Có thể bạn quan tâm!
- 2. Hướng Phát Triển Với Những Đề Tài Nghiên Cứu Tiếp Theo
- Hệ Thống Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Cbtd Agribank Quảng Trị Qua Thực Tế Đã Phỏng Vấn 3 Cbtd Và Câu Trả Lời Có Ở Số Liệu Thô Kèm Theo
- Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Quảng Trị - 13
- Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Quảng Trị - 15
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
Phụ lục 07: Biên bản kiểm tra sau khi cho vay
Phụ lục 08: Hợp đồng tín dụng DNTN Sao Việt
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______
____
MS 04D/CV
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Cho vay theo Hạn mức tín dụng đối với khách hàng là doanh nghiệp)
Số: 3900-LAV- 2012...............
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
- Theo thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày 05 tháng 05 năm 2012, tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ( Agribank ) chi nhánh tỉnh Quảng Trị chúng tôi gồm :
1. BÊN CHO VAY (Bên A) AGRIBANK chi nhánh tỉnh Quảng Trị
Trụ sở tại: 01 Lê Quý Đôn, Đông Hà, Quảng Trị
Mã số thuế: 3200099986
Điện thoại: 0533852792 Fax: 0533556797
Người đại diện: Hoàng Minh Thông Chức vụ: Giám đốc
Theo giấy uỷ quyền số: /QĐ/NHNo-TCCB ngày 29/01/2012 của Giám đốc Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
2. BÊN VAY (Bên B)
Doanh nghiệp tư nhân Sao Việt
Trụ sở tại: 125 Hùng Vương, Đông Hà, Quảng Trị Điện thoại: 0914577689
Người đại diện theo pháp luật là ông Lê Hoàng Tùng ; Chức vụ: Giám đốc. CMTND: 190548133; Do Công an Quảng Trị; Cấp ngày: 08/10/2001.
Hai bên thống nhất việc bên A cho bên B vay tiền theo nội dung thỏa thuận dưới đây:
Điều 1. Hạn mức cấp tín dụng:
- Hạn mức tín dụng (HMTD) được cấp: 2.000.000.000 đồng.
- Bằng chữ: Hai tỷ đồng chẵn.
Điều 2. Hiệu lực của Hạn mức tín dụng:
- Thời hạn hiệu lực của HMTD: 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.
- Thời hạn cho vay cụ thể của mỗi lần giải ngân do hai bên thoả thuận, được ghi trên từng giấy nhận nợ nhưng tối đa là 06 tháng.
Điều 3. Mục đích vay vốn:
Bổ sung vốn lưu động phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phù hợp với giấy phép đăng ký kinh doanh số: 3200563301 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị cấp.
Điều 4. Lãi suất, phí trả nợ gốc trước hạn:
- Phương thức áp dụng: Cho vay lãi suất thỏa thuận theo quy định của Tổng Giám đốc Agribank Việt Nam và hướng dẫn của Agribank Quảng Trị tại từng thời điểm nhận nợ.
- Lãi suất cho vay được điều chỉnh 3 tháng 1 lần bằng lãi suất cho vay của Agribank Quảng Trị tại thời điểm điều chỉnh.
- Lãi suất nợ quá hạn: Khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu Bên B không có khả năng trả nợ đúng hạn gốc và/hoặc lãi và không được chấp thuận cho cơ cấu lại nợ gốc và/hoặc lãi thì bên A sẽ chuyển toàn bộ số dư nợ của hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn và bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% so với lãi suất vay đã thoả thuận.
- Phí trả nợ gốc trước hạn: Nếu Bên B trả nợ trước hạn trong thời gian 30 ngày trở lên thì phải trả phí 1% năm/ số tiền trả nợ gốc trước hạn theo quy định của Agribank tỉnh Quảng Trị. Trừ trả nợ từ các khoản tiền hàng được chuyển về tài khoản tiền gửi của đơn vị mở tại Agribank tỉnh Quảng Trị.
Điều 5. Giải ngân:
Thủ tục giải ngân: Mỗi lần nhận tiền vay Bên B ký giấy nhận nợ, kèm theo các chứng từ, tài liệu chứng minh mục đích sử dụng tiền vay phù hợp với Điều 3. Tổng số tiền thực vay là tổng số tiền được ghi trên tất cả các giấy nhận nợ và không vượt quá số tiền vay nêu tại Điều 1.
- Giấy nhận nợ từng lần giải ngân là bộ phận không tách rời với hợp đồng này.
- Phương thức giải ngân: được quy định cụ thể trong từng giấy nhận nợ.
