Cho Vay Mua Nhà – Xây Dựng – Xửa Chữa Nhà


như: sản phẩm cho KH CN, sản phẩm cho KH DN, sản phẩm W.U, sản phẩm thẻ.

2.3.1 Nhóm sản phẩm huy động vốn

2.3.1.1 Tiết kiệm thường

Là hình thức gửi tiết kiệm mà khách hàng gửi tiền theo phương thức “gửi 1 lần, rút 1 lần”. Đây là loại tiền gửi đơn giản và thông dụng nhất, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.

Lãi suất không kỳ hạn của tiết kiệm thường ngoài việc sử dụng để tính lãi cho các khoản tiết kiệm không kỳ hạn, còn được sử dụng để tính lãi cho tất cả các sản phẩm tiết kiệm khác khi rút trước hạn (Trong trường hợp sản phẩm đó quy định áp dụng lãi suất không kỳ hạn cho số tiền rút trước hạn)

2.3.1.2 Tiết kiệm tích lộc

Là hình thức tiết kiệm gửi góp trong một khoảng thời gian dài. Theo đó khách hàng có quyền chủ động quyết định thời gian gửi và số tiền gửi định kỳ để tiết kiệm cho việc thực hiện các nhu cầu, dự định trong tương lai.

Sản phẩm hướng tới đối tượng chủ yếu là cán bộ, công nhân viên chức, những người có thu nhập ổn định, và mong muốn có một số tiền để thực hiện các kế hoạch, dự định trong tương lai gần (đi học, cưới hỏi, cho con đi học, mua xe, xây nhà.....).

Kỳ hạn gửi tối thiểu 6 tháng và tối đa là 10 năm. Kỳ hạn cụ thể được VPBank quy định trong biểu lãi suất từng thời kỳ. Khách hàng có quyền chủ động lựa chọn thời hạn gửi tùy theo nhu cầu của mình và thời hạn này sẽ không thay đổi trong suốt thời gian gửi.

Số tiền gửi định kỳ tối thiểu là 500.000 VNĐ và là bội số của 100.000 VNĐ Khách hàng có quyền chủ động lựa chọn số tiền gửi định kỳ tùy theo nhu cầu của mình và số tiền này sẽ không thay đổi trong suốt thời gian gửi.

2.3.1.3 Tiết kiệm thả nổi thịnh vượng

Là hình thức gửi tiết kiệm mà khách hàng gửi tiền một lần, rút tiền gốc 1 lần, đồng thời lãi suất được tự động điều chỉnh sau mỗi tháng theo mức lãi suất áp dụng cho “Tiết kiệm thả nổi thịnh vượng” của kỳ hạn tương ứng do VPBank công bố tại


thời điểm điều chỉnh, nhưng không thấp hơn mức lãi suất tại thời điểm gửi tiền hoặc

thời điểm tái tục kỳ hạn cam kết.

Trên sổ tiết kiệm sẽ ghi 2 loại kỳ hạn: kỳ hạn danh nghĩa và kỳ hạn cam kết, trong đó kỳ hạn danh nghĩa dài hơn và là bội số của kỳ hạn cam kết. Khách hàng chỉ cần gửi tiền trong thời gian bằng hoặc lớn hơn kỳ hạn cam kết thì sẽ được hưởng mức lãi suất thả nổi trong toàn bộ kỳ hạn cam kết (số ngày lẻ chưa đủ kỳ hạn cam kết được hưởng lãi suất rút trước hạn).

Kỳ hạn danh nghĩa tuy dài nhưng khách hàng có quyền rút vốn khi đã đủ kỳ hạn

cam kết mà vẫn được hưởng nguyên lãi suất có kỳ hạn thả nổi nên tính linh hoạt cao.

Kỳ hạn danh nghĩa: 18, 24, 36 tháng hoặc các kỳ hạn khác được VPBank quy định cụ thể tại Biểu lãi suất tiết kiệm thả nổi thịnh vượng trong từng thời kỳ.

Kỳ hạn cam kết: 2, 3, 4, 6, 9, 12 tháng hoặc các kỳ hạn khác được VPBank quy định cụ thể tại Biểu lãi suất tiết kiệm thả nổi thịnh vượng trong từng thời kỳ và theo nguyên tắc kỳ hạn danh nghĩa là bội số của kỳ hạn cam kết.

2.3.1.4 Tài khoản thông minh

Tài khoản thông minh được hình thành trên cơ sở kết nối với TKTGTT của cùng một khách hàng mở tại VPBank. Trước khi mở và sử dụng TKTM, khách hàng đăng ký “Hạn mức duy trì” theo đó:

- Khi số dư TKTGTT của khách hàng vào cuối ngày giao dịch lớn hơn hạn mức duy trì, VPBank hạch toán chuyển số tiền vượt hạn mức duy trì sang TKTM để khách hàng được hưởng lãi suất cao.

- Khi số dư TKTGTT của khách hàng vào cuối ngày giao dịch nhỏ hơn hạn mức duy trì, VPBank hạch toán chuyển một phần số tiền từ TKTM về TKTGTT để đảm bảo số dư TKTGTT luôn bằng hạn mức duy trì.

- Khách hàng có thể thực hiện nộp và rút tiền mặt trên TKTM tại các điểm giao

dịch của VPBank.

- Khách hàng có thể thực hiện chuyển khoản giữa TKTGTT và TKTM tại các điểm giao dịch hoặc thông qua dịch vụ Internet Banking (i2b), hoặc các kênh giao dịch khác mà VPBank cho phép thực hiện.


- TKTM không có chức năng nhận chuyển khoản đến và chuyển khoản đi.

- Khi khách hàng có nhu cầu giao dịch thanh toán chuyển khoản với số tiền lớn hơn số dư thực tế của TKTGTT, GDV hoạch toán chuyển khoản từ TKTM về TKTGTT số tiền đủ để đáp ứng tổng nhu cầu giao dịch của khách hàng và đảm bảo hạn mức duy trì. Sau đó GDV thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền từ TKTGTT theo quy định hiện hành. Số tiền chuyển từ TKTM về TKTGTT được xác định theo công thức:

Số tiền chuyển = (∑Nhu cầu thanh toán + ∑Phí chuyển tiền + ∑Hạn mức

duy trì) – Số dư thực tế TKTGTT

- Số dư TKTM nhỏ hơn số tiền cần chuyển theo công thức trên, GDV tiền hành chuyển toàn bộ số dư được phép chuyển từ TKTM về TKTGTT. Sau khi GDV hạch toán chuyển tiền, số dư TKTM bằng 1 VNĐ và số dư TKTGTT nhỏ hơn hạn mức duy trì nhưng đảm bảo phải lớn hơn số dư tối thiểu theo quy định.

- Đồi với các khách hàng có quan hệ tín dụng hoặc có đề nghị thanh toán tự động tại VPBank: Hạn mức duy trì cần/nên lớn hơn hoặc bằng tổng nhu cầu thanh toán tự động định kỳ trong ngày của khách hàng, và không được thấp hơn hạn mức duy trì tối thiểu.

- Khách hàng có quyền thay đổi hạn mức duy trì trong quá trình sử dụng

TKTM tại điểm giao dịch bất kỳ cảu VPBank trên toàn quốc.

2.3.2 Nhóm sản phẩm tín dụng

2.3.2.1 Cho vay mua ô tô

Áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn mua xe ô tô mục đích tự kinh doanh (như kinh doanh du lịch, cho thuê xe, tự chạy theo thỏa thuận....) hoặc làm phương tiện đi lại.

Điều kiện cho vay:

- Khách hàng có năng lực pháp luật, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.


- Có tài sản bảo đảm tiền vay hoặc được bên thứ 3 bảo lãnh bằng tài sản.

- Đối với sản phẩm ô tô kinh doanh

+ Có khả năng tài chính và có phương án kinh doanh xe ô tô định mua khả thi.

+ Đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách

- Đối với sản phẩm ô tô cá nhân: Có khả năng tài chính và có thu nhập thường xuyên đảm bảo trả gốc và lãi đầy đủ hàng tháng.

- Xe định mua có nguồn gốc hợp pháp, đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định

của pháp luật.

Hạn mức cho vay:

- Trường hợp đảm bảo bằng xe hình thành từ vốn vay


Sản phẩm


Mức cho

vay theo giá trị xe

Xe có nguồn gốc Trung quốc

Xe không có nguồn gốc trung quốc


Xe mới

Xe đã qua sử dụng


Xe mới

Xe đã qua sử dụng

Sản phẩm ô tô kinh

doanh

55%

45%

65%

55%

Sản phẩm ô tô cá nhân

65%

55%

75%

65%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.

Một số giải pháp chiến lược kinh doanh cho ngân hàng VPBank Hòa Bình giai đoạn 2011-2015 - 6

- Trường hợp đảm bảo bằng tài sản hợp pháp khác: Mức cho vay tối đa là 100% giá trị xe, Tỷ lệ tiền vay tối đa đối với từng loại tài sản đảm bảo thực hiện theo quy định của VPBank.

Phương thức cho vay:

- Cho vay trả góp (trả dần nợ gốc làm nhiều kỳ và trả lãi hàng tháng): áp dụng trong trường hợp thời gian vay trên 12 tháng, hoặc thời gian vay không quá 12 tháng nhưng đảm bảo bằng tài sản là chiếc ô tô hình thành từ vốn vay.

- Phương thức cho vay theo món (trả nợ gốc cuối kỳ, trả lãi hàng tháng): áp dụng trong trường hợp thời gian vay dưới 12 tháng và khách hàng sử dụng tài sản khác để bảo đảm tiền vay

2.3.2.2 Cho vay mua nhà – xây dựng – xửa chữa nhà

Phạm vi áp dụng:

- Mua nhà và/ hoặc quyền sử dụng đất, có bảo đảm bằng chính tài sản hình thành từ vốn vay.


- Mua nhà và/ hoặc quyền sử dụng đất, có bảo đảm bằng tài sản khác (không

phải là tài sản hình thành từ vốn vay).

Điều kiện cho vay:

- Khách hàng phải đáp ứng các điều kiện trung về vay vốn theo quy định tại

Quy chế cho vay của VPBank.

- Trường hợp thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay, phải có thêm các

điều kiện:

+ Tài sản dự kiến mua bằng tiền vay phải có đủ giấy tờ sở hữu, sử dụng hợp pháp. Trường hợp là nhà đất tại các khu đô thị mới thì phải thuộc các dự án đã được các cấp có thẩm quyền của nhà nước phê duyệt, và có đủ các điều kiện để được phép bán theo các quy định của pháp luật.

+ Chủ sở hữu tài sản cam kết sẽ ký bổ sung hợp đồng thế chấp tài sản và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật ngay sau khi chủ sở hữu tài sản nhận được giấy tờ sở hữu, sử dụng hợp pháp.

Thời hạn cho vay: Được xác định căn cứ vào mục đích vay vốn, nguồn và kế hoạch trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không quá 20 năm.

Phương thức cho vay:

- Nếu khách hàng trả nợ bằng nguồn thu nhập không thường xuyên (dự kiến thu từ bán tài sản, thu từ các khoản cho vay, giấy tờ có giá sắp đến hạn...) thì cho vay từng lần (thu lãi hàng tháng, thu gốc cuối kỳ) và thời hạn cho vay không quá 12 tháng.

- Nếu khách hàng trả nợ bằng nguồn thu nhập thường xuyên hàng tháng (tiền lương, tiền cho thuê tài sản, tiền lãi kinh doanh....) thì cho vay trả góp (trả dần nợ gốc làm nhiều kỳ và trả lãi hàng tháng hoặc hàng quý).

2.3.2.3 Cho vay hộ kinh doanh

Áp dụng cho các đối tượng là hộ kinh doanh có nhu cầu vay vốn tại VPBank để phục vụ sản xuất kinh doanh.

Điều kiện cho vay

- Đại diện hộ kinh doanh có năng lực pháp luật, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.


- Khách hàng có thời gian đăng ký kinh doanh liên tục hoặc đại diện hộ kinh doanh có kinh nghiệm làm việc tối thiểu 12 tháng trong ngành có liên quan trực tiếp với ngành nghề kinh doanh của khách hàng.

- Khách hàng có dự án đầu tư và phương an kinh doanh khả thi và có hiệu quả,

phù hợp với quy định của pháp luật.

- Khách hàng có đủ vốn tự có thực hiện phương án kinh doanh và khả năng tài chính đủ trả nợ trong thời hạn cam kết.

- Trong thời điểm thực hiện vay vốn đại diện hộ kinh doanh không có nợ quá

hạn tại các tổ chức tín dụng khác.

Phương thức cho vay

- Cho vay từng lần và trả gốc cuối kỳ: VPBank cấp cho khách hàng một khoản tín dụng tương ứng với từng lần vay vốn và thỏa thuận với khách hàng phương thức trả lãi hàng tháng và trả gốc cuối kỳ.

- Cho vay từng lần trả gốc hàng kỳ: VPBank cấp cho khách hàng một khoản tín dụng tương ứng với từng lần vay vốn, trong đó tiền gốc và tiền lãi được chia ra để trả làm nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

- Cho vay theo hạn mức: VPBank cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn lưu động của khách hàng trong một khoản thời gian không quá 12 tháng, trong đó khách hàng có thể giải ngân nhiều lần vời điều kiện là tổng dư nợ cho vay không vượt quá hạn mức được cấp và thời hạn vay của mỗi lần giải ngân không vượt quá 6 tháng . Các khoản vay này trả gốc cuối kỳ, trả lãi hàng tháng.

