KẾT LUẬN
Sau hơn mười năm thử nghiệm và phát triển, mô hình KCN - KCX với tư cách là một công cụ quan trọng nhằm thu hút đầu tư nước ngoài đã phát huy những tác động tích cực. Nhìn một cách tổng thể, nếu so sánh với các nước khác và yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước thì số lượng các KCN-KCX và quy mô như vậy chưa phải là nhiều nhưng chất lượng và hiệu quả của mô hình này ở Việt Nam còn nhiều hạn chế, gây ra không ít băn khoăn, hoài nghi về hiệu quả của các KCN-KCX.
Phát triển KCN là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta trong chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Tình hình cho thấy hoạt động thu hút FDI tại các KCN-KCX Việt Nam có nhiều hứa hẹn cũng như thách thức đang đặt ra cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách. Triển vọng thành công phụ thuộc rất nhiều vào sự hợp tác giữa các KCN- KCX trong nước cũng như trong khu vực, và do đó, đòi hỏi cần nâng cao năng lực quản lý, phố hợp và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước trên tất cả các khâu, các giai đoạn xây dựng và hoạt động của các KCN – KCX.
Đó là những tiền đề quan trọng đảm bảo phát huy được vai trò quan trọng của các KCN - KCX trong việc thúc đẩy tiến trình thu hút đầu tư nước ngoài phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước./.
Phụ lục : TÌNH HÍNH HẠ TẦNG CÁC KCN-KCX ĐẾN HẾT THÁNG 12/2001
KCN - KCX | Địa phương | Năm thành lập | Diện tích (ha) | Vỗn xây dựng CSHT | ||||
Đăng ký | Thực hiện | |||||||
Tr.USD | Tỷ VND | Tr.USD | Tỷ VND | |||||
1 | KCX Đà Nẵng | Đà Nẵng | 1994 | 63 | 13 | 14,69 | ||
2 | KCN Liên chiểu | Đà Nẵng | 1998 | 109 | 11,71 | 6,5 | ||
3 | KCN Hòa Khánh | Đà Nẵng | 1997 | 162 | 25,63 | 30,247 | ||
4 | KCN Amata | Đồng Nai | 1994 | 129 | 46 | 26 | ||
5 | KCN Nhơn trạch I | Đồng Nai | 1995 | 430 | 310 | 47 | ||
6 | KCN Nhơn trạch II | Đồng Nai | 1997 | 350 | 414 | 36 | ||
7 | KCN Nhơn trạch III | Đồng Nai | 1997 | 368 | 427 | 42 | ||
8 | KCN Gò Dầu | Đồng Nai | 1995 | 186 | 7,4 | 7,4 | ||
9 | KCN Loteco | Đồng Nai | 1996 | 100 | 41 | 21 | ||
10 | KCN Biên Hòa II | Đồng Nai | 1995 | 365 | 18,45 | 16,7 | ||
11 | KCN Biên Hòa I | Đồng Nai | 2000 | 335 | 160,338 | |||
12 | KCN Sông Mây | Đồng Nai | 1998 | 227 | 276 | 17 | ||
13 | KCN Hố Nai | Đồng Nai | 1998 | 230 | 194 | 80 | ||
14 | KCN Mỹ xuân A1 | BRịa-Vtàu | 1996 | 122.6 | 228,6 | 70 | ||
15 | KCN Đông xuyên | BRịa-Vtàu | 1996 | 160.8 | 242 | 200 | ||
16 | KCN Mỹ xuân B1 | BRịa-Vtàu | 1998 | 222.8 | 286,6 | 2 | ||
17 | KCN Phú mỹ 1 | BRịa-Vtàu | 1998 | 954.4 | 879,44 | 38 | ||
18 | KCN Bình Đường | Bình Dương | 1997 | 47.8 | 24 | 36,08 | ||
19 | KCN Sóng Thần I | Bình Dương | 1995 | 180 | 24,94 | 144,72 | ||
20 | KCN Sóng thàn II | Bình Dương | 1996 | 388 | 450 | 337,79 | ||
21 | KCN Việt – Sing | Bình Dương | 1996 | 292 | 97,92 | 63,92 | ||
22 | KCN Đồng An | Bình Dương | 1996 | 122.5 | 89,19 | 94,55 | ||
23 | KCN Tân Đông hiệp | Bình Dương | 1997 | 215 | 279 | 28,26 | ||
24 | KCN Việt Hương | Bình Dương | 1996 | 45.62 | 176,36 | 23,5 | ||
25 | KCN Cần Thơ | Cần Thơ | 1994 | 300 | 31,56 | 5 | 10 | |
26 | KCN Tiên Sơn | Bắc Ninh | 1998 | 135 | 267,5 | |||
27 | KCN Nội bài | Hà Nội | 1994 | 100 | 29,95 | 38,99 | ||
28 | KCN Đài Tư HN | Hà Nội | 1995 | 40 | 12 | 4,00 | ||
29 | KCN Sài Đồng B | Hà Nội | 1996 | 97 | 120,4 | 75 | ||
30 | KCN Daewoo-Hanel | Hà Nội | 1996 | 197 | 152 | 24,25 | ||
31 | KCN Thăng long | Hà Nội | 1997 | 128 | 53,23 | 13,94 | ||
32 | KCN Nomura-HP | Hải Phòng | 1994 | 153 | 137,1 | 137,1 | ||
33 | KCN Đình Vũ | Hải Phòng | 1997 | 164 | 79,93 | 21,2 | ||
34 | KCX Hải phòng 96 | Hải Phòng | 1997 | 50 | 75 | 0,17 | ||
35 | KCN Suối dầu | Khánh Hòa | 1997 | 78 | 67,097 | 43,197 | ||
36 | KCN Đức Hòa I | Long An | 1997 | 70 | 8 | |||
37 | KCN Đức Hòa II | Long An | 1997 | 50 | 96 | |||
38 | KCN Điện Ngọc | Quảng Nam | 1996 | 145 | 170,5 | 37,9 | ||
39 | KCN Tịnh Phong | Quảng Ngãi | 1997 | 40 | 271 | 5,4 | ||
40 | KCN Quảng Phú | Quảng Ngãi | 1998 | 56,6 | 43,8 | |||
41 | KCN Cái Lân | Quảng Ninh | 1997 | 78 | 133 | 2,3 | ||
42 | KCN Mỹ Tho | Tiề n Giang | 1997 | 79 | 101 | 13,09 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Giải Pháp Cơ Bản Hoàn Thiện Các Khu Công Nghiệp – Khu Chế Xuất Nhằm Tăng Cường Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài:
- Khu công nghiệp, khu chế xuất với việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam - 12
- Khu công nghiệp, khu chế xuất với việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam - 13
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
KCN Tân Thuận | TP. HCM | 1991 | 300 | 88,92 | 67,53 | |||
44 | KCN Linh Trung | TP. HCM | 1992 | 124 | 26,50 | 14,52 | ||
45 | KCN Bình Chiẻu | TP. HCM | 1996 | 27 | 56 | 56 | ||
46 | KCN Tân tạo | TP. HCM | 1996 | 444 | 1388,4 | 220 | ||
47 | KCN Vĩnh Lộc | TP. HCM | 1997 | 207 | 385 | 63 | ||
48 | KCN Hiệp phước I | TP. HCM | 1996 | 332 | 430 | 14 | ||
49 | KCN Hiệp phước II | TP. HCM | 1998 | 106 | 25 | 2,1 | ||
50 | KCN Tân Bình | TP. HCM | 1997 | 151 | 702,5 | 53 | ||
51 | KCN Tân Thới Hiệp | TP. HCM | 1997 | 215 | 279 | 2 | ||
52 | KCN Lê Minh Xuân | TP. HCM | 1997 | 100 | 246 | 106 | ||
53 | KCN Tây bắc Củ chi | TP. HCM | 1997 | 230 | 376 | 34 | ||
54 | KCN Cát Lái | TP. HCM | 1997 | 127 | 333 | 3 | ||
55 | KCN Thụy Vân | Phú Thọ | 1997 | 70 | 120 | |||
56 | KCN Kim Hoa | Vĩnh Phúc | 1998 | 50 | 95 | |||
57 | KCN Sa Đéc | Đồng Tháp | 1998 | 77,61 | 169 | |||
58 | KCN Phan Thiết | Bình Thuận | 1998 | 68 | 48,28 | 5,5 | ||
59 | KCN Hòa Hiệp | Phú Yên | 1998 | 101,5 | 68 | |||
60 | KCN Lệ Môn | Thanh Hóa | 1998 | 62,6 | 63,5 | |||
61 | KCNC Hòa Lạc | Hà Tây | 1998 | 200 | 96 | |||
62 | KCN Bắc 63Mỹ Thuận | Vĩnh Long | 1998 | 73 | 125 | |||
63 | KCN Bắc Vinh | Nghệ An | 1998 | 60 | 78,5 | 11,5 | ||
64 | KCN Phú Tài | Bình Định | 1998 | 80 | 66,46 | |||
65 | KCN Phú Bài | Tthiên –Huế | 1998 | 53 | 77,3 | 8,4 | ||
66 | KCN Trảng Bàng | Tâ y Ninh | 1999 | 56,85 | 66,02 | |||
67 | KCN Sông Công I | Thái Nguyên | 1999 | 69 | 77 | |||
68 | Khu Dung Quất | |||||||
Tổng cộng | 11250,68 | 10956,8 | 478,05 | 1.996,93 |
Ghi chú: không tính khu Dung Quất
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Mai Ngọc Cường - Các Khu chế xuất châu Á – nxb Thống Kê, 1993
2. Mai Ngọc Cường - Hoàn thiện chính sách và tổ chức thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu cấp Bộ, Đại học Kinh tế Quốc dân, 1999.
3. Tống Quốc Đạt, Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành kinh tế tại Việt Nam, Luận án Thạc sĩ, trường Đại học Kinh tế quốc dân, 2000.
4. Nguyễn Mạnh Đức, Lê Quang Anh – Hướng dẫn đầu tư vào KCN-KCX- KCNC ở Việt Nam, nxb Thống Kê, 1998
5. Ngô Công Thành, Thực trạng và xu hướng phát triển của các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam, Đại học Kinh tế quốc dân, 1999.
6. Nguyễn Xuân Trình – Về xây dựng cơ sở hạ tầng KCX ở Việt Nam – T/C Kinh tế và dự báo số 254 tháng 10/1994
7. Nguyễn Xuân Trình, "Một số vấn đề về phát triển và quản lý nhà nước đối với khu chế xuất ở Việt Nam" - Luận án Tiến sĩ năm 1994
8. Các khu chế xuất châu Á, Viện Kinh tế Đối ngoại, tháng 7 – 1989
9. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, 2001
10. Nhìn lại 3 năm thực hiện quy chế KCX, Uỷ Ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư –– tháng 3-1994.
11.Báo cáo về Hội nghị KCX châu Á do Hiệp hội KCX Thế giới tổ chức tại Malaixia từ 17-19/5/1994, Uỷ Ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư,
12. Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và kết cấu hạ tầng thời kỳ 1996-2010 - Bộ Kế hoạch Đầu tư năm 1996
13.Các văn bản pháp quy về công tác quản lý khu công nghiệp– Ban Quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam, tháng 5 –1997
14. Các văn bản hướng dẫn hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam – Bộ Kế hoạch Đầu tư năm 1998
15.Báo cáo tình hình thực hiện Nghị định của Chính phủ về Quy chế KCN- KCX-K CNC - Bộ Kế hoạch Đầu tư, tháng 1/ 1999
16.Tạp chí Kinh tế và Phát triển - số 1 năm 1999 - Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
17.Tạp chí Kinh tế và Dự báo - số 1 năm 2002
18.Tạp chí Khu Công nghiệp Việt Nam, toàn tập năm 1999, 2000, 2001, 2002.
Tài liệu tiếng nước ngoài:
19. Henry S.Rowen, Behind East Asian Growth, published by Routledge, 1998
20. UNDP, Completion of Vietnam's legal framework for economic development, Hanoi 1999
21. US. Information Agency, Bureau of Information, Economic Perspectibves, 1998
22. World Bank, Transition Newsletter, Volum 13, Number 2, March - April 2002.