Điều 6. Trả nợ gốc, lãi, phí (nếu có):
6.1- Trả nợ gốc
Bên B thực hiện trả nợ gốc theo đúng thời hạn ghi tại Giấy nhận nợ hoặc văn
bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng (trường hợp cơ cấu lại thời hạn trả nợ).
6.2- Trả lãi tiền vay, phí (nếu có): Cùng kỳ trả gốc
6.3- Trường hợp ngày trả nợ gốc, lãi vay và phí trùng với ngày nghỉ theo chế độ thì Bên B được quyền trả nợ vào ngày làm việc kế tiếp.
6.4- Nếu Bên B đồng thời có cả nợ trong hạn và nợ quá hạn (bao gồm cả lãi phạt quá hạn nếu có), thì số tiền Bên B trả nợ Bên A theo hợp đồng này sẽ được thanh toán theo thứ tự sau: lãi phạt quá hạn, lãi trong hạn, nợ gốc quá hạn, nợ gốc trong hạn, phí và các chi phí khác liên quan (nếu có).
6.5- Loại tiền trả nợ, trả phí (nếu có) phải phù hợp với loại tiền thoả thuận cho vay tại Điều 1 hợp đồng này. Bên B có thể nhận nợ, trả nợ, trả phí (nếu có) bằng đồng tiền khác khi được Bên A chấp thuận nhưng phải chuyển đổi theo tỷ giá quy định của Bên A tại thời điểm nhận nợ, trả nợ, trả phí (nếu có) và phù hợp với các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành.
Điều 7 - Chuyển nợ quá hạn :
Đến thời điểm trả nợ gốc và/hoặc lãi đã thoả thuận trong hợp đồng này, nếu Bên B không trả nợ đúng hạn và không có đủ số dư trên tài khoản tiền gửi để Bên A chủ động thu nợ hoặc không được Bên A chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ dư nợ gốc của hợp đồng này là nợ quá hạn. Bên B phải chịu lãi suất phạt quá hạn theo quy định tại Điều 4 hợp đồng này đối với dư nợ gốc của kỳ hạn mà khách hàng không trả đúng hạn.
Điều 8. Bảo đảm tiền vay : Cho vay có bảo đảm bằng tài sản. Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là quyền sử dụng nhà ở và đất.
Tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng, giá trị tài sản bảo đảm 2.667 triệu đồng,
phạm vi bảo đảm 2.000 triệu đồng.
Điều 9. Thu hồi nợ trước hạn :
Bên cho vay có quyền thu hồi nợ trước hạn tất cả các khoản nợ vay chưa thanh
toán của Bên vay trong các trường hợp sau:
Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh (nếu có) vi phạm Quy chế cho vay, Quy chế bảo lãnh của Ngân hàng Nhà Nước, của Bên cho vay;
Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh có liên quan đến các vụ kiện mà theo nhận định của Bên cho vay là có ảnh hưởng đến phần lớn tài sản của Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh;
Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh vi phạm hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) hoặc bất cứ thỏa thuận, cam kết nào với Bên cho vay;
Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh cung cấp thông tin sai sự thật, kể cả những thông tin cung cấp trước khi được cấp tín dụng ;
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên A : 10.1- Quyền của Bên A :
a)-Yêu cầu Bên B cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, những thay đổi về cơ cấu tổ chức bộ máy, vốn, tài sản, điều lệ, đăng ký kinh doanh, địa điểm sản xuất kinh doanh và việc đổi mới sắp xếp lại hoạt động kinh doanh của Bên B, người bảo lãnh (nếu có) trước và trong quá trình vay vốn.
b)- Từ chối phát tiền vay khi Bên B không thực hiện đầy đủ các điều kiện về nhận tiền vay theo quy định tại Điều 3 của hợp đồng này.
c)- Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B. d)- Ghi nợ tài khoản tiền vay của Bên B trên cơ sở chứng từ thanh toán L/C và
yêu cầu Bên B trả nợ trong trường hợp đến hạn thanh toán L/C, nhưng Bên B không
làm thủ tục nhận nợ với Bên A. (Nếu bên B vay vốn để mở L/C)
e)- Được quyền tự động trích tiền từ tài khoản tiền gửi của Bên B mở tại bên A và các chi nhánh trong hệ thống của bên A để thu hồi nợ khi: i) đến hạn trả nợ gốc và/hoặc nợ lãi mà Bên B không trả được nợ và không được Bên A chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hoặc ii) bị Bên A thu hồi nợ trước hạn trong các trường hợp quy định tại Điều 9 nêu trên nhưng không trả được nợ.