Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay - 28


Ngân hàng

Nước

ROA (%)

ROE(%)

Industrial and Commercial Bank of China

Trung quốc

1,39

14,4

China Merchandise Bank

Trung quốc

1.27

19,29

CCB (China construction Bank)

Trung quốc

1,42

19,74

Axis Bank Limited

Ấn độ

1,63

16,43

Indusind Bank

Ấn độ

1,6

16,9

Yes Bank Ltd

Ấn độ

1,6

24,3

Bank Central ASI

Indonesia

3,32

39,52

Bank Danamon

Indonesia

3,52

22,91

Bank Mandiri

Indonesia

3,23

39,38

BNI

Indonesia

2,67

24,3

MayBank

Malaysia

1,1

13,8

Public bank BHD

Malaysia

1,8

19,9

Hong Leong Bank

Malaysia

1,232

15,3

Metro Bank and TR

Philippin

1,39

11,82

Security bank

Philippin

1,91

16,32

Commercial Bank of CeylonPLC

Thái lan

1,6

17,01

Bangkok Bank

Thái lan

1,39

11,66

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.

Nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam hiện nay - 28

[53]


Phụ lục 7: Quy mô tổng tài sản của ngân hàng Việt so với khu vực


Ngân hàng

Quốc gia

Tổng tài sản (ĐV Tỷ USD)

Bk Mandiri

Indonexia

69

DBS

Singapor

318

Maybank

Malaysia

183

Woori

Hàn quốc

304

Bangkok BK

Thái lan

80

BDO

Philipin

39

Mức trung bình 1NHTMNN

Việt nam

30,3

Mức trung bình 1NHTMCP

Việt nam

4,56

Nguồn: [51, [52] và tính toán của tác giả

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 29/11/2022