i Io cos100 t
(A)
Biểu thức uAB = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
UMB
U AN
U 2 U 2
R L
U 2 U 2
R C
(2)
(1)
u vuông pha với u
, nên
AN MB
MB AN 2
MB AN 2
(với MB > 0, AN < 0)
Từ đó suy ra
tanMB .tanAN
1
(3)
Từ các biểu thức (1), (2), (3) ta viết được biểu thức uAB.
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
- Đoạn mạch AN gồm | - Đoạn mạch AN gồm có tụ điện C và điện trở R. U U 2 U 2 (1) AN R C - Đoạn mạch MB gồm có điện trở R và cuộn cảm L. U U 2 U 2 (2) MB R L - MB 0 , AN 0 - Vì uAN vuông pha uMB nên MB AN 2 MB 2 AN tan tan cot MB 2 AN AN tan 1 tan .tan 1 MB tan MB AN AN U L .UC 1 U 2 U .U (3) U U R L C R R - uAB UoAB cos100 t (V) - U U 2 U U 2 139 V AB R L C tan UL UC 0,53rad U R |
những phần tử điện nào? | |
Biểu thức tính UAN = ? | |
- Đoạn mạch MB gồm | |
những phần tử điện nào? | |
Biểu thức tính UMB = ? | |
- Theo bài, độ lệch pha MB , | |
AN có giá trị dương hay | |
âm? | |
- uAN vuông pha với uMB nên | |
ta suy ra điều gì? | |
- Từ (1), (2), (3) ta tìm được | |
UL, UC, UR. | |
- Biểu thức uAB có dạng thế | |
nào? | |
- Yêu cầu học sinh tìm UAB | |
và . |
Có thể bạn quan tâm!
- Bài Tập Về Viết Biểu Thức Cường Độ Dòng Điện Và Điện Áp: Bài 1:
- Bài Tập Về Cộng Hưởng Điện: Bài 1:
- Bài Tâp Về Hai Đoan Mach Có Điên Ap Cùng Pha, Vuông Pha. Bài 1:
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập vật lý về dòng điện xoay chiều - 10
- Dạng 6: Xác Định Giá Trị Cực Đại Của Điện Áp Hiệu Dụng Khi Thay Đổi L, Hoặc C, Hoặc F.
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập vật lý về dòng điện xoay chiều - 12
Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.
Bài giải: Ta có:
U AN
UMB
150 V (1)
U 2 U 2
R C
U 2 U 2
R L
200 V (2)
Vì uAN và uMB vuông pha nhau nên:
MB AN
2
MB
2 AN
(Với MB 0 ,
AN 0 )
tanMB
tan
2
cot
AN
AN
tanMB
1 tanAN
tan
MB .tanAN
1
U L .UC
1 U 2 U .U
(3)
U R U R
R L C
Từ (1), (2) và (3), ta suy ra :
U U U
2
R
L C
2
UL = 160V , UC = 90V, UR = 120V
Ta có : U AB
1202 160 902
139 V
tan U L UC
160 90
7 0,53rad
U R 120 12
Vậy
Bài 3:
uAB 139 2 cos100 t 0,53
(V)
Tóm tắt:
Cho R1, L1, R2, L2.
Z = Z1 + Z2. Tìm mối liên hệ giữa R1, L1, R2, L2.
Các mối liên hệ cần xác lập:
Hai cuộn dây (R1, L1), (R2, L2) mắc nối tiếp vào mạng điện xoay chiều
có cường độ Io, Z = Z1 + Z2 Uo Uo1 Uo2 .
Để có thể cộng biên độ điện áp, các thành phần u1 và u2 phải đồng pha
1 2 tan1 tan2 mối liên hệ giữa R1, L1, R2, L2.
