các nguy cơ rủi ro; Đánh giá mức độ các nguy cơ đó và đưa ra nhận định mức độ rủi
ro chung của khách hàng; Thẩm định từng khoản vay cụ thể theo quy trình tín dụng.
Bước 1: Xác định các nguy cơ rủi ro của khách hàng
Có rất nhiều nguy cơ rủi ro đối với một doanh nghiệp. Tuy nhiên, một doanh nghiệp thường không phải sẽ gặp tất cả những rủi ro mà chỉ có một số nguy cơ rủi ro chính. Điều quan trọng là phải xác định nguy cơ rủi ro chính đó là gì?
Bảng dưới đây liệt kê tập hợp tất cả các loại rủi ro mà một doanh nghiệp có thể gặp phải và các công cụ phân tích tương ứng để xác định nguy cơ nào là có thực đối với một doanh nghiệp cụ thể. Khi đánh giá mức độ rủi ro, CBTD phải sử dụng hướng dẫn theo Bảng 2.16 sau đây:
Bảng 2.16: Bảng liệt kê rủi ro của doanh nghiệp
Nguy cơ rủi ro (loại rủi ro) | Ví dụ | Công cụ phân tích để phát hiện rủi ro | |
- Bộ máy quản lý không kiểm | Phân tích các thông tin định | ||
soát được kinh doanh gây thất | tính: | ||
thoát tài sản, lỗ | - Trình độ, kinh nghiệm đội | ||
- Tổ chức SXKD không hợp lý | ngũ quản lý | ||
làm tăng chi phí, gây lỗ | - Cơ cấu tổ chức SXKD | ||
1 | Rủi ro hoạt động | - Sự gián đoạn trong SX do hỏng hóc về công nghệ, thiếu đầu vào (lao động, | - Năng lực điều hành của DN - Đạo đức của chủ DN - Các yếu tố về cơ sở hạ tầng, |
nguyên vật liệu, điện nước …) | đầu vào | ||
- Hoạt động bán hàng không | |||
hiệu quả làm giảm doanh thu | |||
gây lỗ | |||
- Vốn vay lớn với lãi suất | Phân tích định lượng các số | ||
thay đổi làm chi phí lãi vay có | liệu tài chính, trong đó đặc | ||
thể biến động lớn | biệt chú ý mức độ và sự | ||
- Nghĩa vụ trả nợ không hợp lý, | biến động theo thời gian của: | ||
2 | Rủi ro tài chính | lớn hơn nguồn trả nợ - Rủi ro tỷ giá | - Hệ số đòn bẩy - Các hệ số thanh khoản - Hệ số lợi nhuận |
- Cơ cấu nợ vay | |||
- Đặc thù kinh doanh(vay | |||
ngoại tệ nhưng doanh thu chỉ | |||
là tiền đồng) |
Có thể bạn quan tâm!
- Chức Năng, Nhiêm Vụ Của Ngân Hàng No&pt Hà Nội. Các Chức Năng Và Nhiệm Vụ Chính Của Nhno&ptnt Hà Nội.
- Lãi Suất Huy Động Đối Với Tgtk Thông Thường Usd, Eur
- Thực Trạng Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội
- Kiểm Tra Sử Dụng Vốn Vay, Giám Sát Tuân Thủ Quy Trình Tín Dụng, Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Kiểm Tra Nội Bộ
- Định Hướng Hoạt Động Tín Dụng Và Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng
- Hoàn Thiện Và Nâng Cấp Hệ Thống Thông Tin Đánh Giá Khách Hàng
Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.
Nguy cơ rủi ro (loại rủi ro) | Ví dụ | Công cụ phân tích để phát hiện rủi ro | |
3 | Rủi ro quản lý | - Dòng tiền không bảo đảm - Chi phí tăng | Phân tích định lượng số liệu tài chính để đánh giá chất lượng quản lý của DN: - Dòng tiền - Các khoản phải thu, phải trả - Hệ số lợi nhuận |
4 | Rủi ro thị trường, ngành | - Mức độ cạnh tranh cao làm doanh nghiệp có thể mất khách hàng - Ngành mới phát triển, chưa có vị trí ổn định - Đặc thù của ngành là có biến động cao | Phân tích định tính và định lượng: - Tình hình cạnh tranh trong ngành (đối thủ cạnh tranh chính) - Phân tích bản chất của ngành - Tốc độ tăng trưởng của DN (so với các DN khác) |
5 | Rủi ro chính sách | - Sự thay đổi chính sách có hại cho doanh nghiệp | Phân tích các thông tin: - Môi trường chính sách tại địa bàn có ảnh hưởng đến DN - Xu hướng các chính sách có tác động đến DN (như tự do hóa thương mại, các quy định về hải quan…) |
(Nguồn: Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của NHNN&PTNT VN) Kết thúc bước này CBTD phải trả lời được một số câu hỏi chính:
- Doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả hay không?
- So với kỳ trước, hiệu quả của doanh nghiệp tăng, giảm, hay ổn định?
- Những yếu tố/ nguy cơ nào có thể gây rủi ro cho DN trong thời gian tới?
Bước 2: Đánh giá mức độ rủi ro chung
Nhiệm vụ của bước này là đánh giá mức độ rủi ro (cao hay thấp) tất cả các nguy cơ liệt kê ở Bước 1. Trên cơ sở đó, tổng hợp lại để đi đến nhận định về mức độ rủi ro tổng thể, cần phải kết hợp với kết quả xếp hạng DN.
* Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: NHNN&PTNT HN sử dụng hệ thống tính điểm tín dụng là một phương pháp lượng hóa mức độ rủi ro tín dụng của khách hàng là doanh nghiệp thông qua quá trình đánh giá khách hàng bằng thang điểm. Các chỉ tiêu đánh giá khác nhau được áp dụng cho các khách hàng khác nhau.
Việc xếp hạng doanh nghiệp được thực hiện qua 4 bước:
- Xác định ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh: gồm 4 ngành
+ Nông, lâm, ngư nghiệp;
+ Thương mại và dịch vụ;
+ Xây dựng;
+ Sản xuất.
- Chấm điểm quy mô: Xác định trên cơ sở cho điểm độc lập 4 tiêu chí
+ Vốn kinh doanh;
+ Lao động;
+ Doanh thu thuần;
+ Giá trị nộp ngân sách.
- Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính.
Bảng 2.17: Hệ thống các chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiêu | Công thức tính. | |
I | Chỉ tiêu thanh khoản. | |
1 | Khả năng thanh toán hiện hành | = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn |
2 | Khả năng thanh toán nhanh | = ( Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho )/ Nợ ngắn hạn. |
3 | Khả năng thanh toán tức thời. | = Tiền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn. |
II | Chỉ tiêu hoạt động | |
4 | Vòng quay vốn lưu động | =Doanh thu thuần/ Tài sản ngắn hạn bình quân |
5 | Vòng quay hàng tồn kho | =Gía vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân. |
6 | Vòng quay các khoản phải thu | =Doanh thu thuần/ Các khoản phải thu bình quân |
7 | Hiệu suất sử dụng tài sản | =Doanh thu thuần/Gía trị còn lại của TSCĐbình quân |
III | Chỉ tiêu đòn cân nợ | |
8 | Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản | =Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản x 100% |
9 | Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu | =Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu *100% |
IV | Chỉ tiêu thu nhập | |
10 | Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần | =Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ/ Doanh thu thuần x 100% |
11 | Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần | =Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chi phớíbán hàng – Chi phí quản lý Doanh nghiệp x 100% |
12 | Suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu | = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân x 100% |
13 | Suất sinh lời của tài sản | = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân x 100% |
14 | Khả năng thanh toán lãi vay | =( Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay )/ Chi phí lãi vay x 100% |
(Nguồn: Phòng tín dụng)
Bảng 2.18:Tỷ trọng chấm điểm các chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiờu | Tỷ Trọng | |
I | Chỉ tiêu thanh khoản. | 25% |
1 | Khả năng thanh toán hiện hành | 8% |
2 | Khả năng thanh toán nhanh | 12% |
3 | Khả năng thanh toán tức thời. | 5% |
II | Chỉ tiêu hoạt động | 25% |
4 | Vòng quay vốn lưu động | 7% |
5 | Vòng quay hàng tồn kho | 7% |
6 | Vòng quay các khoản phải thu | 6% |
7 | Hiệu suất sử dụng tài sản | 5% |
III | Chỉ tiêu đòn cân nợ | 25% |
8 | Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản | 10% |
9 | Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu | 15% |
IV | Chỉ tiêu thu nhập | 25% |
10 | Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần | 6% |
11 | Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần | 6% |
12 | Suất sinh lời của Vốn chủ sở hữu | 4% |
13 | Suất sinh lời của tài sản | 4% |
14 | Khả năng thanh toán lãi vay | 5% |
Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính.
Thông tin phi tài chính gồm 46 chỉ tiêu, được xắp xếp thành 5 nhóm:
- Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ.
- Trình độ quản lý và môi trường nội bộ.
- Quan hệ với ngân hàng.
- Các nhân tố bên ngoài.
- Các đặc điểm hoạt động khác.
1) Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ (3 chỉ tiêu)
Khả năng trả nợ gốc trung và dài hạn
Đánh giá khả năng trả nợ trung và dài hạn dùng để đầu tư chiều sâu. Ngoài ra, bộ chỉ tiêu này cũng đánh giá khả năng trả nợ gốc trung và dài hạn đối với phần
vốn vay trung dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn (áp dụng đối với ngành đóng
tàu, ngành kinh doanh bất động sản)
Xu hướng lưu chuyển tiền thuần
Nguồn trả nợ của khách hàng theo đánh giá của cán bộ tín dụng (CBTD)
2) Trình độ quản lý và môi trường nội bộ (9 chỉ tiêu)
Lý lịch tư pháp của người đứng đầu doanh nghiệp và/hoặc kế toán trưởng
Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý DN
Trỡnh độ học vấn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp
Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp theo đánh giá
của CBTD
Quan hệ của Ban lãnh đạo doanh nghiệp với các cơ quan hữu quan
Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo doanh nghiệp với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD
Môi trường kiểm soát nội bộ, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp theo đánh
giá của CBTD
Môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD
Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn từ 2 đến 5 năm tới.
3) Quan hệ với ngân hàng (13 chỉ tiêu)
Lịch sử trả nợ (bao gồm cả nợ gốc và/ hoặc lói) của khách hàng trong 12 tháng qua
Số lần cơ cấu lại nợ (bao gồm cả nợ gốc và/hoặc lãi) trong 12 tháng qua
Tỷ trọng nợ gốc cơ cấu lại trên tổng dư nợ (gốc) tại ngày chấm điểm xếp
hạng khách hàng
Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại
Lịch sử quan hệ đối với các cam kết ngoại bảng của khách hàng
Tình hình cung cấp thông tin của khỏch hàng theo yêu cầu của
NHNo&PTNT trong 12 tháng qua
Tỷ trọng số dư tiền gửi bình quân so với dư nợ bình quân của doanh nghiệp
tại NHNo&PTNT (trong 12 tháng qua)
Tỷ trọng doanh số chuyển qua tài khoản tiền gửi tại NHNo&PTNT trong tổng doanh thu so với tỷ trọng tài trợ vốn của NHNo&PTNT trong tổng số vốn được tài trợ của doanh nghiệp (trong 12 tháng qua)
Mức độ sử dụng các dịch vụ của NHNo&PTNT (tiền gửi và các dịch vụ khác)
Thời gian quan hệ tín dụng với NHNo&PTNT
Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua
Định hướng quan hệ tín dụng với khách hàng theo quan điểm của CBTD
Tỷ trọng nợ quá hạn/Tổng dư nợ tại ngày chấm điểm xếp hạng khách hàng
4) Các nhân tố bên ngoài (8 chỉ tiêu)
Triển vọng của ngành
Khả năng gia nhập thị trường (cùng ngành/lĩnh vực kinh doanh) của các
doanh nghiệp mới theo đánh giá của CBTD
Khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bởi các“sản phẩm thay thế”
Tính ổn định của nguồn nguyên liệu/chi phí đầu vào (khối lượng, giá cả)
Các chính sách của Chính phủ, Nhà nước
Ảnh hưởng của các chính sách của các nước - thị trường xuất khẩu chính
của doanh nghiệp
Hoặc ảnh hưởng từ chính sách của các thị trường vận tải nước ngoài (áp dụng đối với ngành vận tải hàng không, vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ và đường ống)
Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vào các điều
kiện tự nhiên
Lịch sử an toàn bay trong 5 năm gần đây (áp dụng đối với ngành vận tải
hàng không)
5) Các đặc điểm hoạt động khác (13 chỉ tiêu)
Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào
Sự phụ thuộc vào một số ít người tiêu dùng (sản phẩm đầu ra)
Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần trung bình của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây
ROE bình quân của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây so với chỉ tiêu ROE của ngành
Số năm hoạt động của doanh nghiệp trong ngành (tính từ thời điểm có sản
phẩm ra thị trường)
Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
Uy tín của doanh nghiệp với người tiêu dùng
Mức độ bảo hiểm tài sản
Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự nội bộ đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong 2 năm gần đây
Khả năng tiếp cận các nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Tuổi đời trung bình của cỏc nhà mỏy điện của doanh nghiệp (áp dụng đối
với ngành sản xuất, truyền tải và phân phối điện)
Lợi thế vị trớ kinh doanh (áp dụng đối với ngành dịch vụ lưu trú, dịch vụ vui chơi giải trí)
Triển vọng phát triển của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD
Bảng 2.19: Tỷ trọng chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính.
Các chỉ tiêu | DNNN | DN có vốn đầu tư nước ngoài | DN khác | |
1 | Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ | 6% | 7% | 5% |
2 | Trình độ quản lý và môi trường nội bộ | 25% | 20% | 25% |
3 | Quan hệ với ngân hàng | 40% | 40% | 37% |
4 | Các nhân tố bên ngoài | 17% | 17% | 14% |
5 | Các đặc điểm hoạt động khác | 12% | 16% | 19% |
Tổng số | 100% | 100% | 100% |
Điểm của khách hàng = Điểm các chỉ tiêu tài chính x Trọng số phần tài chính
+ Điểm các chỉ tiêu phi tài chính x Trọng số phần phi tài chính.
Bảng 2.20: Trọng số áp dụng cho các chỉ tiêu.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp | ||
Có kiểm toán | Không kiểm toán | |
Các chỉ tiêu tài chính | 35% | 30% |
Các chỉ tiêu phi tài chính | 65% | 70% |
- Tổng hợp điểm và phân loại:
Sau khi cộng tổng điểm của doanh nghiệp, việc phân loại khách hàng được căn cứ theo Bảng 2.21 như sau:
Bảng 2.21: Bảng xếp loại khách hàng doanh nghiệp theo điểm số
Số điểm đạt được | |
AAA | 93-100 |
AA | 85-92 |
A | 77-84 |
BBB | 70-76 |
BB | 62-70 |
B | 55-61 |
CCC | 47-54 |
CC | 39-46 |
C | 32-39 |
D | <32 |
(Nguồn: Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của NHNN&PTNT HN) Tùy theo kết quả xếp loại và mức độ rủi ro của từng khách hàng doanh nghiệp mà NHNN&PTNT HN áp dụng những chính sách tín dụng và biện
pháp quản trị rủi ro phù hợp theo Bảng 2.22 như sau:
Bảng 2.22: Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro
Mức độ rủi ro | Cấp tín dụng | Biện pháp quản lý | |
- Tiềm lực mạnh, năng | - Ưu tiên đáp ứng tối đa | - Kiểm tra khách | |
lực quản trị tốt, hoạt động | nhu cầu tín dụng với | hàng định kỳ nhằm | |
AAA (Thượng hạng) | hiệu quả, triển vọng phát triển, thiện chí tốt. - Rủi ro ở mức thấp nhất | mức ưu đãi về lãi suất, phí, thời hạn và biện pháp đảm bảo tiền vay (có thể áp dụng | cập nhật thông tin và tăng cường mối quan hệ với khách hàng. |
tín chấp) | |||
- Hoạt động hiệu quả, | - Ưu tiên đáp ứng nhu | Kiểm tra khách | |
triển vọng tốt, thiện chí tốt | cầu tín dụng với mức ưu | hàng định kỳ nhằm | |
AA (Rất tốt) | - Rủi ro ở mức thấp | đãi về lãi suất, phí, thời hạn và biện pháp đảm bảo tiền vay (có | cập nhật thông tin và tăng cường mối quan hệ với khách |
thể áp dụng tín chấp) | hàng. | ||
- Hoạt động hiệu quả, tình | - Ưu tiên đáp ứng nhu | -Kiểm tra khách | |
A (Tốt) | hình tài chính tương đối tốt, khả năng trả nợ đảm bảo, có thiện chí | cầu tín dụng, đặc biệt là các khoản tín dụng từ trung hạn trở xuống | hàng định kỳ để cập nhật thông tin. |
- Rủi ro ở mức thấp |