bởi duy nhất điều kiện ban đầu x(0) và các đầu vào u(0), u(1),…,u(k). Nếu ngược lại thì chuỗi thời gian hữu hạn (1.19) không có tính chất nhân quả.
Hiển nhiên, theo công thức nghiệm (1.23a), hệ phương trình sai phân thường là hệ có tính chất nhân quả.
Phương trình (1.22b) là một công thức truy hồi lùi, trong đó trạng thái
z2 ()k
hoàn toàn được xác định bởi theo công thức (1.23b).
z2 ()L và các điều khiển
u(i),
i k,
k 1,..., L
Khi
Có thể bạn quan tâm!
- Một số tính chất định tính của hệ phương trình sai phân ẩn tuyến tính - 1
- Một số tính chất định tính của hệ phương trình sai phân ẩn tuyến tính - 2
- Tính Quan Sát Được Của Chuỗi Thời Gian Hữu Hạn
- 0 Là Tập Hợp Các Trạng Thái Ban Đầu Chấp Nhận Được,
- Tính Ổn Định Hóa Được Của Hệ Phương Trình Sai Phân Tuyến Tính Có Tham Số Điều Khiển
Xem toàn bộ 73 trang tài liệu này.
N 0 , từ (1.23b), ta có
z2 ()k()() B2
k u k
, tức là
z2 ()k hoàn toàn xác
định bởi duy nhất một điều khiển u()k , và ta cũng có mối quan hệ nhân quả.
Công thức (1.23a) và (1.23b) cũng chỉ ra rằng, điều kiện ban đầu
z1 (0) và
điều kiện cuối
z2 ()L tạo thành một điều kiện trọn vẹn (the complete
condition), với điều kiện ấy trạng thái
x()k và đầu ra
y()k của hệ (1.19) sẽ
được tính một cách duy nhất theo các điều khiển
u(i),
i 0,1,...,
L theo công
thức sau (kết hợp hai công thức (1.23a) và (1.23b)):
x(k)(0
In k
k1
ki1
0
Lk
Lk1
i
)(P)()()1()()A z A B i u i
P N z L N B i u k i
0 1 1 1 1
I 2 2
i0
n2
i0
y()k()() C k x k , k 0,1,..., L . (1.24)
Công thức (1.24) cho ta nghiệm tổng quát của chuỗi thời gian hữu hạn. Ta
thấy, trạng thái
x(k)
tại mỗi thời điểm k của chuỗi thời gian hữu hạn được
xác định không chỉ bởi điều kiện ban đầu
z1 (0)
và các điều khiển
u(i),
i 0,1,...,
k 1
trước đó (như trong hệ phương trình sai phân thường),
mà còn bởi trạng thái cuối
z2 ()L và các điều khiển tương lai
u(i),
i k 1,..., L
(từ thời điểm
k 1 cho tới tận thời điểm L . Điều này thể
hiện sự khác biệt quan trọng giữa phương trình sai phân thường và phương trình sai phân ẩn.
CHƯƠNG II
MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐỊNH TÍNH
CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN ẨN TUYẾN TÍNH
2.1 TÍNH ĐIỀU KHIỂN ĐƯỢC CỦA CHUỖI THỜI GIAN HỮU HẠN
Trong phần này chúng ta sẽ xét tính điều khiển được của chuỗi thời gian hữu hạn
Ex(1k)()() Ax k
Bu k
, k 0,1, 2,..., L , (2.1)
trong đó L là một số cố định cho trước, x()k là các véc tơ trạng thái trong
không gian Euclid n chiều
n;
u()k là véc tơ điều khiển trong không gian
Euclid r chiều
k;
A, B là các ma trận có số chiều tương ứng là nn và
nr . Trong phương trình trên ma trận E nói chung suy biến (định thức có thể
bằng 0), vì vậy phương trình (2.1) nói chung không giải được một cách hiển
đối với x()k .
Trong 1.4 của Chương 1 ta đã chứng minh công thức nghiệm của chuỗi thời gian hữu hạn (2.1). Dưới đây chúng ta sẽ trình bày các khái niệm và các tiêu chuẩn điều khiển được của hệ (2.1).
2.1.1 Điều khiển được hoàn toàn
2.1.1.1 Định nghĩa
Chuỗi thời gian hữu hạn (2.1) được gọi là điều khiển được hoàn toàn nếu với
mọi điều kiện trọn vẹn x1(0)/x2()L
và mọi trạng thái
wn
tồn tại một
thời điểm
k1 ,
0 k1 L
và các điều khiển u(0), u(1),…,u(L) sao cho
x()k1w .
Như vậy tính điều khiển được được xét ở đây là điều khiển được theo điểm. Mục đích của chúng ta là đi tìm các tiêu chuẩn (điều khiển được hoàn toàn)
để có thể đi từ vị trí trọn vẹn x1(0)/x2()L bất kì tới vị trí bất kì w nào trong
không gian n
nhờ các điều khiển
u()k ,
k 0,1, 2,..., L . Nói cách khác, điều
khiển được hoàn toàn cho phép từ vị trí bất kì x1(0)/ x2()L có thể tràn lên
toàn bộ không gian n nhờ các điều khiển tương ứng.
Nếu E, Alà cặp ma trận chính qui thì (xem 1.4) tồn tại các ma trận không suy biến P và Q sao cho (2.1) có thể được đưa về dạng
x1(1k)()(); A1x1k B1u k
(2.2a)
Nx (1k)()(), x 0,k1, 2,..B., u. k k
(2L.2b)
2 2 2
Với điều kiện trọn vẹn x1(0)/x2()L
n
cho trước, phương trình (2.2a) và
(2.2b) có nghiệm tương ứng là (xem các công thức (1.24a), (1.24b)):
k1
x ()k(0)()Akx
Aki1B u i
, k 0,1, 2,..., L . (2.3a)
1 1 1 1 1
i0
x ()k()()
N Lk x L
Lk1
N iB u k i
, k 0,1, 2,..., L . (2.3b)
2 2 2
i0
Hai công thức trên có thể viết gọn thành
x(k)(0
In k
k1
ki1
0
Lk
Lk1
i
)(P)()()1A z A Bu i PN z L N B u k i ,
0 1 1 1 1 I 2 2
i0
n2
i0
k 0,1, 2,..., L . (2.4)
2.1.1.2 Định lý
Chuỗi thời gian hữu hạn (2.1) là điều khiển được hoàn toàn nếu và chỉ nếu
1 1 1 1 1 1
rank B , A B ,..., A n1 1B n ; (2.5a)
2 2 2 2
rank B , NB ,..., N n2 1B
n
. (2.5b)
Chứng minh
Điều kiện cần Giả sử chuỗi thời gian hữu hạn (2.1) là điều khiển được hoàn
toàn. Khi ấy với
x1(0)0, (x)20 L
và với bất kỳ
wn
tồn tại một thời
điểm
k1 và u(i), i=0,1,...,L sao cho
x()k1
w . Mặt khác, từ công thức (2.4)
ta có (với
x1(0)0, (x)20 L
):
1
k 1
A
u(0)
wx(k)()/x() k x k
1B1,..., A1B1,B1
On m,...,On m
1 1
(2.6)
1 1 1 2 1
O ,...,O B ,NB ,...,NLk11
u(L)
n m n m
B
Kí hiệu
2 2
2 2 2
1
k 1
A
u(0)
1 1
M :
1 B1,..., A1B1, B1
On m,...,On m
và u : ,
O ,...,O B
, NB
,..., NLk11
u()L
n2m n2m
2 2 B2
trong đó
On m ,
i 1, 2
là ma trận chữ nhật cấp
ni m , gồm tất cả các phần tử
i
đều bằng 0. Khi ấy với mỗi
w n
bất kì phương trình Mu w
luôn có nghiệm (tồn tại
u ) hay M là ánh xạ tràn. Từ đây suy ra (2.5a) và (2.5b).
Điều kiện đủ Với bất kỳ điều kiện trọn vẹn x1(0)/x2()L
n , từ các công
thức (2.3a) và (2.3b), trạng thái x(k) được xác định như sau:
A k1B ,..., A B ,B O
,...,O
u(0)
x(k)()/ x()k x k
1 1 1 1 1
n1m n1m
1 2
Lk1
On m,...,On m
B ,NB
,...,N B
u(L)
Ak x (0)
2 2
2 2 2
(2.7)
1 1
NLk x (L)
2
Giả sử (2.5a) và (2.5b) được thỏa mãn. Khi ấy ma trận
1 1 1 1 1 2 2 2
M diag A n11B ,..., A B , B , B , NB ,..., N Ln11B
với L n
là ma trận có hạng dòng đầy đủ (ma trận có n dòng độc lập tuyến
tính), tức là ma trận vuông
MM T
là ma trận khả nghịch. Do đó với
w n
u(0)
A n1 x (0)
1 1
bất kỳ, chọn k n
và
M T ()MM T
1
w
thì ta có
1 1
u(1L)
N Ln1 x
()L
n 1
2
A 1
B ,..., A B , B On m,...,On m
u(0)
1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 2 1
x(n)()/ x() n x n
Ln 1
O ,...,O B , NB ,..., N
1 Bu(L)
n1
n2m n2m
2 2 2
A1 x1(0)
Ln
N 1x
(L)
2
n1
n1
A x (0)(0)
n1
A x
1 1
A x (0)
1 1
T T 1 1 1
MM
(M) M
w w
Ln1
Ln N x
(L) Ln
N1x(L)(
2 N
1x L)
n1
2
2
A1
x1(0)
w.
N
Ln1
x
2
(L)
Vậy
x()n1
w , tức là từ bất kì vị trí trọn vẹn x1(0)/x2()L
nào ta đều có thể
đi tới vị trí bất kì
w n
sau
n1 bước bởi các điều khiển được chọn như trên.
Điều kiện đủ chứng minh xong.
Chứng tỏ (2.5a) và (2.5b) là điều kiện cần và đủ để chuỗi thời gian hữu hạn (2.1) là điều khiển được hoàn toàn.
Nhận xét Theo chứng minh trên, chuỗi thời gian hữu hạn (2.1) là điều khiển được hoàn toàn khi và chỉ khi hai hệ tiến (2.2a) và hệ lùi (2.2b) tương ứng là
điều khiển được hoàn toàn. Hơn nữa, bởi vì
x1 ()k được tính một cách độc lập
chỉ theo các điều khiển
u(0),u(1),..., u (k1) và
x2 ()k được tính chỉ theo các
điều khiển
u()k, (u1)k,..., (1) u L nên ta có thể chọn các điều khiển tương
ứng một cách độc lập để hệ (2.2a) và hệ (2.2b) là điều khiển được hoàn toàn.
2.1.2 R-Điều khiển được
Với bất kỳ điều kiện cuối cố định
x2 ()L 2 , kí hiệu
Rx2 ()L là tập tất cả
n
các trạng thái x()k của hệ (2.1), xuất phát từ một điểm ban đầu bất kì nào đó.
Tập
Rx2 ()L được gọi là tập đạt được ban đầu (initial reachable set).
Ta có
wn ,x (0),0 k
L,và u(0),u(1),...,u (L)
2
R((x)
L 1 1
(2.8)
sao cho x()k)1. w
Rõ ràng ta thấy tập đạt được ban đầu
Rx2 ()L phụ thuộc vào
x2 ()L . Với
x2 ()L
khác nhau,
Rx2 ()L có thể khác nhau.
2.1.2.1 Thí dụ
Xét chuỗi thời gian hữu hạn rời rạc
1 0 0 0 1 1 0 0 0
0 1 0 0 0 1 0 0 1
x(1k)()(), 0,1,2x,..k. u k k
L . (2.9)
0 0 0 1 0 0 1 0 1
0 0 0 0 0 0 0 1 1
Đặt
x()k;
x ()k
1
x k x k
2 , n n
2 . Khi ấy hệ (2.9) có thể viết
(), () 1 2 1 2
lại như sau:
x2()k
1 1
0
x1(1k)()(); x1k
u k
0 1
1
0 1 1
x2(1k)()(), x2k0,1,2,...u.
k k L
Ta có:
0 0
0 1
1
A 1 1 ;
B 0 ;
1
1
A1B1
1
0 11 1
1 10 1;
rank B , A B rank 0 1 2 n .
1 1
1 1 1
1
0 0
Tương tự, N 0 1 ; B
1 ; NB
0 1 1 1;
1
0 0 1 0
rank B , NB
2
rank 1
2
1 2 n .
2 2 1 0 2
n
Chứng tỏ chuỗi thời gian hữu hạn (2.9) là điều khiển được hoàn toàn theo
Định lí 2.1.1.2, do đó ta có
Rx2 ()L
với bất kỳ điều kiện cuối
x2 ()L
(không phụ thuộc vào điều kiện cuối
2.1.2.2 Thí dụ
Xét chuỗi thời gian hữu hạn
x2 ()L ) .
1 0 0 x (1k)()
2 0 0 x k
1
0 0 1 1 0 1 0 1
0 u()k.
(2.10)
x2(1k)()
x2 k
0 0 0 0 0 1 0
với
x ()k, () x k 2, tức là
1 2
x1(1k)2 ()() x1k
u k
và 0 1 x (1k)() 1 0 x k .
0 0 2 0 12
Với điều kiện đầy đủ x1(0)/ x2()L
công thức:
, trạng thái của (2.10) được biểu diễn theo
1
x ()k2 (0k)x2
k 1
();
i0
k 1i u i
0 1x
()Lkhi
k L 1;
(2.11)
0 0
x2 ()k
2
0 khi 0 k L 1.
Như vậy, với điều kiện cuối
x2 ()L cho trước, tập đạt được ban đầu là
Rx ()L()() 0 1 x L x L .
0 0
2 2
2
Rõ ràng
Rx2 ()L phụ thuộc vào
x2 ()L .
Từ Thí dụ trên, ta đưa ra khái niệm R-điều khiển được sau .
2.1.2.3 Định nghĩa
Chuỗi thời gian hữu hạn rời rạc (2.1) được gọi là điều khiển được trong tập đạt được ban đầu hay R-điều khiển được nếu với mọi điều kiện cuối cố định
cho trước
x2 ()L , mọi trạng thái xuất phát từ một điều kiện ban đầu bất kì đều
có thể điều khiển được về một trạng thái bất kỳ nào trong khiển u()k sau một thời gian nào đó.
Rx2 ()L bởi các điều
2.1.2.4 Định lý
Chuỗi thời gian rời rạc (2.1) là R-điều khiển được nếu và chỉ nếu
1 1 1 1 1 1
rank B , A B ,..., A n1 1B n .
Điều này có nghĩa là hệ con (2.2a) là điều khiển được hoàn toàn.
Vì hệ (2.9) trong Thí dụ 2.1.2.1 là điều khiển được hoàn toàn nên nó là R-điều khiển được.
Trong Thí dụ 2.1.2.2 ta có:
điều khiển được.
rank B1rank 2 1 n1
nên hệ (2.10) là R-
Mặt khác
N 0 1 ; B
0
nên
rank B , NB
rank 0 0 0 n 2
0 0
0
2
2 2 2
0 0
nên hệ (2.10) không điều khiển được hoàn toàn. Ta cũng có thể kiểm tra trực tiếp như sau.
Chọn x1(0)/x2()L0 0 0
Tvà
w0 0 0T
thì
x2()k0 0với
mọi
k 0,1,..., L
theo công thức (2.11) nên không thể tồn tại
k1 và
u()k ,
k 0,1,..., L để
x()k01
0w 0được, hay hệ (2.10) là không điều khiển
được hoàn toàn, mặc dù nó là R-điều khiển được.