Kết Quả Kinh Doanh Các Năm 2008 – 2011


2.3.4 Nhóm sản phẩm Bảo lãnh

Phân nhóm khách hàng để áp dụng các điều kiện ký quỹ tối thiểu, tín

chấp tối đa cụ thể:


Phân

nhóm

Ðối tượng khách hàng


Nhóm 1

- Khách hàng đã có quan hệ bảo lãnh với VPBank và đã thanh lý ít nhất 3 khoản bảo lãnh, chưa phát sinh nghĩa vụ trả thay/ phát vay bắt buộc của VPBank. Doanh thu thuần nãm tài chính gần nhất từ 20 tỷ VNÐ trở lên.

- Khách hàng mới hoặc có quan hệ bảo lãnh nhưng có ít nhất 3 khoản bảo lãnh đã

thanh lý, chưa phát sinh nghĩa vụ trả thay/phát vay bắt buộc của VPBank, có doanh thu thuần năm tài chính gần nhất từ 100 tỷ VNÐ trở lên.


Nhóm 2

- Khách hàng đã có quan hệ bảo lãnh với VPBank và đã thanh lý ít nhất 3 khoản bảo lãnh, chưa phát sinh nghĩa vụ trả thay/ phát vay bắt buộc của VPBank. Doanh thu thuần nãm tài chính gần nhất dưới 20 tỷ VNÐ.

- Khách hàng mới hoặc có quan hệ bảo lãnh nhưng có ít nhất 3 khoản bảo lãnh đã thanh lý, chưa phát sinh nghĩa vụ trả thay/phát vay bắt buộc của VPBank, có doanh thu

thuần nãm tài chính gần nhất từ 20 tỷ VNÐ đến dưới 100 tỷ VNÐ.

Nhóm

3

Các khách hàng khác

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.


Tỷ lệ ký quỹ tối thiểu, tỷ lệ ký quỹ tối đa:



TT


Loại bảo lãnh

Tỷ lệ ký quỹ tối thiểu/giá trị bảo

lãnh

Tỷ lệ ký quỹ tối đa/giá trị bảo

lãnh

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

1

Bảo lãnh dự thầu

0%

0%

0%

100%

100%

100%

2

Bảo lãnh thực hiện

hợp đồng

5%

10%

15%

95%

90%

85%

3

Bảo lãnh bảo hành

5%

10%

15%

95%

90%

85%

4

Bảo lãnh tạm ứng

10%

15%

20%

70%

60%

0%

5

Bảo lãnh thanh toán

15%

20%

25%

0%

0%

0%

6

Bảo lãnh khác

15%

20%

25%

0%

0%

0%


Nguyên tắc áp dụng:

- Nếu khách hàng đề nghị dùng TSBĐ thay thế toàn bộ/một phần cho phần ký

quỹ bằng tiền mặt sẽ áp dụng:


Loại tài sản

Tỷ lệ giá trị TSBÐ thay thế

Mức phí (%/nãm)

Chứng chỉ nợ do VPBank phát

hành


100%


3%

Chứng chỉ nợ do các tổ chức tín dụng khác phát hành được VPBank chấp nhận


120%


4%

Bất động sản; Ô tô con từ 7 chỗ trở

xuống còn giá trị 70% trở lên


150%


5%


- Đối với bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước: khi tiền tạm ứng chuyển vào tài khoản của khách hàng tại VPBank, ngay lập tức phong tỏa sổ tiền trên lại. Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng tiền tạm ứng, phải xuất trình các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng tiền tạm ứng để thực hiện chính hợp đồng đã thực hiện tạm ứng, giấy đề nghị giải tỏa. Đồng thời có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện hợp đồng đầu ra, bổ xung đầy đủ các chứng từ chứng minh.

- Đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Chỉ áp dụng tín chấp một phần nếu tài khoản thanh toán của bên bảo lãnh tại hợp đồng là tài khoản mở tại VPBank.

- Đối với bảo lãnh bảo hành: Không áp dụng tín chấp đối với bảo lãnh bảo hành có thời hạn trên 12 tháng.

2.3.5 Nhóm sản phẩm dịch vụ khác

2.3.5.1 VPB VnTopup - VPBilling VPB VnTopup

Cho phép khách hàng nạp tiền vào tài khoản điện thoại di động trả trước của 7 mạng: VinaPhone, MobiFone, Viettel, S-Fone, EVNTelecom, Vietnamobile, Beeline; nạp tiền để thanh toán cước cho thuê bao trả sau của 2 mạng: Viettel và MobiFone; mua mã thẻ trả trước thông qua hệ thống tài khoản tại VPBank trên các kênh giao dịch điện tử của VPBank bao gồm Internet Banking (i2b) và SMSBanking, ATM


VPBilling

Cho phép khách hàng thanh toán hóa đơn điện thoại di động trả sau của : Viettel, S-Fone, Homephone Viettel, hóa đơn Internet Viettel thông qua hệ thống tài khoản tại VPBank trên các kênh giao dịch điện tử của VPBank bao gồm Internet Banking (i2b) và SMSBanking, ATM

2.3.5.2 Internet Banking và Mobile Banking

Xây dựng và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới hoạt động trên mạng Internet

Internet Banking

Dịch vụ Internet Banking của VPBank viết tắt là i2b là gói dịch vụ ứng dụng công nghệ cao của VPBank, cho phép khách hàng thực hiện giao dịch, tra cứu tài khoản, chuyển khoản thanh toán và các sản phẩm khác qua mạng Internet. Dịch vụ i2b hoạt động liên tục 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, thông qua mạng internet qua Website https://i2b.vpb.com.vn/ebanksẽ cung cấp cho khách hàng các tiện ích:

- Tra cứu thông tin các tài khoản của khách hàng tại VPBank.

- In sao kê các tài khoản trong vòng 3 tháng gần nhất.

- Chuyển khoản giữa các tài khoản thanh toán VNĐ của cùng một khách hàng.

- Chuyển khoản giữa các tài khoản thanh toán VNĐ của các khách hàng mở tại

VPBank.

- Chuyển tiền điện tử liên ngân hàng.

- Tra cứu thông tin dư nợ, chuyển khoản trả gốc, lãi.

- Thanh toán trực tuyến khi mua hàng qua mạng.

- Thanh toán hóa đơn trả sau: điện, nước, điện thoại, viễn thông....

- Đặt vé, đặt tour trực tuyến.

- Mua thẻ trả trước các loại thẻ Internet và điện thoại.

- Nạp tiền điện tử: Nạp tiền vào tài khoản di động


Mobile Banking

SMS Banking là gói tiện ích và dịch vụ ứng dụng các công nghệ hiện đại của VPBank, cho phép thực hiện giao dịch, tra cứu thông tin tài khoản và đăng ký nhận những thông tin mới nhất từ ngân hàng qua điện thoại di động của mình. Hệ thống hoạt động liên tục 24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần, sản phẩm dịch vụ này thông qua tổng đài 8149 sẽ cung cấp các tiện ích:

- Vấn tin số dư tài khoản.

- Sao kê chi tiết 5 giao dịch gần nhất.

- Nhận thông báo biến động số dư tài khoản.

- Chuyển khoản ATM trong hệ thống VPBBank.

- Tra cứu tỷ giá ngoại tệ.

- Tra cứu lãi suất ngân hàng.

- Tra cứu các thông tin trợ giúp.

- Dịch vụ SMS Banking áp dụng cho tất cả các thuê bao của Vinaphone,

Mobifone, Viettel, S-phone, EVNTelecom, Beeline, Vietnam Mobile.


2.3.6 Kết quả kinh doanh các năm 2008 – 2011

2.3.6.1 Bảng cân đối kế toán các năm 2008 – 2011

Đơn vị tính: Triệu đồng

Khoản mục

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

6 tháng

Năm 2011

TÀI SẢN CÓ





Tiền mặt, ngoại tệ tại quỹ

5,593

1,380

3,007

5,099

Tiền mặt bằng VND

4,231

1,099

2,626

4,477

Tiền gửi tại NHNN

1,362

281

381

622

Cho vay khách hàng

28,159

115,351

126,740

143,326

- Phân theo nhóm khách hàng

28,159

115,351

126,740

143,326

Cho vay cá thể

12,747

65,039

73,243

58,750

Cho vay doanh nghiệp

15,412

50,312

53,497

84,576

Cho vay khác

-

-

-

-

Nợ 3-5

-

990

1,799

1,937

- Phân theo loại tiền

28,159

115,351

126,740

143,326

VNĐ

28,159

115,351

126,740

143,326

NTQD





Dự phòng RRTD

(36)

(639)

(1,221)

(1,332)

TSCD

1,558

1,402

1,021

911

Các khoản phải thu

1,998

2,425

2,408

2,445

Gửi HO

61,713

63,344

102,255

154,818

Tài sản có khác

47

50

50

19

Tổng tài sản có

99,032

183,313

234,260

305,286

TÀI SẢN NỢ





Tổng Huy động Khách hàng

96,744

180,766

225,321

296,152

Theo khách hàng

96,744

180,766

225,321

296,152

Huy động cá nhân

90,472

151,346

198,971

243,825

Huy động tổ chức kinh tế

6,272

29,420

26,350

52,327

Theo loại tiền

96,744

180,766

225,321

296,152

VNĐ

92,752

171,100

206,687

275,854

NTQD

3,992

9,666

18,634

20,298

Phân Theo kỳ hạn

96,744

180,766

206,687

296,152

Tiền gửi KKH

608

6,247

11,105

27,310

Tiền gửi ngắn hạn

96,013

164,914

175,902

239,496

Tiền gửi trung dài hạn

123

9,605

19,680

29,346

TS nợ khác

2,460

2,320

5,633

5,573

Vay HO





TN-CP

(172)

227

3,306

3,561

Tổng tài sản nợ

99,032

183,313

234,260

305,286

Ngoại bảng

282

2,063

1,239

199

Cac nghiep vu bao lanh

282

2,063

1,239

199

Cac cam ket trong nghiep vu L/C

-





Hình 2.4: Bảng cân đối kế toán


Năm 2009, tổng tài sản 183 tỷ đồng, tăng 85% so với năm 2008. Năm 2010, tổng tài sản 234 tỷ đồng, tăng 28% so năm 2009 trong đó tổng tài sản có sinh lời đạt 229 tỷ đồng chiếm 98%, cơ cấu tài sản nợ có chuyển biến theo hướng tích cực. Trong điều kiện kinh tế thế giới và trong nước gặp rất nhiều khó khăn, chi nhánh đã mạnh dạn đẩy mạnh hoạt động huy động vốn với mức tăng trưởng gấp 2,37 lần, đưa cơ cấu huy động vốn trên dư nợ tín dụng đạt 1,86 lần, góp phần làm tăng chênh lệch thu chi, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Trong 6 tháng đầu năm 2011 tổng tài sản đạt 305 tăng 30% so với cả năm 2010.

2.3.6.2 Huy động vốn từ khách hàng


Một số tỷ lệ

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

6 tháng

Năm 2011

Tăng trưởng huy động Khách hàng


86.85%

24.65%

31.44%

Phân theo khách hàng





Huy động cá nhân


89.12%

16.29%

22.54%

Huy động tổ chức kinh tế


54.11%

172.61%

98.58%

Tỷ trọng VND, trong đó tỷ trọng:


94.65%

91.73%

93.15%

Tiền gửi KKH


3.42%

4.93%

9.22%

1 tháng


42.52%

41.46%

37.19%

2 tháng


3.27%

6.88%

23.88%

3-12 tháng


32.15%

29.74%

12.95%

> 12 tháng


13.28%

8.73%

9.91%

Tỷ trọng Ngoại tệ


5.35%

8.27%

6.85%

Khoản mục

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

6 tháng

Năm 2011

Huy động Khách hàng

96,744

180,766

225,321

296,152

Phân theo khách hàng

96,744

180,766

225,321

296,152

Huy động cá nhân

90,472

171,100

198,971

243,825

Huy động tổ chức kinh tế

6,272

9,666

26,350

52,327

VND

92,752

171,100

206,687

275,854

Tiền gửi KKH

608

6,188

11,105

27,310

1 tháng

61,409

76,869

93,410

110,135

2 tháng

23,789

5,908

15,492

70,707

3-12 tháng

6,823

58,122

67,000

38,356

> 12 tháng

123

24,013

19,680

29,346

Ngoại tệ

3,992

9,666

18,634

20,298


Hình 2.5: Bảng nguồn vốn

Tổng nguồn vốn huy động cuối kỳ 2010 là 225 tỷ đồng, tăng 133% so với năm 2008. Trong 6 tháng đầu năm 2011 tiền gửi tổ chức kinh tế tăng thêm 26 tỷ


đồng, tăng 98,58% so đầu năm, đạt 52 tỷ đồng. Tiền gửi dân cư tăng 22,54% so với đầu năm đạt 244 tỷ đồng. Tổng vốn huy động tại thời điểm 30/06/2011 là 296 tỷ đồng, tăng thêm 71 tỷ đồng, bằng 31% lần so với cuối năm 2010.

Hình 2 6 Bảng cơ cấu nguồn vốn Cơ cấu tiền gửi tổ chức kinh tế và cá nhân 22

Hình 2.6: Bảng cơ cấu nguồn vốn

Cơ cấu tiền gửi tổ chức kinh tế và cá nhân là 82:18. Tiền gửi tổ chức kinh tế tăng 26 tỷ đồng (tăng 100%) so với năm 2010. Tiền gửi cá nhân tăng 45 tỷ đồng (tăng 23%) so với cuối năm 2010. Huy động vốn của chi nhánh tăng trưởng nhanh và ổn định trong 6 tháng đầu năm 2011: 9,22% là tiền gửi không kỳ hạn, 37,19% kỳ hạn 1 tháng, 23,88% kỳ hạn 2 tháng, 29,71% các kỳ hạn từ 3-36 tháng.Nguồn vốn huy động phụ thuộc rất lớn vào 3 cá nhân, một tổ chức có số dư chiếm 40% số dư huy động vốn toàn chi nhánh. Huy động vốn dân cư trong quý I/2011 đã tăng 63 tỷ so với 31/12/2010, tuy nhiên, sang quý II/2011 chi nhánh chỉ tăng thêm 11 tỷ đồng so với quý I/2008. Huy động vốn dân cư trong quý II/2011 tăng trưởng chậm là vì các Ngân hàng thương mại, các quỹ tín dụng đua nhau tăng lãi suất làm cho khách hàng rút tiền gửi từ ngân hàng này sang ngân hàng khác. Tuy nhiên đây là kết quả rất đáng khích lệ vì trong thời gian biến động lãi suất như hiện nay, việc giữ vững và phát triển nguồn huy động vốn dân cư là nhiệm vụ rất khó khăn.


2.3.6.3 Cho vay khách hàng


Khoản mục

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

6 tháng

Năm 2011

Cho vay khách hàng

28,159

115,351

126,740

143,326

- Phân theo nhóm khách hàng

28,159

115,351

126,740

143,326

Cho vay cá thể

12,747

65,039

73,243

58,750

Cho vay doanh nghiệp

15,412

50,312

53,497

84,576

Cho vay khác

-

-

-

-

- Phân theo nhóm nợ

28,159

115,351

126,740

143,326

Nợ loại 1

27,429

105,883

122,165

129,636

Nợ loại 2

730

8,478

2,776

11,609

Nợ loại 3

-

990

1,050

711

Nợ loại 4

-

-

679

1,288

Nợ loại 5

-

-

70

82

- VND

28,159

115,351

126,740

143,326

Ngắn hạn

25,804

69,861

78,212

109,292

Trung dài hạn

2,355

45,490

48,528

34,034

- Ngoại tệ

-

-

-

-






Tốc độ tăng trưởng

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

6 tháng

Năm 2011

Cho vay khách hàng


309.64%

9.87%

13.09%

- Phân theo nhóm khách hàng

0.00%




Cho vay cá thể

0.00%

410.23%

12.61%

-19.79%

Cho vay doanh nghiệp

0.00%

226.45%

6.33%

58.09%

Cho vay khác

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

- Tỷ lệ nợ 3-5

0.00%

0.86%

1.42%

1.45%

Tỷ lệ nợ loại 2


7.35%

2.19%

8.10%

- Tỷ trọng cho vay VND, trong đó

100.00%

100.00%

100.00%

100.00%

Ngắn hạn


60.56%

61.71%

76.25%

Trung dài hạn


39.44%

38.29%

23.75%

- Tỷ trọng cho vay ngoại tệ

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

Hình 2.7: Bảng dư nợ tín dụng


Năm 2010, tổng dư nợ đạt 127 tỷ đồng bằng 9,87% so với năm 2009, bằng 350% so với năm 2008. Trong 6 tháng đầu năm 2011 tổng dư nợ là 143 tỷ đồng, tăng 13,06% so với năm 2010.

Về tình hình thực hiện các tỷ lệ, cơ cấu: Thực hiện đúng các chỉ tiêu cơ cấu tín dụng được giao: Dư nợ ngoài quốc doanh/Tổng dư nợ là 100% tức là chỉ cho vay doanh nghiệp tư nhân. Dư nợ trung dài hạn/Tổng dư nợ là 48,53% trong năm 2010, nhưng 6 tháng đầu năm 2011 giảm xuống còn 34%. Việc thực hiện tỷ lệ dư

Xem tất cả 126 trang.

Ngày đăng: 04/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí