Nếu tài khoản tiền gửi của Bên B tại thời điểm đó không có số dư thì toàn bộ số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng là nợ quá hạn và Bên A có quyền áp dụng các biện pháp nghiệp vụ sau:
+ Áp dụng lãi suất phạt quá hạn theo thoả thuận tại Điều 4 hợp đồng này;
+ Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ (nếu khách hàng có tài sản bảo đảm) hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (trường hợp khách hàng được bảo lãnh của bên thứ ba);
+ Yêu cầu Bên B sử dụng mọi nguồn thu để trả nợ cho Bên A trong trường
hợp tài sản bảo đảm không đủ để trả nợ.
f)- Dùng nguồn tiền thu được do xử lý tài sản bảo đảm và các nguồn thu khác từ tài sản bảo đảm của Bên B (nếu có) để thu hồi tất cả các khoản nợ.
g)- Nhận tiền bảo hiểm từ cơ quan bảo hiểm để thu nợ nếu có rủi ro xảy ra mà
đối tượng vay vốn đó đã được mua bảo hiểm.
Có thể bạn quan tâm!
- Hệ Thống Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Cbtd Agribank Quảng Trị Qua Thực Tế Đã Phỏng Vấn 3 Cbtd Và Câu Trả Lời Có Ở Số Liệu Thô Kèm Theo
- Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Quảng Trị - 13
- Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Quảng Trị - 14
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
h)- Chuyển nhượng quyền thụ hưởng hợp đồng tín dụng (bán nợ) cho người thứ ba mà không cần có sự chấp thuận của Bên B.
i)- Khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo
quy định của pháp luật.
10.2. Nghĩa vụ của Bên A:
a)- Thực hiện đúng thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
b)- Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
c)- Thông báo bằng văn bản cho Bên B trong trường hợp chuyển nhượng quyền thụ hưởng HĐTD cho người thứ ba.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên B
11.1- Quyền của Bên B:
a)- Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
b)- Khiếu nại, khởi kiện việc Bên A vi phạm hợp đồng tín dụng.
11.2- Nghĩa vụ của Bên B:
a)- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn, tình hình tài chính(các báo cáo tài chính định kỳ hàng năm và đột xuất) theo yêu cầu của Bên A và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
b)- Sử dụng tiền vay đúng mục đích, tạo điều kiện cho bên vay kiểm tra sử dụng vốn vay và các hoạt động sản xuất kinh doanh có liên quan đến vay vốn và khả năng trả nợ vốn vay;
c)- Trả nợ gốc và lãi tiền vay, các loại phí khác (nếu có) đầy đủ và đúng hạn theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng này.
d)- Nhận nợ bắt buộc và chịu trách nhiệm trả nợ cho Bên A trong trường hợp đến hạn thanh toán thư tín dụng (L/C) mà không làm thủ tục nhận nợ với Bên A. ( nếu bên B vay vốn để mở L/C)
e) Thực hiện việc trả nợ trước hạn đối với toàn bộ dư nợ của hợp đồng tín dụng, nếu vi phạm Điều 9 hợp đồng này
f)- Trường hợp có sự thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người kế nhiệm có trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nợ gốc, lãi tiền vay, cũng như những nội dung mà người đại diện trước đó đã cam kết.
g)- Phải thông báo kịp thời cho Bên A về:
+ Thay đổi về nhân sự chủ chốt: Thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc; kế toán trưởng;
+ Phương án đổi mới, sắp xếp lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;…
h) Phải mua bảo hiểm vật chất cho đối tương vay vốn, tài sản bảo đảm tiền vay và các tài sản khác nếu pháp luật có quy định bắt buộc phải mua bảo hiểm (hoặc bên A yêu cầu).
Điều 12. Các cam kết, thoả thuận khác: Không.
Điều 13. Cam kết chung:
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi.
Trong trường hợp không thương lượng, giải quyết được thì mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng hoặc có liên quan tới hợp đồng sẽ được đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân nơi bên A đóng trụ sở).
Điều 14. Hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ trả nợ cho Bên A (bao gồm nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, các khoản phí và chi phí khác liên quan) hoặc đến khi hợp đồng tín dụng này được thanh lý hoặc các bên thay thế bằng hợp đồng tín dụng khác.
- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01
bản, Bên B giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)