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | ||
- Hai cuộn dây (R1, L1) và (R2, L2) | - u1 Uo1 cos t 1 (V) u2 Uo2 cost 2 (V) U IZ UZC C C R 2 Z Z 2 L C - Uo = Io.Z | (1) (2) |
mắc nối tiếp vào mạng điện xoay | ||
chiều có biên độ dòng điện Io. | ||
- Yêu cầu học sinh viết biểu thức | ||
điện áp thành phần u1, u2 và biểu | ||
thức u của toàn mạch. | ||
- Yêu cầu học sinh nêu biểu thức |
- Uo = IoZ = IoZ1 + IoZ2 Uo = Uo1 + Uo2. (3) - Để có thể cộng biên độ điện áp thì các thành phần u1 và u2 phải đồng pha 1 2 . - 1 2 tan1 tan2 ZL1 ZL2 L1 ω L2 R1 R2 R1 R2 L1 R1 L2 R2 |
luật Ohm. |
- Tổng trở Z = Z1 + Z2, thay vào (2) |
ta có điều gì? |
- Từ (1) và (3), ta thấy để có thể |
cộng biên độ điện áp thì cần điều |
kiện gì? |
- Hãy tìm mối liên hệ giữa R1, L1, R2, |
L2. |
tính biên độ điện áp Uo theo định
Bài giải:
Ta có: Z = Z1 + Z2 IoZ = IZ1 + IoZ2
Uo = Uo1 + Uo2
Để có thể cộng biên độ điện áp, các thành phần u1 và u2 phải đồng pha.
Vì u1 Uo1 cos t 1 (V)
u2 Uo2 cost 2 (V)
U IZ
UZC
2
C C
R 2 Z
L ZC
Mà Uo = Uo1 + Uo2
1 2
tan
tan
ZL
ZL
L1 L2
1 2
1 2
R1 R2
R1 R2
Bài 4: Tóm tắt:
L1
L2
R1 R2
i Io cos100 t
(A)
u 100 2 cos100 t (V)
MB 3
uMB và uAN vuông pha nhau
Tìm biểu thức uAN và cosMN = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
MB
Vì i = 0 nên MB u 3
MB AN 2
AN
Do uMB và uAN vuông pha nhau nên tanMB .tanAN
Tìm UR, UL, UC UoAN biểu thức uAN.
1
Áp dụng công thức
cos R U R
hệ số công suất
cos .
Z U
MN MN
MN
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
- Đoạn mạch MB gồm những phần | - Đoạn mạch MB gồm cuộn dây (L, r) mắc nối tiếp điện trở R. - 0 MB uMB i 3 3 uur uuuur U UMB L uuuur MB UMN O MNuur r U R I uur uuuur UC U AN - UR = UMBcosMB = 50V U L U R tanMB 50 3 V - uMB và uAN vuông pha nhau nên MB AN 2 MB AN 2 tan tan cot MB AN 2 AN tanMB .tanAN 1 (*) U L . UC 1 U 2 - (*) UC R U R U R U L - uAN UoAN cos100 t AN (V) - rad AN MB 2 3 2 6 U U R 100 U 100 2 AN cos 3 oAN 3 AN |
tử điện nào? | |
- Theo đề bài, pha ban đầu i 0 . | |
Tính MB = ? | |
- Yêu cầu học sinh vẽ giản đồ Fre | |
-nen | |
- Dựa vào giản đồ Fre-nen, hãy tính | |
UR, UL. | |
- uMB vuông pha uAN, ta suy ra điều | |
gì? | |
- Từ biểu thức (*), yêu cầu học sinh | |
tìm UC. | |
- Biểu thức uAN có dạng thế nào? | |
- Yêu cầu học sinh tính AN . | |
- Dựa vào giản đồ Fre-nen, hãy tính | |
UoAN. | |
- Có UoAN, AN biểu thức uAN. | |
- Biểu thức tính hệ số công suất |
- cos R U R Z U | U R U 2 U U R L | C | 2 |
cos?
Bài giải:
Do pha ban đầu của i bằng 0 nên
0 rad
MB uMB
i 3 3
Dựa vào giản đồ vec-tơ, ta có các giá trị hiệu dụng của UL, UR, UC là:
U = U
cos
100cos 50 (V)
3
R MB MB 3
uur
uuuur
U L U R tanMB 50 tan 3
50
(V) UL
UMB
Vì uMB và uAN vuông pha nhau nên
uuuur
MB AN
2 AN
6
rad
MB
O
UMN
MNuur r
tanMB .tanAN
U
1
U
uur
U R I
uuuur
L . C 1
UC
U AN
U R U R
50 3
3
U 2 502 50
UC R
U L
(V)
Ta có:
U AN
U R
cosAN
50
6
cos
100 U
oAN
100
2
3
(V)
3
Vậy biểu thức u
100 cos100 t
(V).
