Mô Hình Xếp Hạng Tín Dụng Ngân Hàng Tmcp Việt Nam


Chương 3. MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM


3.1. Đối tượng và nội dung chấm điểm

3.1.1. Đối tượng

Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.

Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.

Trong phạm vi đề tài, đối tượng được xếp hạng chỉ bao gồm loại hình ngân hàng thương mại cổ phần.

3.1.2. Nội dung chấm điểm

Việc xếp hạng tín dụng cho ngân hàng sẽ dựa trên việc xếp loại (tài chính và phi tài chính). Mỗi chỉ tiêu dùng để đánh giá sẽ có 5 mức điểm từ 20 đến 100.

Việc xếp loại ngân hàng dựa trên 2 nhóm chỉ tiêu:

- Nhóm chỉ tiêu tài chính

- Nhóm chỉ tiêu phi tài chính

Cuối cùng, căn cứ trên mức chấm điểm để ra xếp hạng tương ứng.

3.2. Quy trình xếp hạng


Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính

(1)

Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính

(2)


Chấm điểm & Xếp hạng (3)

Biểu 3.1: Quy trình xếp hạng ngân hàng


Bước 1 – Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính


Nhóm chỉ tiêu đảm bảo an toàn vốn

Nhóm chỉ tiêu chất lượng tài sản

Nhóm chỉ tiêu thanh khoản

Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 85 trang tài liệu này.

Mô hình xếp hạng tín dụng các ngân hàng TMCP Việt Nam - 6



Tổng điểm tài chính


Biểu 3.2: Quy trình chấm điểm tài chính

Bước 2 – Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính


Năng lực lãnh đạo, môi trường nội bộ và khả năng cạnh tranh


Khả năng duy trì năng lực kinh doanh


Các yếu tố khác



Tổng điểm phi tài chính

Biểu 3.3: Quy trình chấm điểm phi tài chính

Bước 3 – Xếp hạng


Tổng điểm = Điểm các chỉ tiêu tài chính * Trọng số phần tài chính

+ Điểm các chỉ tiêu phi tài chính * Trọng số phần phi tài chính



Báo cáo tài chính được

kiểm toán

Báo cáo tài chính không

được kiểm toán

Các chỉ tiêu tài chính


Các chỉ tiêu phi tài chính

40%


60%

30%


70%

Bảng 3.1: Xếp loại ngân hàng


Dưới đây là thang điểm xếp loại ngân hàng cho mục đích tham khảo:


Điểm

Xếp hạng

Ý nghĩa xếp hạng

Từ 95 đến 100

AAA

Rất tốt

Từ 90 đến 94

AA

Rất tốt

Từ 85 đến 89

A

Rất tốt

Từ 75 đến 84

BBB

Tương đối tốt

Từ 70 đến 74

BB

Tương đối tốt

Từ 65 đến 69

B

Tương đối tốt

Từ 60 đến 64

CCC

Trung bình

Từ 55 đến 59

CC

Trung bình

Từ 35 đến 54

C

Dưới trung bình

Nhỏ hơn 35

D

Kém

Bảng 3.2: Thang điểm xếp loại ngân hàng tham khảo


3.3. Mô hình xếp hạng‌

Mô hình CAMEL cho dữ liệu định tính được điều chỉnh bằng phương pháp chuyên gia.

3.4. Cấu trúc và thang điểm các chỉ tiêu

3.4.1. Các chỉ tiêu tài chính

Xác định các dấu hiệu nên đưa vào để lấy thông tin về khách hàng:

Việc điền thông tin tài chính hoàn toàn dựa vào các báo cáo tài chính của Ngân hàng cung cấp, bao gồm:

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (chọn 1 trong 2 phương pháp: trực tiếp/ gián tiếp)

- Thuyết minh các báo cáo tài chính

Thang điểm cho các dấu hiệu: phương pháp chuyên gia.


Chi tiết các nhóm chỉ tiêu tài chính và thang điểm


S T T


Chỉ tiêu


Tỷ trọng


Bộ giá trị và Cơ cấu điểm

A. Chỉ số bảo đảm an toàn vốn (CAR)


20%


100


80


60


40


20


1


CAR (%)


12%


[12%,25%]

[10%,12%)

hoặc

(25%,30%]

[8%,10%)

hoặc (30%,35%]

[6%,8%)

hoặc (35%,40%]

<6%

hoặc

>40%


2

Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản (%)


8%


> 8%


[7%,8%)


[5%,7%)


[3%,5%)


< 3

B. Chất lượng tài sản

25%







3

Nợ xấu/ Tổng dư nợ tín dụng (%)


13%


< 1%


(1%,1.5%]


(1.5%,2%]


(2%,3%]


>3%


4

Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng/ Tổng nợ xấu (%)


8%


> 150%


[120%,150%)


[90%,120%)


[50%,90%)


< 50%


5

Chi phí dự phòng / Lợi nhuận trước dự phòng (%)


4%


<15


[15-20)


[20-25)


[25-30)


≥30

C. Chỉ số khả năng thanh khoản


30%







6

Tài sản thanh khoản/ Tổng tài sản (%)


11%


> 45%


[35%,45%)


[25%,35%)


[15%,25%)


< 15%


7

Tổng dư nợ ròng/ Tổng tiền gửi khách hàng (%)


7%


< 65%


(65%,80%]


(80%,100%]


(100%,120%]


> 120%


8

Tổng dư nợ ròng/ Tổng vốn huy động ngoài interbank (%)


7%


< 60%


(60%,75%]


(75%,95%]


(95%,115%]


> 115%


9

Tiền gửi và tiền vay từ các TCTD/ Tổng tài sản (%)


5%


< 10%


(10%,15%]


(15%,25%]


(25%,30%]


> 30


D. Chỉ số khả năng sinh lời


25%







1

0

Lợi nhuận thuần/ Vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) (%)


11%


> 30%


[20%,30%)


[15%,20%)


[10%,15%)


< 10%


1

1

Lợi nhuận thuần/ Tổng tài sản (ROA) (%)


5%


> 1.2%


[1%,1.2%)


[0.8%,1%)


[0.6%,0.8%)


< 0.6%


1

2

Thu nhập lãi cận biên (CT:Thu nhập lãi thuần/ Tổng tài sản sinh lời bình quân) (%)


3%


> 3.5%


[3.2%,3.52%)


[2.8%,3.2%)


[2.4%,2.8%)


< 2.4%


1

3

Chi phí hoạt động/ Tổng thu nhập hoạt động kinh doanh (%)


4%


< 30%


(30%,35%]


(35%,45%]


(45%,50%]


> 50%


1

4

Thu nhập ngoài lãi/ Tổng thu nhập hoạt động kinh doanh (%)


2%


> 25%


[20%,25%)


[15%,20%)


[10%,15%)


< 10%

Bảng 3.3: Các chỉ tiêu tài chính Chi tiết công thức tính và ý nghĩa các chỉ tiêu tài chính



Chỉ tiêu


Công thức tính


Ý nghĩa chỉ tiêu

A

Chỉ số đảm bảo an toàn vốn (CAR)


1

CAR (%) – Tỉ lệ an toàn vốn tối thiểu

= (Vốn tự có / Tổng tài sản có rủi ro quy đổi) x 100%

Đánh giá mức độ an toàn vốn tối thiểu của Ngân hàng


2

Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản (%)

= (Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản) x 100%

Thể hiện phần được tài trợ bởi vốn tự có trong cơ cấu tổng tài sản

B

Chất lượng tài sản




3

Nợ xấu/ Tổng dư nợ tín dụng (%)

= (Nợ xấu / Tổng dư nợ tín dụng) x 100%

Đánh giá chất lượng nợ của Ngân hàng


4

Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng/ Tổng nợ xấu (%)

= (Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng / Tổng nợ xấu) x 100%

Đánh giá mức độ xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng




Chỉ tiêu


Công thức tính


Ý nghĩa chỉ tiêu


5

Chi phí dự phòng / Lợi nhuận trước dự phòng (%)


= Chi phí dự phòng / Lợi nhuận trước dự phòng (%)

Đánh giá mức độ tổn thất lợi nhuận cho dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng

C

Chỉ số khả năng thanh khoản


6

Tài sản thanh khoản/ Tổng tài sản (%)

= (Tài sản thanh khoản / Tổng tài sản) x 100%

Đánh giá tính thanh khoản của tổng tài sản của Ngân hàng




Đánh giá cân đối nguồn tiền huy


7

Tổng dư nợ ròng / Tổng tiền gửi KH (%)

= (Tổng dư nợ ròng / Tổng tiền gửi KH) x 100%

động từ tiền gửi của tổ chức kinh tế và cá nhân để cho vay. Tổng dư nợ

ròng không bao gồm cho vay các tổ




chức tín dụng.




Đánh giá cân đối tổng nguồn tiền huy


Tổng dư nợ ròng / Tổng

= (Tổng dư nợ ròng / Tổng

động từ tổ chức kinh tế và cá nhân để

8

vốn huy động ngoài thị

trường liên ngân hàng

vốn huy động ngoài thị

trường liên ngân hàng) x

cho vay (bao gồm tiền gửi và phát

hành trái phiếu, giấy tờ có giá). Tổng


(%)

100%

dư nợ ròng không bao gồm cho vay




các tổ chức tín dụng.




