trung gian được hưởng khoản chênh lệch mà không cho người thụ hưởng L/C gốc biết đơn giá, trị giá và phần chênh lệch đó.
- Nhược điểm: L/C giáp lưng rất phức tạp, đòi hỏi sự kết hợp khéo léo và chính xác những điều kiện của L/C gốc và L/C giáp lưng, nhất là các vấn đề liên quan đến vận đơn và các chứng từ hàng hóa khác; loại L/C này chỉ phù hợp với mua bán trung gian.
1.2.2.9. Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C).
- Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang chỉ có hiệu lực khi có một thư tín dụng đối ứng với nó cũng được mở. Loại thư tín dụng này thường được sử dụng khi hai bên mua bán có quan hệ mua bán hàng đổi hàng hoặc gia công hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Ưu điểm: giúp các nhà gia công có thể gia công hàng xuất khẩu mà không cần vốn.
- Nhược điểm: phạm vi sử dụng hẹp.
1.2.2.10. Thư tín dụng có điều khoản đỏ (Red clause L/C).
- Là loại thư tín dụng có một điều khoản đặc biệt, thể hiện ở chỗ: người yêu cầu mở cho phép người thụ hưởng được nhận một số tiền nhất định trong tổng số tiền của thư tín dụng đã mở, ngay cả khi người này còn chưa thực hiện nghĩa vụ xuất chuyển hàng hoá cho người mua. Loại thư tín dụng này thường được sử dụng trong quan hệ mua bán giữa công ty mẹ - con, tài trợ cho người bán để chuẩn bị hàng hoá.
- Ưu điểm: người bán nhận trước một số tiền khi chưa giao hàng, giúp người bán giảm được khó khăn về tài chính và có thị trường xuất khẩu ổn định; còn người mua sẽ mua được hàng hóa giá thấp hơn và ổn định được nguồn hàng nhập khẩu.
- Nhược điểm: người mua phải chịu chi phí và rủi ro về việc ứng trước.
1.2.2.11. Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C).
- Là loại Thư tín dụng do ngân hàng của người xuất khẩu phát hành trong đó cam kết với người nhập khẩu là sẽ thanh toán cho họ trong trường hợp người xuất khẩu không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo như thư tín dụng đã quy định.
- Ưu điểm: L/C dự phòng được sử dụng như một hình thức bảo lãnh trong một phạm vi rất rộng bao gồm các hoạt động thương mại, tài chính…; đảm bảo quyền lợi cho người nhập khẩu.
- Nhược điểm: L/C dự phòng chỉ có giá trị thực hiện khi có sự vi phạm nghĩa vụ của người xin mở L/C, ngược lại nếu không có sự vi phạm ấy, L/C dự phòng sẽ không được thực hiện.