2
3
AN 6
Hệ số công suất toàn mạch:
U U U
2
R
L C
2
502 50 3
50 2
3
3
7
cos R U R U R 50
Z U
5. Dạng 5: CÔNG SUẤT CỦA ĐOẠN MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP
5.1. Phương pháp giải chung:
Công thức:
P UI cos RI 2
, với
cos R
Z
Công suất cực đại (Pmax) khi U không đổi:
P RI 2
RU 2
2
R2 Z Z
L C
R không đổi ; L, hoặc C, hoặc f thay đổi:
P đạt giá trị lớn nhất (Pmax) khi mẫu số đạt giá trị nhỏ nhất. Điều này xảy ra khi trong mạch có cộng hưởng điện ZL = ZC:
Pmax
ZL ZC
2
U
Pmax
R
R thay đổi ; L, C, và f không thay đổi:
U 2
P 2
R ZL ZC
R
Pmax
R
ZL ZC
R
2
min
Dùng bất đẳng thức Cô-si, áp dụng cho hai số không âm:
Z Z
2
2
R L C
R
2 ZL ZC
2
ZL ZC
Z Z 2
Nên
R
min R L C
R R
U
2
Pmax 2R
R
ZL ZC
Khảo sát sự thay đổi của P:
Lấy đạo hàm của P theo đại lượng thay đổi.
Lập bảng biến thiên.
Vẽ đồ thị.
5.2. Bài tập về công suất của đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp: Bài 1
Điện áp hai đầu một đoạn mạch là
u 120 2 cos100 t
(V), và
4
cường độ
dòng điện qua mạch là
i 3 2 cos 100 t (A). Tính công
12
suất đoạn mạch.
Bài 2
Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây
thuần cảm, có L = 0,159H. Tụ điện có
104
điện dung C F. Điện trở R = 50.
Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức
uAB 100 2 cos 2 ft
(V). Tần số
dòng điện thay đổi. Tìm f để công suất của mạch đạt cực đại và tính giá trị cực đại đó.
Bài 3
Cho mạch như trên hình vẽ của bài 2. Tụ điện có điện dung
104
C F.
Điện trở R = 100. Điện áp hai đầu đoạn mạch có biểu thức
u U
2 cos100 t (V). Cuộn dây có độ tự cảm L thay đổi. Điều chỉnh L =
Lo thì công suất của mạch cực đại và bằng 484W.
a. Hãy tính Lo và U.
b. Viết biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
Bài 4:
Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp R, L, C. Cuộn dây có
L 1 H, tụ
điện có điện dung C thay đổi được. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
u 200cos100 t (V). Biết rằng khi C = 0,159.10-4F thì cường độ dòng điện
i trong mạch nhanh pha hơn điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch một góc .
4
a. Tìm biểu thức giá trị tức thời của i.
b. Tìm công suất P trong mạch. Khi cho điện dung C tăng dần thì công suất P thay đổi thế nào?
Bài 5:
Cho mạch điện như hình. Điện áp
uAB
80cos100 t (V), r = 15,
L 1 H.
5
a. Điều chỉnh giá trị của biến trở sao cho
dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2A. Tính giá trị của biến trở và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây.
b. Điều chỉnh biến trở R:
- Tính R cho công suất tiêu thụ trên mạch cực đại. Tính Pmax.
- Tính R cho công suất tiêu thụ trên R cực đại. Tính PRmax.
5.3. Hướng dẫn giải và giải: Bài 1:
Tóm tắt:
u 120 2 cos100 t (V)
4
i 3 2 cos 100 t (A)
12
P = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
Tìm điện áp U và cường độ dòng điện I.
Xác định độ lệch pha u i hệ số công suất
cos .
Áp dụng công thức tính công suất
P UI cos .
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
- Đề bài cho Uo và Io. Hãy tính điện áp hiệu dụng U và cường độ dòng điện hiệu dụng I. - Hãy cho biết giá trị của u và i , và xác định độ lệch pha . - Công suất của đoạn mạch được tính thế nào? - Thay số, suy ra giá trị công suất P. | - U Uo , I Io 2 2 - Theo đề bài: , u 4 i 12 u i 4 12 3 - Công suất P UI cos |
Bài giải: Ta có :
U Uo
120 2
2
120 (V)
2
I Io
2
3 2
3 (A)
2
Độ lệch pha:
rad
u i
Vậy công suất của đoạn mạch là:
4 12 3
P UI cos 120.3.cos 180 (W).
3
Bài 2:
Tóm tắt:
L = 0,159H
104
C
R = 50
uAB 100 2 cos 2 ft (V) f thay đổi
Tính f = ? để Pmax.