Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Bảng lũy kế nhập
Bảng tổng hợp N – X- T
Phiếu nhập
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Thẻ kho
Sổ số dư
Phiếu xuất
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Ghi chú:
Bảng lũy kế xuất
Ghi hàng ngày, định kì Ghi cuối kì
Đối chiếu số liệu
1.6 Kế toán tổng hợp nhập - xuất NVL – CCDC
1.6.1 Phương pháp kê khai thường xuyên
1.6.1.1 Đặc điểm
Là phương pháp theo dòi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán.
Giá trị vật tư, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán theo công thức:
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
= Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
+ Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ
- Trị giá hàng xuất kho trong kỳ
Cuối kỳ kế toán so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hóa tồn kho và số liệu vật tư, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán nếu có sai sót chênh lệch thì phải xử lý kịp thời.
Phương pháp kê khai thường xuyên áp dụng các đơn vị sản xuất và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao.
1.6.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK151 “Hàng mua đang đi đường”
Tài khoản TK152 “Nguyên vật liệu”
Tài khoản TK153 “ Công cụ dụng cụ”
Nội dung và kết cấu của tài khoản TK151 “Hàng mua đang đi đường” :
TK151 - Hàng mua đang đi đường | Có | |
Số dư nợ: Giá trị hàng tồn kho mua đang đi đường | ||
Phát sinh: + Giá trị hàng tồn kho mua đang đi đường trong kỳ. | Phát sinh: + Giá trị hàng tồn kho đang đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển bán thẳng. |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh - 1
- Kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh - 2
- Vị Trí, Vai Trò Của Nvl – Ccdc Trong Sản Xuất Kinh Doanh
- Hạch Toán Tổng Hợp Nvl,ccdc Theo Phương Pháp Kiểm Kê Kỳ
- Cơ Cấu Nhân Sự Theo Độ Tuổi Của Công Ty Tnhh Xd – Tmcao Minh
- Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Nhật Ký Chung.
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
Nội dung và kết cấu của tài khoản Tài khoản TK152 “Nguyên vật liệu”
TK152 - Nguyên vật liệu | Có | |
Số dư nợ:Giá trị nguyên vật liệu tồn kho | ||
Phát sinh: + Giá trị NVL nhập kho trong kỳ. + Trị giá NVL thừa khi kiểm kê. | Phát sinh: + Giá trị NVL xuất kho trong kỳ. + Chiết khấu thương mại khi mua NVL được hưởng. + Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê. |
Nội dung và kết cấu của tài khoản TK153 “ Công cụ dụng cụ”
TK153 - Công cụ dụng cụ | Có | |
Số dư nợ:Trị giá CCDC tồn kho | ||
Phát sinh: | Phát sinh: | |
+ Giá trị CCDC nhập kho trong kỳ | + Giá trị CCDC xuất kho trong kỳ. | |
+ Trị giá CCDC thừa khi kiểm kê. | + Chiết khấu thương mại khi mua | |
CCDC được hưởng. | ||
+ Trị giá CCDC thừa khi kiểm kê. |
1.6.1.3 Phương pháp hạch toán
Kế toán nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Trường hợp mua trong nước
- Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho đủ theo chứng từ, phương pháp thuế GTGT khấu trừ, ghi:
Nợ TK152,153 – Theo giá thực tế ( không tính thuế GTGT) Nợ TK1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111,112,141,331 – Tổng thanh toán
- Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn nhưng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chưa về nhập kho: lưu hóa đơn vào tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”. Trong kỳ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về vẫn ghi như thường.
Cuối kỳ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chưa về kế toán ghi: Nợ TK151 – Trị giá NVL, CCDC theo chứng từ
Nợ TK133 – Thuế GTGT (nếu có)
Có TK111,112,141,331 - Tổng thanh toán
Sang kỳ sau, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK152,153 – Trị giá NVL, CCDC nhập kho
Có TK 151 – Trị giá NVL, CCDC nhập kho
- Trường hợp, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đã về nhập kho nhưng doanh nghiệp chưa nhận được hóa đơn: nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ “ Hàng chưa có hóa đơn”. Nếu trong kỳ hóa đơn về thì kế toán ghi như trường hợp hàng và hóa đơn cùng về.
Cuối kỳ, nếu hóa đơn chưa về, theo giá tạm tính, kế toán ghi:
Nợ TK152,153 – Trị giá NVL, CCDC nhập kho (giá tạm tính) Có TK111,112,141,331 – Tổng thanh toán
Sang kỳ, khi hóa đơn về, căn cứ giá thực tế trên hóa đơn, kế toán điều chỉnh, nếu giá ghi trên hóa đơn cao hơn giá tạm tính thì ghi bổ sung:
Nợ TK152,153 – Trị giá NVL, CCDC nhập kho (phần chênh lệch) Nợ TK133 – Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111,112,141,331 – Số tiền chênh lệch thanh toán
Nếu giá ghi trên hóa đơn thấp hơn giá tạm tính, ghi giảm giá trị hàng hóa nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK111,112,141,331 – Số tiền nhận lại (Phần chênh lệch) Nợ TK133 – Thuế GTGT (nếu có)
Có TK152,153 – Trị giá NVL, CCDC nhập kho (phần chênh lệch)
- Các chi phí phát sinh như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, bảo hiểm… được tính vào giá nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK152,153 – Các chi phí thực tế phát sinh Nợ TK 133 – Thuế GTGT (nếu có)
Có TK111,112,141,331 – Tổng thanh toán
- Nếu bên bán cho doanh nghiệp hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hoặc trả lại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho bên bán thì ghi giảm giá hàng nhập kho:
Nợ TK111,112,141,331 – Số tiền được giảm giá hoặc trả lại Có TK152,153 – Trị giá NVL,CCDC giảm giá hoặc trả lại Có TK133 – Thuế GTGT (nếu có)
- Khi thanh toán trước kỳ hạn cho người bán, doanh nghiệp sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán, phản ánh vào thu nhập hoạt động tài chính, kế toán ghi:
Nợ TK111,112,141,331 – Số tiền chiết khấu được hưởng Có TK515 – Số tiền chiết khấu được hưởng
- Trường hợp, mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thiếu so với chứng từ, phát hiện khi kiểm kê:
* Nếu chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK152,153 – Trị giá thực tế NVL,CCDC nhập kho Nợ TK133 – Thuế GTGT (nếu có)
Nợ TK1381 – Trị giá NVL,CCDC thiếu Có TK112,141,331 – Tổng thanh toán
* Nếu xác định được nguyên nhân liên quan đến nhà cung cấp, nếu nhà cung cấp giao hết số hàng, kế toán ghi:
Nợ TK152,153 – Trị giá thực tế NVL,CCDC thiếu Có TK1381 – Trị giá NVL,CCDC thiếu
Nếu nhà cung cấp không giao thêm nữa, kế toán ghi: Nợ TK111,112,331 – Số tiền nhà cung cấp trả lại
Có TK1381 – Trị giá NVL,CCDC thiếu
Có TK133 – Thuế GTGT (nếu có) liên quan đến NVL,CCDC thiếu
- Trường hợp, mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thừa so với chứng từ, phát hiện khi kiểm kê:
* Nếu chỉ giữ hộ, gia công kế toán ghi: Nợ TK002 – NVL, CCDC nhận giữ hộ
Khi trả người bán số hàng thừa, kế toán ghi: Có TK002 – NVL, CCDC nhận giữ hộ
* Nếu chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK152,153 – Trị giá thực tế NVL,CCDC nhập kho Nợ TK133 – Thuế GTGT ( Hóa đơn mua hàng)
Có TK112,141,331 – Tổng thanh toán ( Hóa đơn mua hàng)
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý (Giá trị thực tế thừa – Giá chưa thuế)
* Nếu xác định được nguyên nhân thừa do bên bán xuất, doanh nghiệp mua luôn số hàng thừa:
Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
Nợ TK133 – Thuế GTGT liên quan đến hàng thừa Có TK111,112,331 – Thanh toán bổ sung
- Nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do doanh nghiệp tự chế, kế toán ghi: Nợ TK152,153 – Trị giá NVL, CCDC nhập kho
Có TK154 – Chi phí SXKD dở dang
- Nhập nguyên vật liệu do doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh từ đơn vị khác, kế toán ghi:
Nợ TK152,153 – Trị giá NVL, CCDC nhập kho Có TK411 – Nguồn vốn kinh doanh
- Nhập nguyên vật liệu lại từ bộ phận sản xuất do không dùng hết, kế toán ghi: Nợ TK152 – Trị giá NVL nhập kho
Có TK621 – Chi phí NVL trực tiếp
+ Trường hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập khẩu:
- Đối với hàng nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK152,153 – Trị giá NVL, CCDC
