22. Phạm Ngọc Đăng, Lê Trình, Nguyễn Quỳnh Hương (2004): Đánh giá diễn biến và dự báo môi trường hai Vùng Kinh tế Trọng điểm phía Bắc và phía Nam: Đề xuất các giải pháp bảo vệ, Nhà Xuất bản xây dựng, Hà Nội.
23. Hoàng Sỹ Động và các cộng sự (2007) Hiện trạng và phương hướng tổ chức lãnh thổ Kinh tế - xã hội trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc” Viện Chiến lược và Phát triển, bộ Kế hoạch và Đầu tư, Báo cáo tổng hợp nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
24. IDCJ/JBIC (2003) Đánh giá tác động giao thông của các dự án phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở miền Bắc Việt Nam- một nghiên cứu trường hợp về Quốc lộ 5 và cảng Hải Phòng, Báo cáo tổng hợp.
25. IDCJ/JBIC (2003) Đánh giá tác động kinh tế - xã hội các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông ở miền Bắc Việt Nam, Báo cáo tổng hợp.
26. Iwata Shizuo (2008) Quy hoạch Giao thông vận tải tại Việt Nam- định hướng từ quan điểm nhà tư vấn nước ngoài.
27. Vũ Thành Hưởng (2010) Phát triển các khu công nghiệp Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ theo hướng bền vững, Luận án tiến sỹ Kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
28. Bùi Văn Khánh (2010) Huy động nguồn lực tài chính xây dựng Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hoà Bình, Luận án tiến sỹ Kinh tế : 62.31.12.01.
29. Lê Thị Khuyên (2002) Phương hướng và giải pháp huy động nguồn vốn đầu tư trong nước và ngoài nước để Phát triển kinh tế - xã hội vùng Kinh tế Trọng điểm, Luận án tiến sỹ Kinh tế 5.02.09.
30. Mạc Thu Hương, CERTU/ ADEME (2004) Sơ đồ liên kết địa bàn và giao thông, bản dịch.
31. Bùi Thị Hoàng Lan (2010) Nghiên cứu tiêu chí đánh giá thiệt hại Kinh tế - xã hội tai nạn giao thông đường bộ Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, tháng 1, Hà Nội
32. Nguyễn Xuân Mẫn, Dương Ngọc Hải (1993) Đường ô tô trong các vùng nhiệt đới và sa mạc, Tài liệu dịch, Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà nội.
33. Nguyễn Văn Nam, Lê Thu Hoa (2009), “Phát triển bền vững các Vùng Kinh tế Trọng điểm: Kinh nghiệm các nước và quan điểm đối với Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế phát triển (5), Hà Nội.
34. Ngân hàng Phát triển Việt Nam (2003) Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Báo cáo tóm tắt.
35. Phan Công Nghĩa (2008), Tăng cường liên kết Kinh tế giữa Hà Nội và các tỉnh, thành phố thuộc Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ, Báo cáo tổng hợp Đề tài khoa học trọng điểm – Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.
36. Lê Anh Sơn, Nguyễn Công Mỹ (2006): Xác định bộ chỉ tiêu phát triển bền vững và xây dựng cơ sở dữ liệu giám sát phát triển bền vững ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu của Văn phòng Chương trình Nghị sự 21, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nghiệm thu năm 2006, Hà Nội.
37. Nguyễn Thị Tâm (1995) Quy hoạch thay đổi mạng lưới giao thông đường bộ giao thông nông thôn nhân tố thúc đẩy sự tiến bộ xã hội (Địa bàn nghiên cứu: vùng đồng bằng Bắc Bộ), Luận án tiến sỹ 2.17.05
38. Tạ Đình Thi (2007), Chuyển dịch cơ cấu Kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững của Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ – Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
39. Thủ tướng Chính phủ (2004): Quyết định số 145/2004/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 phê duyệt phương hướng chủ yếu Phát triển kinh tế - xã hội Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, Hà Nội.
40. Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định số 145/2004/QĐ-TTg về phương hướng chủ yếu Phát triển kinh tế - xã hội -xã hội Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2010 và tầm nhìn năm 2020, Hà Nội.
41. Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 159/2007/QĐ-TTg ngày 10/10 Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương đối với các VKTTĐ, Hà Nội.
42. Thủ tướng Chính phủ (2011) Quyết định số 05/2011/QĐ- TTg phê duyệt “Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ
đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 ban hành ngày 24/01/2011 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10/03/2011.
43. Thủ tướng Chính phủ (2011) Quyết định số1734/ QĐ- TTg phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ban hành ngày 01/12/2008 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/12/2008.
44. Nguyễn Xuân Thủy (2005) Giao thông của khu vực nghiên cứu, Nhà xuất bản Giao thông Vận tải.
45. Nguyễn Hồng Tiến (2004) Sự phát triển mạng lưới giao thông trong quy hoạch không gian chùm của khu vực nghiên cứu (lấy chùm của khu vực nghiên cứu Hà Nội làm địa bàn nghiên cứu), Luận án tiến sỹ 2.17.05.
46. Tổng Cục Du Lịch (2005) Định hướng phát triển du lịch Vùng Kinh tế Trọng điểm Bắc Bộ đến 2020.
47. Nguyễn Văn Thành (2009) Nghiên cứu những vấn đề xã hội chủ yếu trong quy hoạch lãnh thổ (Ví dụ Vùng Đồng bằng Sông Hồng, Viện Chiến lược và Phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
48. Võ Thị Quỳnh Trúc (2006) Chiến lược Bảo vệ Môi trườngngành Giao thông vận tải đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Đề tài Khoa học cấp bộ, Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông Vận tải.
49. Lý Huy Tuấn, Iwata Shizuo, Phan Thanh Bình, Lê Đỗ Mười (2010) Chiến lược, Quy hoạch và chính sách phát triển Giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, 2030, Nhà Xuất bản Giao thông Vận tải.
50. Trương Anh Tuấn, Lý Huy Tuấn (2009) Lượng hoá các yếu tố định tính khi tính toán nhu cầu vận tải hành khách của đướng sắt Việt Nam, Nhà Xuất bản Chính trị Quốc gia.
51. Trần Quốc Tuyển và các cộng sự (2005) Nghiên cứu đề xuất các giải pháp khắc phục tình trạng chưa có đường đến các xã, Báo cáo tổng hợp nghiên cứu Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông Vận tải.
52. Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải (2000) Nghiên cứu xây dựng
Ngân hàng dữ liệu Tai nạn giao thông, Báo cáo tổng hợp.
53. Nguyễn Quang Vinh ( 1988) Ảnh hưởng của Giao thông vận tải đến sự hình thành và phát triển của Vùng Kinh tế của Việt Nam, Luận án tiến sỹ Kinh tế : 5.02.19.
54. Ngô Doãn Vịnh (2006): Những vấn đề chủ yếu về Kinh tế phát triển, Nhà Xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội.
55. Viện Chiến lược Phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2009) Cơ sở khoa học đảm bảo nhu cầu nước cho phát triển Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong quy hoạch tổng thể Phát triển kinh tế - xã hội vùng đến năm 2020”, báo cáo tổng hợp nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
56. Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải (2007) Nghiên cứu phương án tổ chức vận tải quốc tế trên hành lang Kinh tế Đông – Tây Thái Lan- Lào- Việt Nam (qua vùng miền Trung Việt Nam”, báo cáo tổng hợp nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
57. Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải (2009) Nghiên cứu tiêu chí xác định điểm đen và tiêu chí đánh giá thiệt hại Kinh tế - xã hội do tai nạn giao thông đường bộ Việt Nam”, Báo cáo tổng hợp.
58. Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải (2006) Cẩm nang hoạch định chính sách phát triển bền vững chiến lược giao thông và sử dụng đất giao thông, Tài liệu dịch thuộc dự án SPARKLE).
59. World Bank (2008) Tái định dạng địa Kinh tế, Báo cáo Phát triển Thế giới, Nhà Xuất bản Văn hoá thông tin.
II. Tài liệu tiếng Anh
60. Agénor, n. Bayrakinh tế ar, and K. El Aynaoui (2005) Roads out of poverty? Assessing the Links between Aids, Public Investment, growth and Poverty Reduction. World Bank Policy Research Working Paper, 3490. Washington D.C., USA, WorldBank.
61. ALMEX Corporation Pacific consultants International (2000) Technical Report N0 10 Rural Transport and Cross- Border transport, 2000
62. Baker, Susan; Kousis, Maria; Richardson, Dick and Young, Stephen (1997): The Politics of Sustainable Development. Theory, Policy and Practice Within The European Union, Routledge, London and New York.
63. Beausejour, G. Lenjosek and M.Smart (1995) ACGE Approach to modelling Carbon Dioxide Emissions Control in Canada and the United State, World Economy. Vol 18 (3): 457-488.
64. Bounpong Keorodom, Silvilai Butphomvihane, Bounlert Vanhnalat (2007) Impact of East West Economic Corridor on Tertiary Business and Social Development of Savanakhet Province, Lao PDR.
65. Breisinger, C. And O.Ecker (2006) Agriculture- led Development in Northwest Vietnam. A SAM- based Multiplier model, Journal of International Agriculture. Forthcoming.
66. Clemens Breisinger (2006) Modelling Infrastructure Investments, Growth and Poverty Impact, Peter Lang GmbH, 2006.
67. Cogneau, K and S. Heng. (2000) Financing Road Infrastructure by Savings in Congestion Cost: A CGE Analysis. Working Paper, 579-00.
68. Nguyen Quoc Duy (2002) Measuring growthe mạng lưới giao thông đường bộect of transport infrastructure capital on the Vietnamese economy PhD Thesis. - Innsbruck.
69. Glen Weisbrod (2008) Extending Monetary Values to Broader Performance and Impact Measures: Applications for Transportation and Lessons from Other Fields, Originally presented at the Internet Symposium on Benefit-Cost Analysis Transportation Association Of Canada.
70. Fan, S and C. Chang- Kang. (2005). Road Development, Economics Growth and Poverty Reduction in China. Research Report, 138. Washington D. C., USA, International Food Policy Research Institution (IFPRI).
71. JBIC.(2003). Linking Economics Growth and Poverty Reduction. Large- Scale Infrastructure in the context of Vietnam’s CPRGS. Consultation Draft, Japan Bank for International Cooperation (JBIC).
72. Jan Ooterhaven and Thijs Knaap (2007) Spatial Economic Impacts of
Transport Infrastructure Investments, Paper presented to the 41th Congress of the European Regional Science Association.
73. Kumares. C. Sinha and Samuel Labi (2007) Transportation Decision Making: Principles of Project Evaluation and Programming. Iohn Wiley & Sons, Inc., Hoboken, New Jeysey.
74. Limao, N and A.J. Venables. (2001). Infrastructure, Geographical Disadvantage, Transport Costs and Trade, The World Bank Economics Review. Vol. 15 (3): 451-479.
75. Marlon G. Boarnet (1996) The direct and indirect economics of transportation infrastructure, Transport Projects, Programmes and Policies: Evaluation Needs and Capabilities, Ashgate, Aldershot, 2003, pp. 87-1
76. Nagesh Kumar (2008) International Infrastructure Development in East Asia- towards Balanced Regional Development and Intergration, ERIA Reseach Prọect Report N0 2 và 7.
77. Roger Vickerman (2007) Indirect and wider economic impacts of High-Speed Rail, Proceeding of 29th High-Speed Rail Conference, Vol.2 pp.1081_1084, Chonburi, Thailand.
78. Tim Lynch (2000) Analyzing the Economic Impact of road transportation Projects using RIMS II, IMPLAN AND REMI, Scottish Government Social Research.
PHỤ LỤC
I/ PHỤ LỤC LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG 1
Hình 1.9 Xu hướng tăng trưởng GDP và du lịch của Mỹ (giai đoạn 1960-2003) (từ US DOT, 2005)
Bảng 1.5 Minh họa Ma trận các giao dịch I/O
Nhu cầu
Lĩnh vực Thi công Sản xuất Giao thông
đầu ra | |||||
Thi công | 7 | 9 | 3 | 21(5) | 40 |
Sản xuất | 8 | 20 | 8 | 24(7) | 60 |
Giao thông | 6 | 6 | 12 | 11(5) | 35 |
Tiền trả công sau cùng | 19(7) | 25(7) | 12(5) | 0 | 56 |
Tổng lượng đầu vào | 40 | 60 | 35 | 56 | 191 |
Có thể bạn quan tâm!
- Biến Động Của Blhh, Gdpss, Gtcn, Km Đường Bộ Bắc Ninh
- Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Bình Quân Đầu Người Của 7 Tỉnh Vùng Kttđbb Giai Đoạn 2002-2010
- (2010) Quatifying Two Criterions Of Social Environmental Impact Assessment Of Road Trafic Projects In Vietnam (Case Study: Highway N05 And N018), Journal Of Economics And Development.
- Dự Báo Khối Lượng Vận Tải Hàng Hóa, Hành Khách Vùng Kttđ Bắc Bộ
- Dự Kiến Đối Tượng Và Quy Mô Tác Động Môi Trường Của Quy Hoạch Phát Triển Giao Thông Vận Tải Vùng Kttđ Bắc Bộ Đến Năm 2030
- Kết Quả Tính Toán Thử Nghiệm Hồi Quy Tuyến Tính
Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.
tận cùng
Tổng lượng
* Các giá trị trong ngoặc đơn biểu thị lượng dành cho các hộ dân
Bảng 1.6 Dữ liệu dự án
Lượng giao thông hàng ngày | |||
Loại hình dự án | Tăng số làn đường | trung bình dựa theo trường hợp | 117.244 |
cơ sở năm 2005 | |||
Lượng giao thông hàng ngày | |||
Cấp chức năng | Liên thông thành thị | trung bình dựa theo trường hợp | 173.843 |
cơ sở năm 2025 |
Thời gian thi công (năm)
Các chi phí dự án (trị
2 Lượng giao thông hàng ngày trung bình theo đề xuất năm 1
Lượng giao thông hàng ngày
122.635
giá đồng đôla năm 2003)
167
trung bình theo đề xuất năm 20 181.836
Số làn đường ban đầu 6 Khả năng lưu thông theo trường
hợp cơ sở (xe/giờ)
6.224
Số làn đường khi kết thúc
10 Năng suất lưu thông đề xuất (xe/giờ)
10.373
Chiều dài đường dự
7.3 Các xe tải đa chức năng/SU(%) 5.9/5.3
án (dặm)
Bảng 1.7 Tính toán các khoản tiết kiệm kinh doanh nhờ lợi ích cho người sử dụng
Chi phí tiết kiệm tương ứng
Lợi ích người dùng
Tiết kiệm thời gian đi lại công tác
(thời gian của người làm công theo giờ quy định)
Các chuyến đi khác
(bao gồm cả đi lại thường xuyên)
Tiết kiệm chi phí vận hành khi đi công tác
cho doanh nghiệp
Giá trị giờ lao động năng suất tăng thêm (phần làm việc không lương của nhân công)
(có thể dẫn tới tiêu dùng tăng thêm hoặc tác động đến tiền lương cho việc tuyển dụng nhân công)
(Lấy và phân phối hàng) Tiết kiệm chi phí trực tiếp
Tăng lượng thu nhập cá nhân sẵn có
Đi lại khác
Cải thiện độ an toàn đi công tác Đi lại khác
Nguồn: Weisbrod và Weisbrod (1997)
(có thể còn tác động tỷ lệ tiền lương) Giảm chi phí bảo hiểm và sự vắng mặt của nhân công
Giảm chi phí bảo hiểm, nâng cao thu nhập sẵn có.