2012 đến 2014, ta sẽ phân tích để thấy được rõ hơn về cho vay đối với KHCN tại chi nhánh.
Bảng 2.1: Dư nợ cho vay tại BIDV Sơn Tây (2012 - 2014)
2012 | 2013 | 2014 | 2013/2012 | 2014/2013 | ||||||
Số dư (tỷ vnđ) | Tỷ trọng (%) | Số dư (tỷ vnđ) | Tỷ trọng (%) | Số dư (tỷ vnđ) | Tỷ trọng (%) | Tuyệt đối (tỷ vnđ) | Tỷ lệ % | Tuyệt đối (tỷ vnđ) | Tỷ lệ % | |
Dư nợ cá nhân | 360 | 20,32 | 449 | 25,55 | 526 | 29,2 | 89 | 24,72 | 77 | 17,15 |
Dư nợ DN | 1.412 | 79,68 | 1.308 | 74,45 | 1.274 | 70,8 | -104 | -7,37 | -34 | -2,60 |
Tổng dư nợ | 1.772 | 100 | 1.757 | 100 | 1.800 | 100 | -15 | -0,85 | 43 | 2,45 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nhóm Nhân Tố Thuộc Về Môi Trường Hoạt Động Của Ngân Hàng
- Khái Quát Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Sơn Tây
- Quy Trình, Cơ Sở Pháp Lý Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- Chi Nhánh Sơn Tây
- Tình Hình Nợ Quá Hạn Cho Vay Khcn Tại Bidv Sơn Tây
- Định Hướng Hoạt Động Và Phát Triển Của Chi Nhánh Trong Các Năm Tiếp Theo.
- Mục Tiêu Mở Rộng Cho Vay Khcn Củ A Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Sơn Tây.
Xem toàn bộ 117 trang tài liệu này.
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của BIDV Sơn Tây )
Biểu đồ 2.1. Dư nợ cho vay KHCN qua các năm
1412
1772
1308
1757
1274
1800
(Đơn vị: tỷ đồng)
1800
1600
1400
1200
1000
800
360
600
400
200
0
449
526
2012 2013 2014
Dư nợ CN Dư nợ DN Tổng DN
Qua bảng số liệu và biểu đồ trên ta thấy dư nợ cho vay KHCN tăng liên tục qua các năm. Trong đó năm 2013 dư nợ cho vay KHCN tăng trưởng mạnh
nhất. Dư nợ cho vay cá nhân đến 31/12/2013 đạt 449 tỷ đồng, so với 2012 tăng 89 tỷ, tốc độ tăng trưởng là 24.72%.
Tuy nhiên, năm 2013, hoạt động tín dụng của chi nhánh đã có chiều hướng đi xuống. Cụ thể là tổng dư nợ giảm từ 1.772 tỷ đồng thời điểm cuối năm 2012 xuống còn 1.757 tỷ đồng cuối năm 2013. Nguyên nhân chính là do dư nợ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp giảm mạnh 104 tỷ đồng, do vậy, dù dư nợ cho vay KHCN có tăng thêm 89 tỷ nhưng cũng không thể bù đắp lại được lượng giảm dư nợ khách hàng doanh nghiệp.
Nguyên nhân của sự sụt giảm trên gồm cả nguyên nhân chủ quan và khách quan. Có thể nói, giai đoạn 2009 - 2012 nền kinh tế thế giới chứng kiến rất nhiều khó khăn, bất ổn. Đặc biệt năm 2011, những biến động về chính trị, xã hội ở các nước Trung Đông và Châu Phi tác động rất lớn đến giá dầu mỏ, giá vàng, lương thực. Thị trường tài chính toàn cầu liên tục hứng chịu hậu quả của những “cơn bão” nợ công. Trước tình hình nóng bỏng của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam cũng gặp không ít trở ngại. Thị trường bất động sản đóng băng, các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, tình hình sản xuất hàng hóa bị đình trệ, thất nghiệp tăng cao.Tuy nhiên yếu tố chủ quan cũng là một nguyên nhân chính dẫn đến tổng dư nợ tín dụng chung của Chi nhánh tụt giảm và trong đó có sự giảm sút của tín dụng cá nhân. Thứ nhất là đội ngũ ngũ cán bộ tại Chi nhánh chủ yếu là cán bộ mới thiếu kinh nghiệm. Cán bộ KHCN chưa chủ động tìm khách hàng mới, và luôn có tư tưởng trông chờ vào khách hàng tự tìm đến mình. Thứ hai là công tác chăm sóc khách hàng chưa được chú trọng, công tác quảng bá và truyền thông còn hạn chế, sự cạnh tranh của các Ngân hàng trên địa bàn ngày càng lớn dẫn đến thị phần khách hàng của Chi nhánh ngày càng bị thu hẹp.
