Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN
------------*----------
hoàng đức mạnh
MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh tế học (Điều khiển học Kinh tế)
Mã số : 62 31 01 01
Có thể bạn quan tâm!
- Một số mô hình đo lường rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam - 2
- Tổng Quan Về Mô Hình Đo Lường Rủi Ro
- Đồ Thị Phân Tán Của 2 Chuỗi Lợi Suất Rhnx Và Rvnindex
Xem toàn bộ 209 trang tài liệu này.
LUậN áN TIẾN SĨ KINH tế
Người hướng dẫn khoa học:
1. ts. trần trọng nguyên
2. ts. nguyễn mạnh thế
Hà NộI - 2014
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các thông tin, dữ liệu, số liệu trong luận án đều có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nghiên cứu sinh
Hoàng Đức Mạnh
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện thuận lợi của giáo viên hướng dẫn, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn TS.Trần Trọng Nguyên và TS.Nguyễn Mạnh Thế về sự hướng dẫn nhiệt tình trong suốt quá trình làm luận án.
Xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Toán Kinh tế- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã giúp đỡ và có những góp ý để luận án được hoàn thành tốt hơn.
Xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ thuộc Viện Đào tạo Sau đại học- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện về các thủ tục hành chính, và hướng dẫn quy trình thực hiện trong toàn bộ quá trình học tập.
Xin cám ơn bố mẹ và gia đình đã động viên, giúp đỡ trong suốt thời gian qua.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG RỦI RO VÀ THỰC TRẠNG ĐO LƯỜNG RỦI RO TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 6
1.1. Rủi ro và đo lường rủi ro 6
1.1.1. Khái niệm và phân loại rủi ro 6
1.1.2. Đo lường rủi ro 8
1.2. Tổng quan về mô hình đo lường rủi ro 10
1.3. Một số mô hình đo lường rủi ro 25
1.3.1. Mô hình đo lường độ biến động 25
1.3.2. Mô hình CAPM 27
1.3.3. Mô hình VaR 28
1.3.4. Mô hình ES 28
1.3.5. Các phương pháp ước lượng mô hình VaR và ES 30
1.3.6. Hậu kiểm mô hình VaR và ES 50
1.4. Thực trạng đo lường rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam 53
1.4.1. Quá trình hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam 53
1.4.2. Đo lường rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam62
1.5. Kết luận chương 1 66
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG SỰ PHỤ THUỘC CỦA CÁC CHUỖI LỢI SUẤT CHỨNG KHOÁN 68
2.1. Đo lường sự phụ thuộc của các chuỗi lợi suất chứng khoán 68
2.1.1. Các giá trị đồng vượt ngưỡng của các chuỗi lợi suất chứng khoán 69
2.1.2. Mô hình GARCH-copula động 70
2.2. Kết quả phân tích thực nghiệm 73
2.2.1. Mô tả số liệu 73
2.2.2. Phân tích đặc điểm biến động cùng chiều của các cặp cổ phiếu và chỉ số thị trường 78
2.2.3. Đo lường sự phụ thuộc của các chuỗi lợi suất bằng phương pháp copula 85
2.3. Kết luận chương 2 97
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 99
3.1. Mô hình đo độ biến động của lợi suất chứng khoán 99
3.1.1. Mô hình GARCH đơn biến 100
3.1.2. Mô hình GARCH đa biến 101
3.2. Phân tích rủi ro hệ thống của một số cổ phiếu 105
3.3. Mô hình VaR và ES 110
3.3.1. Ước lượng VaR và ES cho chuỗi lợi suất tài sản 110
3.3.2. Ước lượng VaR của danh mục đầu tư nhiều tài sản 118
3.3.3. Ước lượng ES của danh mục đầu tư nhiều tài sản 129
3.4. Kết luận chương 3 132
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VỀ ĐO LƯỜNG RỦI RO TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 135
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ 141
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 142
PHỤ LỤC 160
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
APT : Arbitrage Pricing Theory/ Lý thuyết định giá cơ lợi
ARMA : Autoregressive Moving Average Process/ Quá trình trung bình trượt tự hồi quy
BEKK : Baba, Engle, Kraft and Kroner BVH : Tập đoàn Bảo Việt
CAPM : Capital Asset Pricing Model/ Mô hình định giá tài sản vốn CCC : Constant Conditional Correlation/ Tương quan điều kiện hằng CII : CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM
CSM : CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam CTCP : Công ty Cổ phần
CTG : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam CVaR : Conditional Value at Risk/ Giá trị rủi ro có điều kiện
DCC : Dynamic Conditional Correlation/ Tương quan điều kiện động DIG : Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng
DPM : Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – CTCP DRC : Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng
DN : Doanh nghiệp
EIB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam ES : Expected Shortfall/ Tổn thất kỳ vọng
EVT : Extreme Value Theory/ Lý thuyết giá trị cực trị FPT : Công ty Cổ phần FPT
GARCH : Generalized Autoregressive Conditional Heteroscedasticity Models/ Mô hình phương sai có điều kiện của sai số thay đổi tự hồi quy tổng quát
GMD : CTCP Đại lý Liên hiệp Vận chuyển
GPD : Generalized Pareto Distribution/ Phân phối Pareto tổng quát
GO-GARCH: Generalized Orthogonal- GARCH/ Mô hình GARCH trực giao tổng quát
HAG : Công Ty Cổ Phần Hoàng Anh Gia Lai HPG : Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát HSG : Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen
IJC : Công ty cổ phần Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật KDC : CTCP Kinh Đô
MB : Maximum Block/ Cực đại khối
MBB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội KMV : Kealhofer Merton Vasicek
MGARCH : Multivariate GARCH / GARCH đa biến MSN : Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San
MV : Mean–Variance/ Trung bình-Phương sai NĐT : Nhà đầu tư
OGC : CTCP Tập Đoàn Đại Dương
O-GARCH : Orthogonal- GARCH/ GARCH trực giao
PGD : CTCP Phân phối Khí thấp Áp Dầu khí Việt Nam PNJ : CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận
POT : Peaks Over Threshold/ Các đỉnh vượt ngưỡng PVD : Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí
PVF : Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam REE : Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh
SBT : Công ty Cổ phần Bourbon Tây Ninh SIM : Single Index Model/ Mô hình chỉ số đơn SSI : CTCP Chứng khoán Sài Gòn
STB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín TTCK : Thị trường chứng khoán
UBCKNN : Ủy ban chứng khoán nhà nước
VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam VIC : Tập đoàn VINGROUP – CTCP
VNM : Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
VSH : CTCP Thủy Điện Vĩnh Sơn Sông Hinh VaR : Value at Risk/ Giá trị rủi ro