Có TK331 – Phải trả người bán
Có TK3333 – Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ: Nợ TK133 – Thuế GTGT của hảng nhập khẩu được khấu trừ
Có TK33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Kế toán xuất kho Nguyên vật liệu
- Xuất NVL dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK621, 627, 641, 642 – Chi phí SXKD
Có TK152 – Giá trị NVL xuất kho
- Xuất NVL đi góp vốn liên doanh với đơn vị khác, kế toán ghi: Nợ TK222 – Giá thỏa thuận giữa các bên tham gia liên doanh
Có TK152 – Giá trị NVL xuất kho
- Xuất NVL đi gia công chế biến tại doanh nghiệp, kế toán ghi: Nợ TK154 – Chi phí SXKD dở dang
Có TK152 – Giá trị NVL xuất kho
- Xuất NVL bán ra ngoài, kế toán ghi: Nợ TK632 – Giá vốn hàng bán
Có TK152 – Giá trị NVL xuất kho
- Xuất NVL cho vay mượn nội bộ, kế toán ghi: Nợ TK 1368 – Phải thu nội bộ khác
Có TK 152 – Giá trị NVL xuất kho
- Xuất NVL đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi: Nợ TK222 – Góp vốn liên doanh (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK811 – Chi phí khác (Số chênh lệch giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) Có TK152 – Giá trị NVL xuất kho
Có TK711 – Thu nhập khác (Giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa nhỏ hơn giá trị ghi sổ nhỏ hơn giá đánh giá lại)
Nếu NVL đánh giá lại có chênh lệch lớn hơn giá ghi sổ, kế toán ghi:
Nợ TK711 – Thu nhập khác ( Phần thu nhập tương ứng với lợi ích của bên góp vốn
liên doanh)
Có TK 3887 – Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại vật tư đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát)
Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán số NVL cho bên thứ ba độc lập, kế toán ghi: Nợ TK3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK711 – Thu nhập khác
Kế toán xuất kho Công cụ dụng cụ
- Xuất CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
* CCDC có giá trị nhỏ, phân bổ 1 lần, kế toán ghi: Nợ TK621, 627, 641, 642 – Chi phí SXKD
Có TK153 – Giá trị CCDC xuất kho
* CCDC có giá trị lớn, phân bổ nhiều lần, kế toán ghi: Nợ TK142,242 – Chi phí trả trước
Có TK153 – Công cụ dụng cụ Lần đầu phân bổ, kế toán ghi:
Nợ TK241,627,641,642 – Trị giá phân bổ lần đầu Có TK142,242 – Chi phí trả trước
Các kỳ kế tiếp, theo giá trị phân bổ từng kỳ, kế toán ghi: Nợ TK241,627,641,642 – Trị giá phân bổ kỳ tiếp theo
Có TK142,242 – Chi phí trả trước
- Xuất CCDC cho thuê, kế toán ghi: Nợ TK142,242 – Chi phí trả trước
Có TK153 – Công cụ dụng cụ
Xác định giá trị hao mòn công cụ dụng cụ cho thuê:
Nợ TK 627 – Chi phí SXC (Chuyên cho thuê tài sản)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Không chuyên cho thuê tài sản) Có TK142,242 – Chi phí trả trước
Ghi nhận số tiền thu được từ cho thuê CCDC, ghi: Nợ TK111,112,131 – Tổng số tiền thu được
Có TK511 – Doanh thu dịch vụ (Doanh nghiệp chuyên cho thuê tài sản)
Có TK515 – Doanh thu hoạt động tài chính (DN không chuyên cho thuê tài sản) Nhận lại CCDC cho thuê, kế toán ghi:
Nợ TK 153 – Trị giá CCDC nhập kho
Có TK 142,242 – Giá trị còn lại của công cụ cho thuê
Sơ đồ 1.4: Hạch toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên
Xuất dùng NVL,CCDC cho SXKD và XDCB
TK111,112,141,331 TK152,153 TK621,627,641,642 TK133
Nhập kho NVL,CCDC mua ngoài
Xuất VL thuê ngoài
gia công
TK154 TK154
Thuê ngoài gia công Hoàn thành
Giảm giá hàng mua
Trả lại cho người bán
TK3333 TK133 TK331,111,112
Thuế nhập khẩu NVL,CCDC phải nộp
Xuất bán NVL,CCDC
TK33312 TK632
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Xuất NVL dùng cho SXKD
TK3332 TK142
Thuế tiêu thụ đặc biệt Phải nộp
NVL, CCDC thiếu
TK411 TK138
Nhận vốn góp liên doanh
TK138 TK222
Xuất NVL đầu tư liên kết Góp vốn liên doanh
NVL,CCDC thừa chờ xử lý
TK621,627,641,642
NVL dùng cho SXKD Không hết nhập lại kho