42
Với định hướng phát triển ngân hàng bán lẻ đã được đặt ra trong chiến lược phát triển, sự gia tăng về dư nợ cho vay cá nhân trong tổng dư nợ tín dụng của chi nhánh qua từng năm là một kết quả đáng ghi nhận.
2.2.3.2. Số lượng khách hàng
Trong các năm từ 2012 đến 2014, chiến lược phát triển Ngân hàng bán lẻ, đẩy mạnh cho vay KHCN đã có tác động mạnh mẽ đến số lượng khách hàng tại chi nhánh. Số lượng khách hàng tăng nhanh qua các năm, được thể hiện trong bảng số liệu dưới đây.
Bảng 2.2. Số lượng khách hàng cá nhân từ 2012-2014
Đơn vị: Tỷ đồng
2012 | 2013 | 2014 | 2013/2012 | 2014/2013 | |||
Tuyệt đối (Tỷ vnđ) | Tỷ lệ (%) | Tuyệt đối (tỷ vnđ) | Tỷ lệ (%) | ||||
Số lượng khách hàng | 656 | 869 | 891 | 213 | 32,5 | 146 | 2,5 |
Dư nợ cá nhân | 360 | 449 | 526 | 89 | 24,72 | 77 | 17,15 |
(Nguồn: dữ liệu tại BIDV Sơn Tây)
Qua bảng trên có thể thấy, số lượng khách hàng cá nhân tăng rõ rệt qua từng năm. Năm 2013 số lượng khách tăng mạnh nhất cả về giá trị tuyệt đối và tốc độ tăng trưởng. Qua các năm số lượng khách hàng vẫn có xu hướng tăng tuy nhiên dư nợ lại có xu hướng chững lại vào năm 2014.
Nguyên nhân của tình trạng trên là do tình hình kinh tế biến động, hoạt động kinh doanh không ổn định nên một số khách hàng có xu hướng giảm dư nợ nhằm cắt giảm chi phí. Số lượng khách hàng tăng nhưng mỗi khoản vay lại có dư nợ nhỏ, nên dư nợ cho vay tăng trưởng không nhanh như tốc độ tăng của số lượng khách hàng.
Nguyên nhân sâu xa của việc số lượng khách hàng tăng thêm nhiều nhưng dư nợ cho vay KHCN lại không tăng tương xứng là do dư nợ cho vay theo từng sản phẩm có thay đổi nhiều qua các năm. Những năm trước dư nợ cao thường tập trung vào các khách hàng vay mua nhà và vay hoạt động kinh doanh, tuy nhiên năm 2013 và 2014 nhằm mục đích đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng bán lẻ và chiếm lĩnh thị phần khách hàng, BIDV đã phát triển mảng cho vay tiêu dùng đối với cán bộ công nhân viên và mảng cho vay sản xuất kinh doanh đối với các tiểu thương nhỏ, các cửa hàng bán lẻ nên số lượng các khoản vay tăng lên đáng kể nhưng dư nợ các khoản vay đều nhỏ (chỉ từ 50 triệu đến 200 triệu), do vậy, tốc độ tăng về dư nợ không còn được mạnh mẽ như các năm trước đó. Điều này sẽ được thấy rõ hơn trong phần phân tích về số lượng và cơ cấu các khoản cho vay của BIDV Sơn Tây.
2.2.3.3. Số lượng và cơ cấu cho vay theo sản phẩm
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm 2012-2014
2012 | 2013 | 2014 | |||||||
SL KH | Dư nợ (tỷ vnđ) | Tỷ trọng (%) | SL KH | Dư nợ (tỷ vnđ) | Tỷ trọng (%) | SL KH | Dư nợ (tỷ vnđ) | Tỷ trọng (%) | |
Cho vay TD có TSĐB | 2 | 1.1 | 0,3 | 31 | 8 | 1,78 | 51 | 10 | 1,9 |
Cho vay TD tín chấp | 91 | 19 | 5,28 | 172 | 20.1 | 4,48 | 210 | 21.1 | 4,01 |
Cho vay sản xuất KD | 391 | 249 | 69,17 | 443 | 272.8 | 60,76 | 410 | 266 | 50,57 |
Cho vay mua ô tô | 13 | 12.1 | 3,36 | 15 | 15.2 | 3,39 | 21 | 11.6 | 2,21 |
Cho vay nhu cầu nhà ở | 131 | 61.7 | 17,14 | 152 | 127.7 | 28,44 | 163 | 205.6 | 39,09 |
Cho vay cầm cố GTCG | 28 | 17.1 | 4,75 | 56 | 5.2 | 1,16 | 36 | 11.7 | 2,22 |
Tổng | 656 | 360 | 100 | 869 | 449 | 100 | 891 | 526 | 100 |
(Nguồn: Dữ liệu BIDV Sơn Tây)
44
11,7
10 21,1
205,6
266
Cho vay TD có TSĐB
Cho vay TD tín chấp Cho vay sản xuất KD Cho vay mua ô tô
Cho vay nhu cầu nhà ở
Cho vay cầm cố GTCG
11,6
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay KHCN của BIDV Sơn Tây theo sản phẩm năm 2014
Để thấy rõ được sự gia tăng về dư nợ cũng như tỷ lệ đối với từng sản phẩm, ta cùng phân tích để hiểu rõ nguyên nhân đối với từng sản phẩm.
Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
Mục đích cho vay phục vụ cho nhu cầu mua sắm trang thiết bị gia đình của các cá nhân và hộ gia đình. Tuy mới triển khai nhưng sản phẩm cho vay tiêu dùng đã gia tăng nhanh chóng cả về số lượng khách hàng và dư nợ cho vay. Năm 2014, số lượng khách hàng tăng thêm 20 người và dư nợ tăng 2 tỷ đồng so với năm 2013. Với thủ tục cho vay nhanh, không bị quản lý về tài sản hình thành từ vốn vay (như sản phẩm cho vay mua ô tô), thời gian vay dài (đến 5 năm), sản phẩm cho vay tiêu dùng đã tăng rất nhanh so với mong đợi của chi nhánh.
Cho vay tiêu dùng tín chấp
Dư nợ cho vay tín chấp tiêu dùng năm 2012 là 19 tỷ đồng,và tăng đều qua các năm. Năm 2014 tăng tương đối cao do Chi nhánh đã chú trọng đến các sản phẩm thấu chi và cho cho vay thông qua thẻ Visa. Số lượng khách hàng vay tăng từ 91 khách năm 2012 và đến 2013 là 172 khách. Số lượng
khách hàng gia tăng nhanh nhưng mỗi khoản vay lại nhỏ,chỉ từ 50 triệu đến 100 triệu đồng, do vậy, dư nợ có tăng nhưng vẫn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng dư nợ cho vay KHCN.Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng đã có sự gia tăng lớn về cả số lượng và tỷ trọng. Điều này cho thấy BIDV Sơn Tây đã chú trọng và phát triển sản phẩm cho vay tín chấp tiêu dùng đối với cán bộ công nhân viên trên địa bàn.
Cho vay sản xuất kinh doanh
Trong giai đoạn 2012- 2014, cơ cấu dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh tăng từ 249 tỷ năm 2012 lên 272,8 tỷ năm 2013, tuy nhiên đến năm 2014 thì có dấu hiệu chững lại và giảm xuống còn 266 tỷ.
Hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ đang ngày càng phát triển. Trên địa bàn thị xã có khu vực chợ Nghệ với hơn 700 gian hàng kinh doanh nhiều mặt hàng từ quần áo, giày dép, đồ điện, đồ sắt...., có các khu làng nghề truyền thống như nghề may ở Tam Hiệp (Phúc Thọ), cơ kim khí Phùng Xá; mây tre đan Bình Phú; đồ gỗ Hữu Bằng (Thạch Thất) với các cơ sở sản xuất chủ yếu là các hộ gia đình. Đây chính là nguồn khách hàng dồi dào và tiềm năng của chi nhánh. Năm 2013 tăng nhanh nhất cả về số lượng khách hàng và dư nợ cho vay KHCN sản xuất kinh doanh, đến năm 2014 thì lại giảm cả về dư nợ tín dụng và số lượng khách hàng. Nguyên nhân chính là là do tình trạng khó khăn của nền kinh tế, sản xuất kinh doanh đình trệ, các khách hàng cũ của chi nhánh nhiều khách hàng thu nhỏ hoạt động sản xuất kinh doanh, cắt giảm chi phí giảm dư nợ vay ngân hàng.
Sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong dư nợ cho vay KHCN, là sản phẩm truyền thống của chi nhánh, được nhiều khách hàng yêu thích nhất và được biết đến từ lâu. Với thủ tục thẩm định nhanh, hồ sơ đơn giản, cho vay sản xuất kinh doanh với cá nhân và hộ kinh doanh ngày càng thu hút được nhiều khách hàng vay.
46
Cho vay mua ô tô
Dư nợ cho vay mua ô tô từ 2012- 2014 có tăng trưởng tuy nhiên tỷ trọng lại giảm so với tổng dư nợ tín dụng cá nhân. Mức tăng trưởng này chưa tương xứng với lợi thế của BIDV Sơn Tây về lãi suất và phí (lãi suất cạnh tranh, không thu phí trả nợ trước hạn) trong khi các tiêu chí của sản phẩm cũng tương tự như các ngân hàng khác (cho vay tối đa 70% giá trị xe, thời hạn vay tối đa 60 tháng).
Nguyên nhân dẫn đến mức tăng trưởng dư nợ cho vay mua ô tô chưa tương xứng với lợi thế của BIDV Sơn Tây đó là: do đời sống của người dân trên địa bàn thị xã còn thấp nên số lượng khách hàng mua ô tô chưa nhiều và do quy trình xét duyệt hồ sơ vay chặt chẽ . Bên cạnh đó, BIDV Sơn Tây cũng không có chính sách hoa hồng cho nhân viên bán xe, nên nhân viên bán xe sẽ không ưu tiên giới thiệu hồ sơ vay cho ngân hàng. Những nguyên nhân trên dẫn tới việc dư nợ cho vay mua ô tô tăng rất ít qua các năm.
Cho vay nhu cầu nhà ở
Cơ cấu dư nợ cho vay nhu cầu nhà ở (gồm mua nhà, đất, sửa chữa nhà cửa) chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay KHCN, tỷ trọng tăng đều qua các năm đến năm 2014 thì giảm xuống. Sự ra đời của khu đô thị mới Phú Thịnh, khu đô thị mới Trung Hưng, khu đô thị đồi Dền với diện tích và giá cả hợp lý đang đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng cao của người dân. Tuy nhiên không phải ai cũng có đủ nguồn lực tài chính. Do đó, BIDV Sơn Tây phát triển các sản phẩm cho vay nhu cầu nhà ở bao gồm mua nhà, đất, xây sửa nhà và cho vay mua nhà dự án để đáp ứng các nhu cầu vốn của khách hàng.
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
Dư nợ cho vay cầm cố giấy tờ có giá giảm qua các năm về dư nợ. Đặc biệt năm 2013 dư nợ cho vay cầm cố giấy tờ có giá giảm 11,9 tỷ so với năm 2012 nhưng đến năm 2014 lại tăng lên 6,5 tỷ so với năm 2013.Nguyên nhân
là các món cầm cố giấy tờ có giá thường có thời gian vay ngắn( thường là vay từ 1 đến 3 tháng) do nhu cầu đột xuất cần sử dụng của khách hàng gửi tiền nên số dư có sự thay đổi đầu năm so vơi cuối năm và đây không phải là sản phẩm đặc biệt quan trọng của Chi nhánh, vì dư nợ của sản phẩm này thường không ổn định.
So với các đối thủ trong địa bàn, số lượng sản phẩm của chi nhánh BIDV Sơn Tây khá đa dạng nhưng có phần chưa linh hoạt bằng sản phẩm của các ngân hàng bạn. Ta cùng xem xét điều này trong bảng dưới đây:
Bảng 2.4: Sản phẩm cho vay tại các Ngân hàng trên địa bàn
BIDV Sơn Tây | MB Sơn Tây | Agribank Sơn Tây | Techcombank Sơn Tây | |
- Cho vay tiêu dùng | - Cho vay tiêu dung | - Cho vay tiêu | - Cho vay tiêu dùng | |
tín chấp | tín chấp | dùng tín chấp | tín chấp | |
- Cho vay tiêu dùng | - Cho vay tiêu dùng | - Cho vay tiêu | - Cho vay tiêu dùng | |
có TSĐB | có TSĐB | dùng có TSĐB | có TSĐB | |
- Cho vay thấu chi | - Cho vay thấu chi | - Cho vay thấuchi | - Cho vay thấu chi | |
- Cho vay cầm cố | - Cho vay cầm cố | - Cho vay cầm cố | - Cho vay cầm cố | |
Các sản | GTCG | GTCG | GTCG | GTCG |
phẩm cho | - Cho vay mua ô tô | - Cho vay mua ô tô | - Cho vay đời sống | - Cho vay mua ô tô |
vay | - Cho vay nhu cầu | - Cho vay mua nhà | (mua ô tô, nhà đất) | (thời hạn 10 năm) |
nhà ở | đất và sửa chữa nhà | - Cho vay sản xuất | - Cho vay mua nhà | |
- Cho vay sản xuất | - Cho vay bổ sung | kinh doanh | đất | |
kinh doanh | vốn lưu động trả góp | - Cho vay sản xuất | ||
- Cho vay du học | - Cho vay vốn lưu | kinh doanh | ||
- Cho vay chứng | động | |||
minh tài chính | - Cho vay du học |
(Nguồn: Báo cáo thị trường bán lẻ BIDV Sơn Tây)
Tại BIDV Sơn Tây đã triển khai tương đối nhiều sản phẩm, đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay của khách hàng nhưng so với các Ngân hàng trên
48