Tính Pmax.
Các mối liên hệ cần xác lập:
U 2
Công suất
P UI cos R .
Z 2
Vì U và R không thay đổi nên Pmax khi Zmin.
R2 Z Z
2
L C
Vì Z Zmin khi ZL = ZC, tức là trong mạch xảy ra
hiện tượng cộng hưởng điện: 2 LC 1
4 2 f 2 LC 1
Tần số
f 1 2 LC
U 2
Công suất cực đại của mạch:
Pmax R
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
- Biểu thức tính cường độ dòng | - I U , cos R Z Z U 2 - P UI cos R Z 2 - Pmax khi Zmin. Vì Z R2 Z Z 2 Zmin khi L C ZL = ZC, tức là trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. - Khi xảy ra cộng hưởng điện thì 2 LC 1 4 2 f 2 LC 1 1 Tần số f 2 LC - Vì Zmin = R nên: U 2 U 2 Pmax Z 2 R R min |
điện hiệu dụng theo định luật Ohm | |
và biểu thức hệ số công suất. | |
- Công suất của mạch P UI cos | |
, thay hai biểu thức bên vào P thì | |
biểu thức công suất P được viết | |
lại thế nào? | |
- Theo đề bài, U và R không đổi, P | |
đạt giá trị cực đại khi nào? | |
- Từ lý luận đó, hãy tính tần số f | |
để công suất của mạch đạt cực | |
đại. | |
- Tính giá trị cực đại đó của công | |
suất. |
Có thể bạn quan tâm!
- Bài Tập Về Cộng Hưởng Điện: Bài 1:
- Bài Tâp Về Hai Đoan Mach Có Điên Ap Cùng Pha, Vuông Pha. Bài 1:
- Bài Tập Về Công Suất Của Đoạn Mạch R, L, C Mắc Nối Tiếp: Bài 1
- Dạng 6: Xác Định Giá Trị Cực Đại Của Điện Áp Hiệu Dụng Khi Thay Đổi L, Hoặc C, Hoặc F.
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập vật lý về dòng điện xoay chiều - 12
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập vật lý về dòng điện xoay chiều - 13
Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.
Bài giải:
Công suất của mạch:
P UI cos U R
2
Z 2
Vì U không đổi, R không đổi nên Pmax khi Zmin
R2 Z Z
2
L C
Ta có Z , nên Zmin khi ZL = ZC, tức là trong mạch có
cộng hưởng điện:
2 LC 1
4 2 f 2 LC 1
2 LC
2 0,519.
104
f 1 1
Tần số
70, 7
(Hz).
Công suất cực đại của mạch:
Bài 3:
U 2
Z
Pmax 2
min
2 2
U
U
R R2 R R
1002
50
200 (W).
Tóm tắt:
104
C
R = 100
u U 2 cos100 t (V)
L thay đổi, khi L = Lo thì Pmax = 484W
a. Lo = ? , U = ?
b. biểu thức i = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
U 2
Công suất
P UI cos R .
Z 2
Vì U và R không thay đổi nên Pmax khi Zmin.
R2 Z
Lo C
Z
2
Z , Zmin khi ZLo = ZC, trong mạch có hiện tượng
o
cộng hưởng điện: 2 L C 1
Lo
1
Pmax .R
2C
Công suất cực đại
2
U
Pmax R
điện áp hiệu dụng U .
Vì xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện nên i và u đồng pha i = 0.
Tìm
I Uo
o R
biểu thức cường độ dòng điện trong mạch.
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
- Biểu thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng theo định luật Ôm, công thức tính hệ số công suất. - Thay hai biểu thức bên vào biểu thức công suất P = UIcos thì P | - I U , cos R Z Z U 2 - P UI cos R Z 2 |
- Pmax khi Zmin. Vì Z R2 Z Z 2 nên Z khi Lo C min ZLo = ZC, tức là trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. - Khi trong mạch xảy ra cộng hưởng điện thì 2 L C 1 L 1 o o 2C 2 - P U U P .R max R max - i Io cos100 t i - Vì xảy ra cộng hưởng điện nên u và i đồng pha i u 0 . Áp dụng định luật Ôm: I Uo o R |
- Vì U và R không đổi nên P đạt |
giá trị cực đại Pmax khi nào? |
- Từ lý luận đó, hãy tính hệ số tự |
cảm Lo để công suất đạt giá trị cực |
đại. |
- Biểu thức công suất cực đại |
được viết lại thế nào? Từ đó, hãy |
tính điện áp U hiệu dụng. |
- Yêu cầu học sinh viết dạng của |
biểu thức cường độ dòng điện |
trong mạch. |
- Tính pha ban đầu của i khi trong |
mạch xảy ra cộng hưởng điện, và |
tính Io. |
- Có Io và i biểu thức i. |
được viết lại thế nào?
Bài giải:
a. Ta có:
I Io
, cos R Z
2
U 2
Suy ra công suất của mạch:
P UI cos R Z 2
Vì U không đổi, R không đổi nên Pmax khi Zmin
R2 Z Z
2
L C
Ta có Z , nên Zmin khi ZL = ZC, tức là trong mạch
có cộng hưởng điện:
2 L C 1
Lo
1
2C
1
100 2
104
.
1
(H)
Công suất cực đại của mạch:
2
o
U
Pmax R
Pmax .R
U
484.100 220
(V)
b. Vì xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện nên i và u đồng pha i = 0
Ta có:
I Uo
o R
220
2
100
3,11 (A)
Bài 4:
Vậy biểu thức i 3,11cos100 t
(A).
Tóm tắt:
L 1 H
C thay đổi được
u 200cos100 t (V)
Khi C = 0,159.10-4F i nhanh pha hơn u một góc
a. biểu thức i = ?
b. P = ? Khảo sát P khi tăng C.
Các mối liên hệ cần xác lập:
4 rad
R Z Z
2
L C
2
i nhanh pha hơn u góc
4
UC IZC
UZC
rad
Từ công thức
tan ZL ZC
R
giá trị R.
Tìm tổng trở Z
R2 Z Z 2
L C
Áp dụng biểu thức định luật Ohm Io
Uo
Z
Có I và biểu thức i.
o
i 4
Áp dụng công thức P = RI2 giá trị công suất P.
Khảo sát P khi C tăng dần:
2 U 2
U 2 .R
P RI
R
Z 2
R2 Z
1
2
L
Đạo hàm P theo C.
Lập bảng biến thiên.
Vẽ đồ thị P theo C
C
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
- Biểu thức tính cảm kháng, dung kháng? - Theo bài, u ? , i ? | - Z L , Z 1 L C C - 0 , i nhanh pha hơn u một góc u 4 rad. i 4 |
- Hãy tính độ lệch pha .
-
u i
4
- Dựa vào công thức độ
lệch
- tan tan ZL ZC R Z Z
4 R C L
pha tan, hãy tính giá trị điện
trở R.
- Yêu cầu học sinh tính tổng
- Z R2 Z Z
2
L C
trở Z.
- Dạng của biểu thức cường
- i Io cos100 t i (A).
U
độ dòng điện tức thời i.
- Tìm Io bằng cách nào?
- Io o
Z
o
- Có I và biểu thức i
i 4 - P = RI2 (*)
- Biểu thức tính công suất P.
- Hãy biến đổi biểu thức (*)
P RI 2
2
U
2 R
U 2 .R
2
để có P phụ
thuộc điện dung -
Z R2 Z
L
1
C.
C
- Các bước để khảo sát một
- Để khảo sát hàm số y theo x, ta tiến hành các bước sau:
+ Lấy đạo hàm y’ theo x.
hàm số y theo x là gì?
+ Xét cực trị khi y’ = 0.
+ Lập bảng biến thiên.
+ Vẽ đồ thị y theo x.
- Đạo hàm P’ theo C:
- Yêu cầu học sinh khảo sát
RU 2 .
2 1
Z
2 L
2
công suất P thay đổi theo điện
P '
C C
dung C khi C tăng dần, và rút
2 1
2
ra nhận xét P thay đổi thế nào khi C tăng?
R ZL C
' 2RU 2 1
P 0
C 2
ZL C 0
1
ZL C
0 L 1
C
C
Pmax
1
2 .L
2
U
R
(cộng hưởng điện)
0,318.104 (F)
200 W
Bảng biến thiên:
Vẽ đồ thị P theo C:
Vậy khi C tăng từ 0 0,318.10-4F thì P tăng từ 0 200W.
Khi C tăng từ 0,318.10-4F thì P giảm từ 200W 100W.
Bài giải:
a. Ta có:
Z L 100 . 1
L
100 ()
1
ZC C
1
100 .0,159.104
200 (V)
Vì u nhanh pha hơn i một góc
nên
0
4
i 4
rad
u i 4 4
tan tan ZL ZC R Z Z
4 R C L
2
R 200 100 100
Tổng trở:
Z
R2 Z Z
2
L C
I Uo 200
2
(A)
1002 100 2002
100
o Z 100 2
Vậy biểu thức i
2 cos100 t (A)
4
b. Công suất P = RI2 = 100.12 = 100W
2 U 2
U 2 .R
P RI
R
Z 2
R2 Z
1
2
L C
RU 2 . 2
Z 1
C 2 L
C
2
P '
Đạo hàm P’ theo C:
1 2
R2 Z
' 2RU 2
L
1
C
P 0
C 2
ZL C 0
C
1
2 .L
1
100 2 1
0,318.104
F
U
2
Pmax R
200 W
Bảng biến thiên:
Đồ thị P theo C:
Vậy: khi C tăng từ 0 0,318.10-4F thì P tăng từ 0 200W.
Khi C tăng từ 0,318.10-4F thì P giảm từ 200W 100W.
Bài 5:
Tóm tắt:
u 80cos100 t
r = 15
(V)
L 1 H
5
a. I = 2A.
Tính R = ?, Ucuộn dây = ?
b. R= ? để Pmax. Tính Pmax = ?
R = ? để
P
R
max
. Tính
P ?
R
max
Các mối liên hệ cần xác lập:
Áp dụng công thức, tính cảm kháng
ZL L
Tính điện áp hiệu dụng U của toàn mạch: U Uo
2
Từ biểu thức định luật Ohm Tổng trở của toàn mạch:
Z U
R r Z
2
2
L
I
(1)
Z
(2)
Từ hai biểu thức (1) và (2) giá trị của biến trở R.
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây:
r 2 Z 2
L
Ucuộn dây = IZcuộn dây I
Công suất tiêu thụ trên toàn mạch:
P I 2 R r
U 2 R r U 2
R r 2 Z 2 Z 2
L
Z 2
R r L
R r
Pmax khi
R r L min
R r
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si với hai số không âm:
R r
L
R r
Z 2
Z 2
R r L 2
R r
(hằng số)
Z 2 Z 2
Nên
R r L min khi R r L
R r
R r
U 2
R r ZL R ZL r Pmax 2 R r
Công suất tiêu thụ trên R:
2 U 2.R U 2 .R U 2
L
PR I R R r 2 Z 2
L
R2 2Rr r 2 Z 2
r2 Z 2
L
R
R
2r
r2 Z 2 r 2 Z 2
Pmax
R L 2r min
R L min (vì 2r là hằng
R R
r2 Z 2
L
số) Tương tự, áp dụng bất đẳng thức Cô-si với hai số không âm:
2 2
r Z
2 2
2
U 2
RL
R
R r ZL R
PR max
2 R r
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
- Biểu thức tính cảm kháng và điện áp hiệu dụng toàn mạch. | - Z L ; U Uo L 2 |