Dạng 6: Xác Định Giá Trị Cực Đại Của Điện Áp Hiệu Dụng Khi Thay Đổi L, Hoặc C, Hoặc F. 94851

- Từ biểu thức định luật Ohm, hãy - Biểu thức định luật Ohm:

tính tổng trở của toàn mạch.

I  U  Z  U

(1)

- Biểu thức tính tổng trở của toàn mạch.


- Z 

Z I

L

 R  r 2  Z 2

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.


(2)

Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập vật lý về dòng điện xoay chiều - 11

- Từ (1) và (2), yêu cầu học sinh

- Từ (1) và (2)

L

tìm giá trị điện trở R.

  R  r 2  Z 2  Z 2  giá trị

điện trở


- Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn

R.

L

- Ucuộn dây = I.Zcuộn dây  I r 2  Z 2

dây được tính bằng biểu thức nào?

- Biểu thức tính công suất P tiêu thụ trên toàn mạch.

- P  I 2  R  r  

U 2  R  r 

L

 R  r 2  Z 2


(3)

- Từ biểu thức (3), tìm điều kiện

U 2  R  r  U 2

để công suất tiêu thụ

trên toàn

- P   R  r 2  Z 2  Z 2

mạch đạt giá trị cực đại.

L  R  r  

L

R  r

  

Z 2 

 Pmax khi

 R r 

L  min

R  r

- Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, hãy tính R để Pmax.

- Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm:

2 2

 R  r   ZL  2  R  r  ZL

R  r R  r

  Z 2 

Nên  R r   L  min (dấu = xảy

ra) khi :

R  r 

Z

2

R  r L

R  r


 R  r  ZL

giá trị điện trở R = ZL – r.

2

- Yêu cầu học sinh tính Pmax = ?

- P  U

max 2 R  r 

2

- Biểu thức tính công suất tiêu thụ trên R (PR).

- PR

 I 2 R 

U

 R  r 

.R

2 2

 ZL

2

 U .R

L

R2  2Rr  r 2  Z 2

R  L  2r  min

R 

L

R

 2r

2

 U

- PRmax 

 r2  Z 2 

r 2  Z 2

 R 

 

r  Z

2

2

R 

L  min (vì 2r là hằng

R

số)

- Tương tự như trên, áp dụng bất đẳng thức Cô-si, hãy tìm R để PRmax và tính PRmax.

- Áp dụng bất đẳng thức Cô-si:

r  Z

R

2

R 

2

L

 min  R L

r2  Z 2

R

 R  r 2  Z 2

 P

U

L

2

Rmax

2 R  r 

Bài giải:

a. Cảm kháng:

ZL  L  100 . 5


1

 20

2

U  Uo

 80

2

2

(V)

Tổng trở

Z  U  80

2 2

2

I

 20 

L

  R  r 2  Z 2

 20

  R  152  202

 20

  R  152  202

2

 R  20 15  5

r 2  Z 2

L

Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây:

Ucuộn dây = I.Zcuộn dây  I

 2 152  202

 50 (V)

b.  Công suất tiêu thụ trên toàn mạch:

 2      

U 2  R  r  U 2

P I R r

R  r 2  Z 2 Z 2

L


  Z 2 

 R  r  L

R  r

Pmax khi

 R r   L  min

 R  r 

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si với hai số không âm:

 R  r 

L

R  r

Z 2

Z 2

 R  r   L  2

R  r

(hằng số)

 Z 2  Z 2

Nên

 R  r   L  min (dấu = xảy ra) khi R  r  L

 R  r 

R  r

 R  r  ZL  R  ZL  r  20 15  5

U

2

 Pmax  2 R  r 

 802

2.2.5  15

 80 W

 Công suất tiêu thụ trên R:

2 U 2.R U 2 .R U 2

L

PR  I R   R  r 2  Z 2

L

R2  2Rr  r 2  Z 2

 r2  Z 2

L

R

R


 2r

 r2  Z 2 

PRmax khi

R  L  min

 r 

Tương tự, áp dụng bất đẳng thức Cô-si với hai số không âm:

r 2  Z 2

L

152  202

r 2  Z 2

 R  L

R

 R  

 25

R

P

max

 U 2

2 R  r 

802

 

2.2.(25  15) 40 W

6. Dạng 6: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI CỦA ĐIỆN ÁP HIỆU DỤNG KHI THAY ĐỔI L, HOẶC C, HOẶC f.

6.1. Phương pháp giải chung:

 Tìm L để ULmax:

 Phương pháp dùng công cụ đạo hàm:

y

 Lập biểu thức dưới dạng

U L  IZL 

UZL

U  U


R2  Z  Z

L C

2

R  Z

2

2

C

1

1

ZL

2  2ZC  1

ZL

 Để ULmax thì ymin.