2.3.3 Nhóm các sản phẩm kinh doanh ngoại tệ

2.3.3.1 Mua bán, kinh doanh ngoại hối

Mua/Bán kỳ hạn ngoại tệ:

Là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua/bán với nhau một lượng ngoại tệ theo mức tỷ giá được xác định vào thời điểm cam kết và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai.


Những lợi ích chính:

- Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ cho thanh toán xuất nhập

khẩu, chuyển tiền ra nước ngoài hoặc đầu tư...

- Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí

trong tương lai khách hàng.

Những đặc điểm cơ bản:

- Tỷ giá kỳ hạn: Đối với giao dịch giữa VNĐ với USD là tỷ giá được xác định vào ngày giao dịch trên cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện hành là lãi suất cơ bản của VNĐ (tính theo năm) do NHNN VN công bố và lãi suất mục tiêu của USD do Cục dự trữ Liên bang Mỹ công bố. Đối với giao dịch giữa VNĐ với các ngoại tệ khác USD và tỷ giá giữa các ngoại tệ với nhau dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa VPBank và khách hàng.

Hoán đổi ngoại tệ:

Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch được xác định ngay tại thời điểm giao dịch.

Những lợi ích chính:

- Giúp doanh nghiệp XNK quản lý dòng tiền hiệu quả. Sử dụng ngay được

nguồn ngoại tệ sẽ có trong tương lai.

- Có thể hưởng lợi từ chênh lệch lãi suất giữa các đồng tiền. Phòng ngừa rủi ro

biến động tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong tương lai.

Những đặc điểm cơ bản:

- Giao dịch hoán đổi có hai dạng gồm hoặc giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn hoặc giao dịch kỳ hạn và giao dịch kỳ hạn.

- Tỷ giá giao dịch: một giao dịch hoán đổi bao gồm 2 tỷ giá khác nhau, hoặc tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn hoặc tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá kỳ hạn tương ứng với hai dạng giao dịch trên.

- Thời hạn thanh toán cũng có đặc điểm tương tự gồm hoặc thanh toán giao

ngay và thanh toán kỳ hạn hoặc thanh toán kỳ hạn và thanh toán kỳ hạn.


Chứng từ giao dịch:

- Khách hàng khi có nhu cầu mua ngoại tệ trả Việt nam đồng phải xuất trình chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lượng ngoại tệ, loại giao dịch, ngoại tệ và thời điểm thanh toán theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Công thương Việt Nam.

- Riêng đối với giao dịch quyền chọn và hoán đổi, khách hàng không cần phải

xuất trình chứng từ chứng minh mục đích sử dụng ngoại tệ.

2.3.3.2 Đối với sản phẩm Western Union

Là một trong những dịch vụ chuyển tiền toàn cầu uy tín nhất, cho phép mọi người gửi và nhận tiền trên toàn thế giới. Chuyển tiền trực tuyến "An toàn, Dễ dàng, Nhanh chóng, và không bị hoàn lại" là những gì người dùng có thể nhận thấy ở W.U

- Dịch vụ chuyển và nhận tiền W.U áp dụng cho các khách hàng có các mục đích sau: Chi phí cho việc học tập cho bản thân hoặc cho thân nhân, Chi phí cho việc chữa bệnh cho bản thân hoặc cho thân nhân, Đi công tác, du lịch, thăm viếng ở nước ngoài, Trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài, Trợ cấp cho thân nhân đang ở nước ngoài, Chuyển tiền thừa kế cho người thừa kế ở nước ngoài, Định cư ở nước ngoài, Các mục đích chuyển tiền một chiều cho nhu cầu hợp pháp khác.

- Tất cả các chứng từ khách hàng xuất trình tại VPBank để chứng minh mục đích chuyển tiền phải là các chứng từ mà khách hàng cam kết chưa xuất trình tại bất kỳ ngân hàng nào và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình.

- Khách hàng xuất trình giấy tờ chứng minh mục đích chuyển ngoại tệ ra nước ngoài đều phải dịch ra tiếng việt (có chứng thực của cơ quan công chứng Việt Nam). ngoại trừ các giấy tờ bằng tiếng anh.

- Không yêu cầu khách hàng suất trình các chứng từ hoàn nghĩa vụ thuế với nhà nước Việt Nam khi thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài để phục vụ các mục đích chuyển tiền ra nước ngoài được phép.

Xem tất cả 126 trang.

Ngày đăng: 04/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí