tỷ trọng trong tổng doanh thu giảm nhưng do nhà hàng áp dụng các chính sách giảm giá ưu đãi, khuyến mãi, quảng cáo đưa dịch vụ ăn uống trở thành dịch vụ ưu tiên tại khách sạn nên đã làm cho doanh thu của bộ phận ăn uống tăng đều qua các năm.
Đvt: 1 triệu đồng
2019
224137
2018
2017
0
50000 100000 150000
CP DVBS CP ăn uống CP lưu trú
200000
Tổng chi phí
250000
Doanh thu dịch vụ bổ sung: Chiếm tỷ trọng khá nhỏ nhưng lại tăng đều qua các năm nhưng không ổn định. Cụ thể năm 2017 đạt 4.212.000.000 đồng chiếm 1,75% tổng doanh thu. Qua năm 2018 đạt 3,02% trong tổng doanh thu, tăng 118,11% hơn so với 2018, tương ứng 4.975.000.000 đồng. Năm 2019, đạt 3,29% tổng doanh thu, tăng hơn 2018 là 57,18% tương ứng 5.252.000.000 đồng. Sự tăng trưởng không đồng đều này có thể hiểu theo lí do là chất lượng dịch vụ bổ sung chưa đáp ứng hết nhu cầu của khách. Do đó khách sạn cần có những chính sách thu hút khách, quản bá hình ảnh, không ngừng đào tạo và nâng cao tay nghề trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên khách sạn.
48120 | 172692 | |||
3120 | 36364 | |||
156584 | 196068 | |||
2460 | 38256 | |||
131088 | 171804 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Của Khách Sạn Novotel Danang Premier Han River
- Khu Vực Sảnh Lễ Tân Khách Sạn Novotel Danang Premier Han River
- Tình Hình Thu Hút Khách Và Kết Quả Kinh Doanh Của Khách Sạn Novotel Danang Premier Han River Giai Đoạn 2017-2019
- Thực Trạng Sử Dụng Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Tại Nhà Hàng Square Của Khách Sạn Novotel Danang Premier Han River
- Hướng Dẫn Sử Dụng Của Một Số Trang Thiết Bị Tại Nhà Hàng
- Yêu Cầu Về Sử Dụng Cơ Sở Vật Chất Của Nhà Hàng Square Đối Với Nhân Viên Lễ Tân Và Thu Ngân
Xem toàn bộ 163 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo tài chính của khách sạn Novotel Danang Premier Han River)
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thể hiện chi phí của khách sạn Novotel Danang Premier Han River trong 3 năm 2017-2019
Chi phí:
Dựa vào bảng số liệu 2.10 và biểu đồ 2.3 ta có thể thấy tổng chi phí mà khách sạn Novotel bỏ ra qua các năm luôn tăng nhẹ. Cụ thể:
Năm 2018 so với 2017 thì tổng chi phí tăng 14,12% tương ứng 24.264.000.000 đồng. Trong đó, chi phí lưu trú tăng 19,44% tương ứng 25.496.000.000 đồng. Chi phí ăn uống giảm 4,95 % tương ứng 1.892.000.000 đồng. Và chi phí cho dịch vụ bổ sung tăng 26,83% tương ứng 660 triệu đồng.
Năm 2019 so với 2018 thì tổng chi phí tăng 14,32 % tương ứng 28.069.000.000 đồng. Nếu so sánh cùng với mức tăng giữa 2018 và 2017 thì không lệch bao nhiêu. Trong đó, chi phí lưu trú 2019 tăng 10,29% tương ứng 16.108.000.000 đồng so với 2018. Chi phí ăn uống 2019 tăng 32,32% tương ứng 11.756.000.000 đồng so với 2018. Và chi phí cho dịch vụ vụ bổ sung năm 2019 tăng 6,57% tương ứng 205 triệu đồng so với chi phí dịch vụ lưu trú 2018.
Sở dĩ tổng chi phí của khách sạn Novotel đều tăng qua các năm là vì khách sạn luôn luôn bỏ lượng tiền lớn để thay thế lắp đặt trang thiết bị để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Tùy vào chi phí lắp đặt và sửa chữa bảo trì các cơ sở vật chất trang thiết bị của từng bộ phận mà mỗi chi phí qua các năm luôn tăng giảm chênh lệch nhau không đều.
ĐVT: 1 triệu đồng
2019
11114
52530
150935
214579
2018
6067
40845 61220
108132
2017
1750
0
3136539240
50000
LN DVBS
69324
100000
LN ăn uống
150000
LN lưu trú
200000
Tổng lợi nhuận
250000
(Nguồn: Báo cáo tài chính của khách sạn Novotel Danang Premier Han River)
Biểu đồ 2.4 Biểu đồ thể hiện lợi nhuận của khách sạn Novotel Danang Premier Han River trong 3 năm 2017-2019
Lợi nhuận:
Qua bảng 2.10 và sơ đồ 2.4, nhìn chung tổng lợi nhuận của khách sạn Novotel Đà Nẵng từ năm 2017- 2019 luôn tăng mạnh. Cụ thể:
Từ 2017- 2018, lợi nhuận tăng 55,98% tương ứng 38.808.000.000 đồng. Trong đó lợi nhuận lưu trú tăng 70,34% tương ứng 25.280.000.000 đồng, lợi nhuận từ kinh doanh ăn uống tăng 29,13% tương ứng với 9.213.000.000 đồng. Riêng lợi nhuận tự dịch vụ bổ sung tăng với độ tăng rất cao, tăng hơn 246,69%, tương ứng với 4.317.000.000 đồng.
Từ 2018- 2019, nhìn theo biểu đồ 2.4 thì dễ dàng thấy mức tăng xa hơn so với mức tăng từ 2017- 2018. Trong đó lợi nhuận từ kinh doanh lưu trú tăng hơn 146,55% tương ứng với 89.715.000.000 đồng. Lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ ăn uống tăng 28,61%, tương ứng với 11.685.000.000 tức là nó tăng nhưng mức tăng lại không bằng so với 2017- 2018. Lợi nhuận từ các dịch vụ bổ sung tăng 83,19% tương ứng 5.047.000.000 đồng. Nguyên nhân vì sao lợi nhuận lưu trú tăng mạnh nhưng dịch vụ ăn uống và các dịch vụ bổ sung khác lại không tăng mạnh như vậy. Vì trong giai đoạn này, khách sạn Novotel đã dành
nguồn tài chính để mở rộng khu ban công (khu E) cho nhà hàng Square, trang trí lại nội thất cho nhà hàng Goumet Bar ở tầng 1, các nhà hàng cũng sửa chữa và bổ sung thêm bàn ghế mới. Bên cạnh đó, khách sạn cũng mua bổ sung trang thiết bị ở Inbalance ở tầng 5 để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.3. Giới thiệu về nhà hàng Square và thực trạng sử dụng cơ sở vật chất kĩ thuật tại nhà hàng Square
2.3.1. Sơ đồ tổ chức của nhà hàng Square
Nhân viên pha chế
Nhân viên phục vụ nữ
Nhân viên phục vụ nam
Trưởng bộ phận nhà hàng
Quản lí
Giám sát
Lễ tân nhà hàng
Thu ngân
Trưởng Bar
Trưởng ca
(Nguồn: Nhà hàng Square của khách sạn Novotel Danang Premier Han River)
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà hàng Square-Khách sạn Novotel Danang Premier Han River
Quan hệ trực tuyến
80
Trưởng bộ phận và quản lí có quan hệ chức tuyến với quản lý, trưởng bar, người chỉ đạo phân công nhân viên phục vụ có nhiệm vụ chỉ đạo và giao kế hoạch cho các trưởng bộ phận để thực hiện tốt công tác chuẩn bị và phục vụ khách.
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong nhà hàng Square
- Trưởng bộ phận nhà hàng: Là người chịu trách nhiệm chung về toàn bộ hoạt động kinh doanh của nhà hàng Square tại Novotel Danang Premier Han River. Là người đặt ra tiêu chuẩn phục vụ và huấn luyện nhân viên, lập bảng chấm công, danh sách nghĩ lễ, giờ giấc làm việc và ngày nghĩ cuối tuần.
- Quản lí: Là người có trách nhiệm thay trưởng bộ phận giám sát chặt chẽ các công việc tại nhà hàng dưới sự chỉ đạo của trưởng bộ phận. Là người chia lịch làm việc , lịch nghỉ làm cho nhân viên. Đảm nhận việc kí kết hợp đồng với các khách hàng và phòng ban khác nếu như có vấn đề liên quan.
- Giám sát và trưởng ca : Có nhiệm vụ trông nom, giám sát, kiểm tra tất cả các nhiệm vụ, như chuẩn bị trước để phục vụ được thực hiện có hiệu suất cao và không có sơ suất điều gì. Đảm nhiệm việc ghi nhận đặt tiệc của khách, phải có kiến thức về thực đơn để có thể giúp khách chọn món. Giải quyết các vấn đề nảy sinh trong công tác phục vụ, phàn nàn của khách hay ghi nhận những đóng góp ý kiến của khách và trình lên trưởng bộ phận hoặc quản lí.
- Trưởng bar: Là người có nhiệm vụ giám sát và chỉ dẫn cho nhân viên pha chế thức uống cho khách, đáp ứng và cung cấp theo yêu cầu của khách. Biết rõ về cách pha chế cocktail, rượu và quản lý khu vực quầy bar.
- Nhân viên pha chế: Là người trực tiếp pha chế những đồ uống khách yêu cầu nên cần nắm rõ những công thức pha chế và pha chế đúng quy trình
- Nhân viên phục vụ nam và nữ: Nhiệm vụ chính là giải thích thực đơn cho khách, gọi món ăn hoặc đồ uống cho khách, lấy thức ăn từ bếp lên hoăc đồ uống từ quầy bar và mang đến bàn cho khách, cuối cùng lấy hóa đơn và thanh toán tiền cho khách.
81
- Lễ tân nhà hàng: Đóng vai trò như một lễ tân khách sạn. kiểm tra số phòng và số lượng khách ăn sáng hay đặt tiệc, thống kê và bàn giao số lượng cho giám sát và quản lí.
- Thu ngân: Xử lý các hóa đơn tính tiền một cách chính xác và thông báo cho các đồng nghiệp trong nhà hàng về các giá ngoại tệ và các loại thẻ tín dụng.
Khách hàng đánh giá chất lượng của khách sạn thông qua các dịch vụ mà khách sạn cung cấp, trong đó có dịch vụ kinh doanh ăn uống. Tạo ra một phong cách phục vụ và những tiêu chuẩn cũng như đặc trưng về ăn uống của khách sạn sẽ để lại ấn tượng tốt cho khách và đó cũng là một trong những yếu tố cơ bản thu hút khách lưu trú tại khách sạn
2.3.2. Cơ cấu lao động tại nhà hàng Square
Bảng 2.11. Thông kê nhân sự tại nhà hàng Square
Chức vụ | Số lượng | Giới tính | Trình độ chuyên môn | Ngoại ngữ | ||||
Nam | Nữ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp nghề | ||||
1 | Trưởng bộ phận | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
2 | Quản lí | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
3 | Giám sát | 6 | 1 | 5 | 6 | 6 | ||
4 | Trưởng ca | 4 | 1 | 3 | 1 | |||
5 | Nv phục vụ | 8 | 4 | 4 | 2 | 7 | 3 | 12 |
6 | Trưởng bar | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
7 | Nv pha chế | 5 | 4 | 1 | 2 | 3 | 5 | |
8 | Thu ngân | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | ||
9 | Lễ tân nhà hàng | 3 | 3 | 2 | 1 | 3 | ||
Tổng | 31 | 13 | 18 | 16 | 12 | 3 | 31 |
(Nguồn: Nhà hàng Square của khách sạn Novotel Danang Premier Han River)
82
Có thể thấy số lượng nhân viên nữ đông hơn số lượng nhân viên nam vì những công việc trong nhà hàng đòi hỏi thiên về thế mạnh của nữ như: ngoại hình dễ nhìn, sự sạch sẽ, tỉ mỉ, giao tiếp nhẹ nhàng mềm mỏng và sự tinh tế trong khi làm việc.
Ta có thể thấy được số lượng nhân viên có trình độ chuyên môn về nghiệp vụ nhà hàng chiếm tỷ lệ lớn với chuyên ngành du lịch khách sạn nhà hàng. Đây là một điểm mạnh vì nhân viên làm đúng với ngành học của mình sẽ làm giảm thời gian huấn luyện và làm quen với công việc. Hơn nữa, khi nhân viên làm đúng với chuyên ngành mình đã chọn, việc gắn bó lâu dài sẽ chắc chắn hơn. Giữ chân nhân viên giỏi là một điều tốt và tiết kiệm chi phí tuyển dụng, đào tạo và các chi phí khác... Nhân viên có trình độ ngoại ngữ, tin học... tuy cần nhiều thời gian để đào tạo và huấn luyện nhưng họ cũng có điểm mạnh riêng với lợi thế chuyên ngành của họ.
2.3.3. Cơ sở vật chất tại nhà hàng Square của khách sạn Novotel Danang Premier Han River
2.3.3.1. Khu vực có sự tiếp xúc trực tiếp của khách
Nhà hàng Square là nhà hàng chuyên phục vụ buffet hàng ngày và gọi món với các món ăn đa dạng đến từ quốc tế, Châu Á và các món Việt Nam tinh túy. Nhà hàng nằm trên tầng 4, với không gian sang trọng, bếp mở hiện đại và tầm nhìn bao quát cả thành phố và sông Hàn thực sự là một điểm đến thõa sức với những con người yêu Đà Nẵng.
Có sức chứa 400 khách với 200 chỗ ngồi, nhà hàng Square có 3 khu vực chính bao gồm khu A+B chuyên dùng phục vụ buffet sáng, nằm về phía tây của nhà hàng với view nhìn về thành phố Đà Nẵng. Khu C+D là khu nằm giữa, dùng để phục vụ buffet sáng và dành đón khách gọi món cho buổi trưa và chiều. Khu E là khu ban công, không gian phía đông với view sông Hàn và những cây cầu, với quầy bar sang chảnh phù hợp với mọi cuộc vui của bạn về đêm, ngoài ra vẫn dung để phục vụ buffet sáng cho khách. Xen kẽ với các khu vực là các quầy buffet tự chọn được bày trí bắt mắt với đầy đủ các trang thiết bị hiện đại đảm bảo cho khách thỏa sức ăn uống và nghỉ ngơi.
Ngoài ra nhà hàng khu E có thể thông ra hồ bơi vô cực Splash - Pool, nơi thường xuyên được đông đảo bạn trẻ lựa chọn để tổ chức tiệc cưới sang chảnh ngọt ngào.
Bảng 2.12.Thống kê số lượng trang thiết bị, công cụ dụng cụ tại nhà hàng Square
ĐVT | Số lượng | Tình trạng sử dụng | |||
Tốt | Cần sửa chữa | Cần thay thế | |||
I/ Trang thiết bị | |||||
Loa | Cái | 4 | 4 | ||
Đèn | Cái | 33 | 30 | 3 | |
Camera | Cái | 6 | 6 | ||
Ti vi | Cái | 4 | 2 | 2 | |
Bếp ga | Cái | 9 | 9 | ||
Tủ lạnh | Cái | 8 | 8 | ||
Máy pha cà phê | Cái | 2 | 1 | 1 | |
Máy tính tiền | Cái | 2 | 1 | 1 | |
Máy pha chế đồ uống | Cái | 4 | 4 | ||
II/ Công cụ dụng cụ | |||||
Kệ rượu | Cái | 3 | 3 | ||
Dù | Cái | 5 | 3 | 2 | |
Bàn vuông | Cái | 92 | 92 | ||
Bàn tròn | Cái | 24 | 24 | ||
Bàn ô van | Cái | 2 | 2 | ||
Ghế ngồi các loại | Cái | 500 | 500 | ||
Dao | Cái | 1200 | 1000 | 200 | |
Nĩa | Cái | 1200 | 1000 | 200 |