 Dùng công cụ đạo hàm khảo sát trực tiếp hàm số:

C

 

y  R2  Z 2 1

Z 2

 2Z 1  1

C Z

L L

 Phương pháp dùng tam thức bậc hai:

y

 Lập biểu thức dưới dạng

R2  Z  Z

L C

2

R

2

 Z

2

C

1

1

ZL

2  2ZC  1

ZL

U L  IZL 

UZL

U  U



 Đặt

y  R2  Z 2  1  2Z 1  1  ax2  bx  1

C Z 2 C Z


Với

x  1 ,

ZL

L L


C

a  R2  Z 2 ,


b  2ZC

C C

   4Z 2  4R2  Z 2  4R2

 ULmax

khi ymin

. Tam thức bậc hai y đạt cực tiểu khi

x   b

2a

(vì a > 0)

hay

R2  Z 2

min

2

ZL C ,

y     R .


 U L max 

Z 4a R2  Z 2

C

C

C

U U R2  Z 2

ymin

 U L max 

R

ur

U

uur

U R

uur

U1

 Phương pháp giản đồ Fre-nen:

uur

U L


r

I


uur

UC


 Từ giản đồ Fre-nen, ta có:

U  U R  U L  UC

R2  Z 2

C

Đặt U  U  U , với U  IZ  I .

1 R C 1 1

 Áp dụng định lý hàm số sin, ta có:

U L

sin 

 U

sin

 U L

 U sin 

sin

 Vì U không đổi và

sin  U R 

R2  Z 2

C

U1

R  const

nên UL

= ULmax

khi

sin  đạt cực đại hay sin  = 1.

U R2  Z 2

 Khi đó U

L max

 C

R

 Khi sin  = 1    

2

, ta có:

U U Z Z Z 2 R2  Z 2

cos 1

 C  1

 C  ZL  1  C

U L U1

ZL Z1

ZC ZC

Chú ý: Nếu tìm điện áp cực đại ở hai đầu cuộn dây có điện trở thuần r thì

y

U

lập biểu thức Ud 

và dùng đạo hàm, lập bảng biến thiên để tìm y

min ,


Udmax và giá trị của L.

 Tìm C để UCmax:

R2  Z  Z

L C

2

R  Z

2

2

L

1

1

ZC

2  2ZL  1

ZC

y

 Lập biểu thức dưới dạng:

UC  IZC 

UZC

U  U


 Tương tự như trên, dùng ba phương pháp: đạo hàm, tam thức bậc hai, và giản đồ Fre-nen để giải.

 Ta có kết quả: U


C max

U R2  Z 2

 L và

R

R2  Z 2

ZC L

ZL

U

Chú ý: Nếu tìm điện áp cực đại ở hai đầu đoạn mạch nhỏ gồm R nối

y

tiếp C thì lập biểu thức thiên để tìm ymin.

U RC 

và dùng đạo hàm, lập bảng biến

 Xác định giá trị cực đại ULmax, và UCmax khi tần số f thay đổi:

 Lập biểu thức:

U L  IZL 

UZL

R2  L 

 U  U

1 1

L2C 2 4

.  R  2

2

L  1

C L 

2 2

 1

y

1 2

 C 

 

Đặt a  1

, b   R2  2L  1


, c  1 ,

x  1

 y  ax2  bx  c

L2C 2

 C  L2  2

 

U

U

U

 Lập biểu thức:

C

R  L 

2

1

2

C 

L C   C R 

2 2 4

2

2

2L

  1

2

C 

y

UC  IZC   



Đặt


a  L2C 2 ,

b  C2  R2  2L 



, c  1


, x  2


 y  ax2  bx  c

 C 

 

 Dùng tam thức bậc hai của ẩn phụ x để tìm giá trị cực tiểu của y, cuối cùng có chung kết quả:

R 4LC  R2C 2

U L max

 UC max 

2LU


oL 


1

C

2

2L  R2

C

,

oC

L

1

L

2 L  R2

C

2

 (với điều kiện 2 C

 R2 )


 Các trường hợp linh hoạt sử dụng các công thức hoặc vẽ giản đồ Fre- nen để giải toán.

6.2. Bài tập về xác định giá trị cực đại Umax khi thay đổi L, hoặc C, hoặc f. Bài 1

Cho mạch điện như hình vẽ Điện áp giữa hai đầu AB ổn định có biểu thức 2

Cho mạch điện như hình vẽ. Điện áp

giữa hai đầu AB ổn định có biểu thức

u  200cos100 t (V). Cuộn dây thuần cảm

kháng có độ tự cảm L thay đổi được, điện

104

trở R = 100, tụ điện có điện dung C  

(F). Xác định L sao cho điện áp

đo được giữa hai điểm M và B đạt giá trị cực đại, tính hệ số công suất của mạch điện khi đó.

Bài 2

Mạch điện như hình vẽ Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L 0 318H R 100 3

Mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0,318H, R = 100, tụ

C là tụ xoay. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn

mạch có biểu thức u  200 2 cos100 t (V).

a. Tìm C để điện áp giữa hai đầu bản tụ đạt giá trị cực đại, tính giá trị cực đại đó.

b. Tìm C để điện áp hai đầu MB đạt cực đại, tính giá trị cực đại đó.

Bài 3

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một 7

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp uAB  100 3 cost (V) ( thay đổi được). Khi

  1

thì UR

= 100V ;

UC  50 2 V ; P = 50

W. Cho

L  1 H và

6

UL > UC. Tính UL và chứng tỏ đó là giá trị cực đại của UL.

6.3. Hướng dẫn giải và giải: Bài 1:

Tóm tắt:

u  200cos100 t V L thay đổi R 100 104 C   F L để UMBmax cos Các mối 8

u  200cos100 t (V) L thay đổi

R = 100

104

C   F

L = ? để UMBmax.

cos = ?

Các mối liên hệ cần xác lập:

- Áp dụng công thức tính dung kháng


1

ZC  C

y

Cách 1: Dùng phương pháp đạo hàm

R2  Z  Z

L C

2

R  Z

2

2

C

1

1

ZL

2  2ZC  1

ZL

UMB  IZL 

U AB ZL

U AB

 U AB



Đặt

y  R2  Z 2  1

 2Z

1  1  R2  Z 2 x2  2Z

.x  1(với

x  1 )

C Z 2 C Z C C Z

- UMBmax khi ymin

- Khảo sát hàm số


L L L


C C

y  R2  Z 2 x2  2Z x  1

C C

C

y '  2R2  Z 2 x  2Z

C C y 39  0  2R2  Z 2 x  2Z Bảng biến thiên  0  x  ZC R2  Z 2 9

C C

y '  0  2R2  Z 2 x  2Z Bảng biến thiên:

 0  x 

ZC R2  Z 2


ZC 1 ZC


R2  Z 2 Z

 ymin khi x 

2 2 hay

2 2  ZL  C  L  L

R  ZC

ZL R

 ZC

ZC 


- Áp dụng công thức tính hệ số công suất

cos  R


R2  Z  Z

2

L C

y

Cách 2: Phương pháp dùng tam thức bậc hai

R2  Z  Z

2

L C

UMB  IZL 

U AB ZL 

U AB

 U AB



R  Z

2

2

C

1

Z 2

 2Z 1  1

L

C Z

L

Đặt

y  R2  Z 2  1  2Z 1  1  ax2  bx  1

C Z 2 C Z


Với

x  1

ZL

L L


C

; a  R2  Z 2 ;


b  2ZC

- UMBmax khi ymin

- Vì a > 0 nên tam thức bậc hai y đạt cực tiểu khi

x   b

2a


hay

1   2ZC

C

L

Z 2R2  Z 2 

 ZC R2  Z 2

R2  Z 2

 

ZL C

ZC

 L  ZL

C

- Áp dụng công thức tính hệ số công suất của mạch:

R2  Z  Z

2

L C

cos  R


Cách 3: Phương pháp dùng giản đồ Fre-nen

ur

U

1

U

uur

R


uur

U1

- Vẽ giản đồ Fre-nen.

uur

U L


O r

I


uur

UC


- U  U L  UC  U R . Đặt U1  U R  UC

- tan

 UC

 IZC

 ZC  

1

1

U R IR R

-   

2 1

- Đặt   1   .

- Áp dụng định lý hàm số sin:

U

sin

U L

sin 

 U L

 U

sin

sin 

- Vì U và sin có giá trị

không đổi nên để

ULmax khi sin cực đại hay

sin   1    

2

rad  giá trị  hệ số công suất cos , ZL và L.

Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:

Xem tất cả 161 trang.

Ngày đăng: 08/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí