x - 51
kiểm kê và Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007, sổ kế toán và chất lượng thực tế.
8. Đối với Các khoản phải thu
Các khoản phải thu của Xí nghiệp khai thác XYZ là các khoản phải thu khác được kiểm tra, đối chiếu với các Bảng xác nhận nợ hoặc các bằng chứng thay thế, phù hợp với số liệu trên Báo cáo tài chính, sổ sách kế toán tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007. Đối với các khoản công nợ không có khả năng thu hồi nếu có đủ tài liệu chứng minh sẽ được xử lý theo qui định hiện hành.
9. Đối với Tài sản ngắn hạn khác
Đối với các khoản tạm ứng được xác định trên cơ sở Bảng xác nhận số dư nợ tạm ứng phù hợp với số liệu Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 và sổ sách kế toán.
10. Đối với khoản nợ ngắn và dài hạn
Đối với khoản phải trả người bán, các khoản phải trả, phải nộp khác được kiểm tra, đối chiếu với các Biên bản xác nhận nợ và các bằng chứng chứng minh của Xí nghiệp khai thác XYZ tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 phù hợp với số liệu trên Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 và sổ sách kế toán.
Đối với khoản phải trả người lao động là chi phí tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên Xí nghiệp khai thác XYZ được xác định trên cơ sở số liệu Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 phù hợp với sổ sách kế toán.
Đối với khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 được kiểm tra đối chiếu với sổ sách kế toán và Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Đối với khoản phải trả dài hạn nội bộ là các khoản vay dài hạn của Xí nghiệp khai thác XYZ để mua máy móc và đầu tư xây dựng cơ bản được
x - 52
kiểm tra đối chiếu với số liệu trên Báo cáo tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 và sổ kế toán.
11. Đối với các khoản dự phòng và các quỹ
Qu phúc l i, khen th ng không tính vào giá tr ph n v n nhà n c t i Xí nghi p khai thác XYZ. S d c xác nh theo s li u s sách, Báo cáo tài chính t i th i i m ngày 31 tháng 12 n m 2007 và c x lý theo quy
nh t i Ngh nh S 109/2007/N -CP.
III. NGUYÊN NHÂN TĂNG GIẢM
1. Giá trị còn lại của tài sản cố định tăng 934.172.105 đồng, cụ thể:
Đơn vị tính : Đồng
Số liệu sổ sách | Số liệu xác định lại | Chênh lệch tăng/(giảm) | |
Nhà cửa, vật kiến trúc | 2.580.332.034 | 2.980.630.994 | 400.298.960 |
Máy móc, thiết bị | 28.147.815.261 | 28.224.760.603 | 76.945.342 |
Phương tiện vận tải và thiết bị | 29.211.949.470 | 29.491.983.822 | 280.034.352 |
TSCĐ khác | 8.873.300.770 | 8.865.112.613 | (8.188.157) |
Tổng cộng | 68.813.397.535 | 69.562.488.032 | 749.090.497 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp tại Việt Nam - 28
- Đối Với Tài Sản Cố Định Không Cần Dùng:
- Đối Với Vật Tư, Hàng Hóa Không Cần Dùng:
- Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp tại Việt Nam - 32
- Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp tại Việt Nam - 33
- Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp tại Việt Nam - 34
Xem toàn bộ 297 trang tài liệu này.
Trong đó, TSCĐ hữu hình tăng 749.090.497 đồng
Nguyên nhân tăng/giảm chủ yếu :
Giá trị còn lại của nhà cửa, vật kiến trúc tăng 400.298.960 đồng :
- Giá trị nhà cửa, vật kiến trúc tăng chủ yếu do đánh giá (%) chất lượng thực tế so với tỷ lệ phần trăm (%) khấu hao còn lại trên sổ sách kế toán, những nhà cửa có giá trị giảm là do xây dựng ợ vùng lún và bị ảnh hưởng bời chấn động địa lý do mìn gây ra hiện tượng nứt, lún sụt.
- Theo số liệu sổ sách tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Xí nghiệp khai thác XYZ, một số nhà, xưởng đã khấu hao hết trên sổ sách nhưng thực tế vẫn còn giá trị sử dụng và hiện vẫn nằm trong danh sách
tài sản đang dùng của Công ty, do đó những tài sản này sẽ được đánh giá tỷ lệ chất lượng còn lại không thấp hơn 30%.
Chi ti t t i Ph l c s 2.
Giá trị còn lại của máy móc, thiết bị tăng 76.945.342 đồng:
Giá trị (VNĐ) | |
Giá trị tài sản tăng do đánh giá lại giá trị những máy móc thiết bị đã hết khấu hao theo sổ sách nhưng Công ty vẫn tiếp tục sử dụng trong sản xuất kinh doanh nên tỷ lệ chất lượng còn lại được đánh giá không thấp hơn 20% | 1.006.573.311 |
Giá trị tài sản giảm do đánh giá tỷ lệ phần trăm (%) khấu hao của những máy móc thiết bị cũ nhưng công ty vẫn đang sử dụng | (929.627.969) |
Tổng cộng | 76.945.342 |
Chi ti t t i Ph l c s 3.
Giá trị còn lại của phương tiện vận tải tăng 280.034.352 đồng :
- Do xác định lại tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của phương tiện vận tải với tỷ lệ phần trăm (%) khấu hao còn lại trên sổ sách kế toán.
- Do đánh giá lại giá trị của những phương tiện vận tải đã khấu hao hết theo sổ sách nhưng Xí nghiệp khai thác XYZ vẫn tiếp tục sử dụng thì được đánh giá không thấp hơn 20%. (Chi tiết tại Phụ lục số 4)
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình khác giảm 8.188.157 đồng :
Do ánh giá l i nguyên giá các máy tinh, máy photo theo giá th c t c a th tr ng. (Chi ti t t i Ph l c s 5a)
2. Tiền tăng 46 đồng do: Đơn vị : VNĐ
Số liệu theo sổ sách | Số liệu xác định lại | Chênh lệch | |
Tiền mặt tại quỹ | 45.759.954 | 45.760.000 | 46 |
107.571.736 | 107.571.736 | - | |
Tổng cộng | 153.331.690 | 153.331.736 | 46 |
Ti n m t t i qu t ng 46 ng do ánh giá l i ti n m t t i qu theo k t qu ki m kê th c t t i th i i m ngày 31 tháng 12 n m 2007 t i Xí nghi p khai thác XYZ. (Chi ti t t i Ph l c s 12)
3. Chi phí trả trước ngắn hạn tăng 31.176.200 đồng do :
Chi phí trả trước ngắn hạn tăng do đánh giá lại công cụ dụng cụ đã phân bổ hết 100% giá trị nhưng do Xí nghiệp khai thác XYZ tiếp tục sử dụng trong Công ty cổ phần nên giá trị còn lại được đánh giá không thấp hơn 20% giá trị nguyên giá sổ sách. (Chi tiết tại Phụ lục số 13)
E. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
1. K t qu
Giá trị thực tế của Xí nghiệp khai thác XYZ tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007 để cổ phần hoá là 89.915.125.240 đồng (Tám mươi chín tỷ, chín trăm mười lăm triệu, một trăm hai mươi lăm nghìn, hai trăm bốn mươi đồng).
Trong đó giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp là 6.561.161.816 đồng (Sáu tỷ, năm trăm sáu mươi mốt triệu, một trăm sáu mươi mốt nghìn, tám trăm mười sáu đồng).
2. Ki n ngh
Kết quả sản xuất kinh doanh từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần sẽ được giải quyết theo chế độ tài chính hiện hành đối với doanh nghiệp nhà nước;
Xí nghiệp khai thác XYZ chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu báo cáo tài chính và kiểm kê thực tế tài sản, vật tư hàng hoá tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2007;
Biên bản được thông qua, các bên thống nhất các số liệu trong biên bản xác định giá trị doanh nghiệp này.
Biên bản được lập thành 08 bản đóng trong 08 bộ Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp, các biên bản có giá trị như nhau.
Đại diện cơ quan XĐGTDN
Giám đốc
Hoàng Thanh T
Đại diện doanh nghiệp
XÍ NGHIỆP KHAI THÁC XYZ
Giám Đốc Trưởng phòng Tài chính
Nguyễn Văn B Nguyễn Văn A
PHỤ LỤC II: Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp tại Công ty HGI
Bảng II.1: BẢNG KIỂM KÊ VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm 31/12/2007
Tên tài sản | Giá trị sổ sách | Theo đánh giá lại | Chênh lệch | |||||
Nguyên giá | Đã khấu hao | Giá trị còn lại | Nguyên giá | Giá trị còn lại | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=3-4 | 6 | 7 | ||
A 1 2 3 4 B C D | TSCĐ đang dùng TSCĐ hữu hình Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị quản lý TSCĐ không cần dùng TSCĐ chờ thanh lý TS nhận giữ hộ nhà nước | 892.804.727.860 6.942.436.834 205.543.007 3.151.425.595 2.430.617.024 1.154.851.208 432.960.000 1.844.982.923 | 4.363.014.569 4.349.435.069 205.543.007 1.936.209.284 1.595.740.721 611.942.057 432.960.000 1.811.084.585 | 888.441.713.291 2.593.001.765 1.215.216.311 834.876.303 542.909.151 33.898.338 | 953.542.281.284 6.942.436.834 205.543.007 3.151.425.595 2.430.617.024 1.154.851.208 432.960.000 1.844.982.923 | 949.542.281.284 3.388.082.750 1.661.729.463 1.124.501.619 601.851.668 33.898.338 | 61.100.567.993 795.080.985 446.513.152 289.625.316 58.942.517 | |
Cộng | 895.082.670.783 | 6.607.059.154 | 888.475.611.629 | 955.388.157.791 | 949.576.179.622 | 61.100.576.993 |
Ngày...tháng...năm2007 Công ty HGI
KTV: Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng II-2: BẢNG KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
Thời điểm 31/12/2007
Tên TS | Nă m sd | Giá trị sổ sách | Theo đánh giá lại | Chênh lệch | |||||||
Nguyên giá | Khấu hao | GTCL | Tỷ lệ | Nguyên giá | Tỷ lệ | GTCL | Nguyên giá | GTCL | |||
I | Nhà cửa vật kiến trúc | 205.543.007 | 205.543.007 | - | 0% | 205.543.007 | 0% | - | - | - | |
1 | Văn phòng làm việc tại 306 Bà Triệu | 1989 | 205.543.007 | 205.543.007 | - | 0% | 205.543.007 | 0% | - | - | - |
Cộng | 205.543.007 | 205.543.007 | 205.543.007 |
Ngày...tháng...năm2007 Công ty HGI:
Kiểm toán viên: Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng II-3: BẢNG KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ LẠI MÁY MÓC THIẾT BỊ
Thời điểm 31/12/2007
Tên TS | Giá trị sổ sách | Theo đánh giá lại | Chênh lệch | |||||||
Nguyên giá | Khấu hao | GTCL | Tỷ lệ % | Nguyên giá | Tỷ lệ % | GTCL | Nguyên giá | GTCL | ||
I | Văn phòng Công ty | 2.286.689.181 | 1.452.153.352 | 834.535.829 | 36,5 | 2.286.689.181 | 51,54 | 1.178.476.385 | - | 343.940.556 |
1 | Máy chủ NCR | 378.236.244 | 378.236.244 | - | 0 | 378.236.244 | 20 | 75.647.249 | - | 75.647.249 |
2 | Máy phát điện | 117.502.000 | 91.157.855 | 26.344.145 | 22,42 | 117.502.000 | 25 | 29.375.000 | - | 3.031.355 |
… | ||||||||||
Cộng | 3.151.425.595 | 1.936.209.284 | 1.215.216.311 | 3.151.425.595 | 1.661.729.463 | 446.513.151 |
Ngày...tháng...năm2007 Công ty HGI
Kiểm toán viên: Kế toán trưởng Giám đốc