Thể hiện vai trò của nguồn vốn huy


9

Tiền gửi và tiền vay từ các TCTD / Tổng tài sản

= (Tiền gửi và tiền vay từ các TCTD / Tổng tài sản) x 100%

động từ interbank trong hoạt động của Ngân hàng. Chỉ tiêu này càng

nhỏ cho thấy Ngân hàng càng ít phụ thuộc vào nguồn vốn từ thị trường




liên ngân hàng để tài trợ cho tài sản.


D

Chỉ số khả năng sinh lời






Cho biết cứ 1 đơn vị vốn chủ sở hữu


10

Lợi nhuận thuần/ Vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) (%)


= (Lợi nhuận thuần/ Vốn chủ sở hữu bình quân) x 100%

bình quân đầu tư trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu

quả sử dụng vốn chủ sở hữu của




Ngân hàng càng cao.


11


Lợi nhuận thuần/ Tổng tài sản (ROA) (%)


= (Lợi nhuận thuần / Tổng tài sản) x 100%

Cho biết cứ 1 đồng tài sản bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Chỉ tiêu này




càng cao thể hiện hiệu quả sử dụng




Chỉ tiêu


Công thức tính


Ý nghĩa chỉ tiêu




tài sản của Ngân hàng càng cao.




Cho biết cứ 1 đồng tài sản sinh lãi


12


Thu nhập lãi cận biên (%)

= (Thu nhập lãi thuần/ Tổng tài sản sinh lãi bình quân) x 100%

bình quân sử dụng trong kỳ tạo rao bao nhiêu đồng thu nhập lãi thuần. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu

quả sử dụng tài sản sinh lãi của Ngân




hàng càng cao.




Cho biết hiệu quả kinh doanh của


Chi phí hoạt động/

= (Chi phí hoạt động / Tổng

Ngân hàng, cứ 1 đơn vị thu nhập

13

Tổng thu nhập hoạt

thu nhập hoạt động kinh

hoạt động kinh doanh tạo ra trong kỳ


động kinh doanh (%)

doanh) x 100%

thì phải bỏ ra bao nhiêu đơn vị chi




phí hoạt động.




Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh


Thu nhập ngoài lãi/

= (Thu nhập ngoài lãi / Tổng

doanh ngoài lãi. Chỉ tiêu này càng

14

Tổng thu nhập hoạt

thu nhập hoạt động kinh

cao thể hiện hiệu quả hoạt động dịch


động kinh doanh (%)

doanh) x 100%

vụ và các hoạt động khác của Ngân




hàng cao.

Bảng 3.4: Ý nghĩa các chỉ tiêu tài chính

3.4.2. Các chỉ tiêu phi tài chính

Thông tin phi tài chính sẽ được sắp xếp thành 3 nhóm chỉ tiêu sau:


Năng lực lãnh đạo, môi trường nội bộ và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng

Khả năng duy trì năng lực kinh doanh của Ngân hàng

Các yếu tố khác



STT

Chỉ tiêu

Tỷ trọng

Bộ giá trị

Cơ cấu

điểm

Nhóm 1

Năng lực lãnh đạo, môi trường nội bộ và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng


55.0%




1

Năng lực và kinh nghiệm điều hành của Tổng Giám đốc và Chủ tịch HĐQT


10.0%




1.1


- Trình độ học vấn


1.0%

Trên đại học

100

Đại học

80

N/A

60

N/A

40

N/A

20


1.2

- Năng lực điều hành và quản lý ngân hàng (bao gồm trình độ chuyên môn , khả năng quản lý, tính năng động, khả năng phân tích và nhạy bén với môi trường,vv.)


2.5%

Rất tốt

100

Tốt

80

Khá

60

Trung bình

40

Còn nhiều hạn chế và yếu kém

20


1.3


- Số năm làm lãnh đạo trung bình trong ngành ngân hàng của Giám đốc và Chủ tịch Hội đồng Quản trị


1.5%

Trên 5 năm

100

Từ 4 đến 5 năm

80

Từ 3 đến 4 năm

60

Từ 2 đến 3 năm

40

Dưới 2 năm

20


1.4


- Số năm kinh nghiệm bình quân trong lĩnh vực ngân hàng tài chính


2.0%

Trên 10 năm

100

Từ 9 đến 10 năm

80

Từ 7 đến 9 năm

60

Từ 5 đến 7 năm

40

Dưới 5 năm

20


1.5


- Khả năng xây dựng các mục tiêu và chiến lược kinh doanh có tính khả thi


1.0%

Khả thi cao

100

Khả thi

80

N/A

60

Khả thi thấp

40

N/A

20

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/11/2024