Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay - 27


[26] Hải Thanh, "Từ 1/9/ hết thời “ăn đong” liên ngân hàng", theo TTVN,12/7/2012

[27] TS Lê Bá Trực, "Sở hữu chéo, nền tảng phát sinh nợ xấu", Báo đầu tư chứng khoán ngày 8/9/2014.

[28] Nguyễn Hoài, "Ngân hàng 2011 được và chưa được", VnEconomy, 19/12/2011.

[29] Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, “ Đang có 6 cặp ngân hàng sở hữu chéo”, Báo Dân trí, ngày 13/11/2013.

[30] Minh Anh, "Gần 68.000 DN phải ngừng hoạt động và giải thể", Báo Pháp luật đời sống

[31] PGS.TS Nguyễn Thị Mùi (2004), Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội, tái bản năm 2008.

[32] Phan Thị Hằng Nga (2013), Năng lực Tài chính của các NHTM Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường đại học Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh.

[33] Nguyễn Thu Hiền (2012), Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM nhà nước Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.

[34] Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

[35] Nguyễn Thị Hoài Phương (2012), Quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội

[36] Nguyễn Đức Tú (2012), Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội

[37] Nguyễn Thanh Phương (2012), Phát triển bền vững ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.

[38] Từ điển tiếng Việt (1988), Nhà xuất bản khoa học-Xã hội, Hà nội


[39] Tiến sĩ Nguyễn Thị Tường Anh, Nguyễn Thị Bích Thủy," Khôi phục hệ thống ngân hàng sau khủng hoảng: Kinh nghiệm từ Mỹ", Tạp chí Tài chính số 9/2013

[40] "Kinh nghiệm tái cấu trúc ngân hàng Trung Quốc", tinmoi.vn

[41] NGND.PGS.TS Tô Ngọc Hưng, "Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam", Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng

[42] "Bài học kinh nghiệm từ tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại tại 1 số nước", Tọa đàm khoa học, Học viện ngân hàng

[43] Tùng Lâm, "Hệ thống chi nhánh phòng giao dịch của các ngân hàng Việt lớn thế nào?", Infonet, 3/9/2014.

[44] "Tái cơ cấu ngân hàng vào giai đoạn tăng tốc", baomoi.com

[45] Kim Tiến, "Chủ tịch VAMC- Từ 2016, NHNN không cần yêu cầu các TCTD bán nợ", Báo Trí thức trẻ, 23/10/2015

[46] Hoàng Trung, "Tăng trưởng kinh tế 2014 và dự báo cho 2015", Vef.vn

[47] Nguyễn Hiền, "Ngân hàng ngoại thoái toàn bộ vốn tại VPBank", Báo Dân trí

[48] Thi Thơ, "Thoái vốn khỏi ngân hàng", Báo Người lao động, 25/10/2015 [ 49] Nguyễn Nhâm, “Kinh tế thế giới năm 2014- những gam màu sáng

tối”,VOV.VN

[50] Vũ Quang Thọ-Viện trưởng viện Công nhân- Công Đoàn-Tổng liên đoàn lao động Việt nam,”Năng suất lao động của Việt nam chỉ bằng 1/18 năng suất lao động của Singapore”, Hội thảo, 14/10/2015

[51] Báo cáo thường niên ngân hàng Nhà nước Việt nam và các NHTM

:Sacombank,MB, Techcombank,ACB,SHB, Maritimbank,Eximbank,Vpbank, Liên việt Postbank, Oceanbank, Southerm bank,Seabank, DongA bank,VIBank,Phương đông, Nam á, PGbank, NamViêt bank,An Bình, Bảo việt, Kiên Long, Agribank,

BIDV,VCB,Vietinbank 2009-2014

[52] Linh lan, Năng lực ngân hàng Việt đến đâu,BizLIVE, 25/12/2015


Tiếng Anh

[53] Annual Report 2014,Industrial and Commercial Bank of China,China Merchandise Bank,China construction Bank,Axis Bank Limited,Indusind Bank,Yes Bank Ltd,Bank Central ASI,Bank Danamon,Bank Mandiri,BNI,MayBank ,Public bank BHD,Hong Leong Bank,Metro Bank and TR,Security bank,Commercial Bank of Ceylon PLC,Bangkok Bank.

[54] Ara Hosna, Bkaeva Manzura và Sun Juanjuan (2009), Credit risk management and Profitability in Commercial Bank in Sweden, PhD thesis,

University of Gothenburg, Sweden

[55] Basel Committee on Bannking Supervision, International Convergence of Capital Standards

[56] Basel Committee on Bannking Supervision, Corporate Governance Principles

[57] "Camels rating", Investopedia.com

[58] Christine Brown và Kevin Davis (2008), "Capital management in mutual financial institutions", Journal of Banking and Finance

[59] Alexandru loan Cuza (2014)“ University of Iasi, Romania and Auvergne University France

[60] Parvesh Kumar Aspan, “Financial Performance Assessment of Banking Sector in India: a case study of old private sector banks”, Business and management Review Journal, 11/2014

[61] "Financial Soundness Indicators- FSIs", IMF.org

[62] Obuni Richard Madrara (2012), Corporate Governance, Capital Structure and Financial Performanceof Commercial Banks, Makerere University,

Uganda

[63] Oxford Dictionaries

[64] "Top 1000 World Banks", thebanker.com


Phụ lục 1: Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng


Ngân hàng

Năm2011

Năm2012

Năm 2013

DNNN*

Khác**

DNNN*

Khác**

DNNN

Khác

NH ACB

3,25%

96,75%

3,18%

96,82%

2,5%

97,5%

NH Eximbank

12,13%

87,87%

14,26%

85,74%

14,69%

85,31%

NH MB

12,12%

87,88%

12,07%

87,93%

16,44

83,56

NH Vbank

1.58%

98,42%

3,46%

96,52%

2,77%

97,13%

NH Đông á

2,14%

97,86%

1,23%

98,77%

0,92%

99,08%

NH Phương Nam

0,45%

99,55%

0,42%

99.58%

0,39%

99,61

NH Techcombank

4,63%

95,37%

4,93%

95,07%

4,75%

95,25%

NH Sacombank

4.57%

95,43%

6,13%

93,87%

5,15%

94,85%

NH SHB

14,46%

85,54%

15,51%

84,49%

19,18%

80,82%

NH VCB

30,81%

69,19%

34,26%

65,74%

33,74%

66,28%

NH Vietinbank

36,41%

63,59%

34,26%

65,74%

34,27%

65,73%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.

Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay - 27

Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên thuyết minh báo cáo tài chính các NHTM

năm 2011- 2013

* Bao gồm cả DNNN, Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên Nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên có vốn nhà nước trên 50%.

** Bao gồm Công ty cổ phần; Công ty tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và khách hàng cá nhân


Phụ lục 2: Các NHTMCP Việt nam vào thời điểm 31/12/2012


STT

Tên NH

Vốn điều

lệ

Vốn chủ sở

hữu

Tổng TS

1

NHTMCP Á Châu

9.377

12.624

176.308

2

NHTMCP Quân đội

10.000

12.864

175.610

3

NHTMCP Eximbank

12.355

15.812

170.156

4

NHTMCP Techcombank

8.848

13.289

179.933

5

NHTMCP SHB

8.865

9.506

116.538

6

NHTMCP Sacombank

10.740

13.414

151.282

7

NHTMCP Nam Việt

3.010

3.184

21.584

8

NH VPbank

5.770

6.709

102.673

9

NH Đông á

5.000

6.104

69.278

10

NHTMCP Phương Nam

4.000

4.336

75.269

11

NHTMCP Hàng hải

8.000

9.090

109.923

12

NHTMCP HDbank

5.000

5.394

52.783

13

NHTMCP An Bình

4.200

4.862

46.166

14

NHTMCP Đông nam Á

5.335

5.582

75.067

15

NHTMCP Nam á

3.000

3.276

16.008

16

NH dầu khí toàn cầu

3.000

3.194

19.251

17

NHTMCP Bảo việt

3.000

3.153

13.283

18

NHTMCP Liên Việt

6.460

7.391

66.413

19

NHTMCP Kiên long

3.000

3.445

18.581

20

NHTMCP VIB

4.250

8.371

65.023

21

NHTMCP Việt á

3.098

3.533

24.609

22

NHTMCP Bắc á

3.000

3.147

33.738

23

NHTMCP Oceanbank

4.000

4.484

66.462

24

NHTMCP Phương Đông

3.234

3.819

27.424

25

NHTMCP Xăng dầu

3.000

3.194

19.251

26

NHTMCP Việt nam thương tín

3.000

3.090

16.845

27

NHTMCP Bản Việt

3.000

3.265

20.670

28

NHTMCP Quốc dân

3.010

3.186

21.585

29

NHTMCP Mê kông

3.750

3.987

8.597

30

NHTMCP Phương đông

3.234

3.820

27.424

31

NHTMCP Phương Tây

3.000

3.199

15.123

32

NHTMCP Sài gòn

10,584

11.370

149.205

33

NHTMCP Sài gòn Công thương

3.080

3.200

14.860

34

NHTMCP Tiên phong

5.550

3.320

15.120

Nguồn [12], [51]

Nam 2014. (ĐV: Triệu USD)


Quốc gia

Vốn CSH

Quốc gia

Vốn CSH

INDONESIA


MALAYSIA


Bank Mandiri

2.122

Maybank

4.102

Bank BNI

1.499

Public bank (PBB)

2.382

Bank central Asia

1.304

Commerce Asset - Holding

1.695

Bank Rakyat Indonesia

1.070

AMMB Holding

1.476

Bank Danamon Indonesia

807

RHB Bank Berhad

1.179

Panin Bank

363

Hong Leong Bank

1.128

VIETNAM*


THAILAND


Maritime bạnk

379

Bangkok Bank

3.178

SHB

419

Siam Commercial Bank

1.996

Eximbank

585

Kasikornbank

1.996

MB

444

Krung Thai Bank

1.837

Sacombank

588

Siam City Bank

1.837

ACB

590

Thai Military Bank

802

Techcombank

421

Bank of Ayudhya


PHILIPINES


SINGAPORE


Bank of Philippine Islands

975

DBS Bank

9.623

Metropolitan Bank Et Trust

Company

704

United overseas Bank

6.297

Equitable PCI Bank

464

Oversea- chinese Banking

Corporation

5.589

Nguồn: [59] [20]



NHTM

Tiền gửi và cho vay tại các

TCTD

Tiền gửi và vay tại các TCTD

Cho vay ròng liên NH (tỷ đ)

Số tiền

(tỷ đ)

% so với

tổng TS

Số tiền

(tỷ đ)

% so với

nguồn vốn

1.NHTMCP Nam Việt

3.059

13,6

3.476

15,47

(417)

2.NHTM PG Bank

1.403

8

3.356

19,1

(1953)

3.NHTMCP Kiên Long

4.154

23,27

4.768

26,71

(614)

4.NHTMCP Phương đông

3.505

13,79

6.691

26,32

(3.186)

5.NH Bảo Việt

3.259

24,65

3.573

27

(314)

6.NH An Bình

7.842

18,84

9.459

22,72

(1617)

7.NH Nam Á

3.816

20

5.555

29,18

(1739)

8.NH ACB

81.284

28,92

34.714

12,35

46.570

9.NH Eximbank

64.529

35,15

71.859

39,15

(7.330)

10.NH Sacombank

9.673

23,53

12.440

30,26

(2.767)

11.NHTM MB

41.667

30

26.672

19,21

14.995

12.NHTM Đông Á

4.213

6,5

5.735

8,86

(1522)

13.NHTM VP Bank

22.663

28,11

25.588

31,74

(2925)

14.NH SHB

18.845

26,55

15.909

22,4

2.936

15.NHCP Hàng Hải

28.762

25,15

22.831

19,96

5.931

16.NH Đông Nam Á

42.118

41,66

47.264

46,77

(5.146)

17.NH Liên Việt

19.839

35,34

20.845

37,14

(1.006)

18.NHCP Quốc tế

28.665

29,57

28.697

29,60

(32)

19.NH Oceanbank

24.217

38,66

17.520

27,97

6.697

20. NH Phương Nam

9.501

13,57

14.684

20,98

(5.183)

21. NH Techcombank

43.191

23,92

48.133

26,66

(4.942)

Nguồn: [51].

2011- 2012 (ĐV: Triệu VND)


Ngân hàng

Năm 2011

Năm 2012

Nguyên nhân

NHTMCP MB.

(113.213).

(85.326)

(66.838).

3.656

- Lỗ từ CK kinh doanh và CK đầu tư.

- Lãi (lỗ) thuần từ hoạt động KD ngoại hối

NHTMCP ACB

(161.467).

82.523

(1.864.647).

(273.410)

- Lỗ thuần từ kinh doanh vàng, ngoại hối.

- Lỗ (lãi) thuần từ mua bán CK đầu tư

NHTMCP Đông á

(27.881).

(27.850)

(58.522).

(137.706)

- Lỗ từ mua bán chứng khoán kinh doanh.

- Lỗ từ kinh doanh ngoại hối

NHTMCP

Eximbank

(88.156).

(2.014)

(297.374).

(2.659)

- Lỗ thuần từ hoạt động KD ngoại hối.

- Lỗ thuần từ chứng khoán đầu tư

NHTMCP VPbank

(33.212).

13.234

(167.112).

(117.693)

- Lỗ thuần từ chứng khoán đầu tư.

- Lỗ (lãi)thuần từ kinh doanh vàng,ngoại hối

NHTMCP

Sacombank


(1.767.70)

- Lỗ lũy kế kinh doanh CK

NHTMCP

Techcombank

(698.913)

416,257.

(55.333)

(138.863).

(175,043).

2,701

- Lỗ từ kinh doanh ngoại hối và vàng.

- Lãi (lỗ) từ mua bán CK đầu tư.

- Lãi (lỗ) từ mua bán CK kinh doanh.

NHTMCP Quốc tế

(62.540)

(31.110)

- Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư.

NHTMCP Nam

Việt

(4.062).

(92.793)

(2.938.)

(19.021)

- Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư.

- Lỗ thuần từ kinh doanh ngoại hối

Nguồn: Báo cáo tài chính NHTM cổ phần quân đội;ACB; Đông á, Sacombank,

NHTMCP quốc tế, Nam Việt năm 2011-2012

Xem tất cả 224 trang.

Ngày đăng: 29/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí