Nợ các TK 661, 662, 635…Chi phí thu mua
Có các TK 111, 112, 331, 461, 462, …: Tổng giá thanh
toán
Trường hợp rút dự toán kinh phí để mua nguyên liệu, vật liệu, CCDC thì đồng thời với bút toán phản ánh giá mua, kế toán phải ghi đơn:
Có TK 008: Dự toán chi hoạt động
Hoặc Có TK 009: Dự toán chi chương trình, dự án
2 - Mua nguyên liệu, vật liệu nhập kho sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Nếu nguyên liệu, vật liệu, CCDC sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153 - NVL, CCDC nhập kho Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT đầu vào
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng, Kho Bạc
- Kế Toán Tổng Hợp Tiền Mặt, Tiền Gửi Ngân Hàng
- Nguyên Tắc Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ, Dụng Cụ
- Phương Pháp Kế Toán Sản Phẩm, Hàng Hóa
- Đặc Điểm Và Tiêu Chuẩn Nhận Biết Tài Sản Cố Định
- Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 1 - 15
Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.
Có các TK 111, 112, 331, 312: Tổng giá thanh toán
- Nếu nguyên liệu, vật liệu, CCDC sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153: NVL, CCDC nhập kho
Có các TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán 3 - Nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, CCDC:
- Nếu đơn vị kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153: NVL, CCDC nhập kho
Có các TK 111, 112, 331: Trị giá NVL, CCDC theo giá
nhập khẩu Có TK 333: Thuế nhập khẩu phải nộp
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:
Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 333 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Nếu đơn vị kinh doanh hàng hóa không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153: NVL, CCDC nhập kho
Có các TK 111, 112, 331: Trị giá nguyên liệu, vật liệu
theo giá nhập khẩu Có TK 333: Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK 3331: Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
4 - Nhập kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC do Nhà nước cấp kinh phí hoặc cấp vốn, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có các TK 461, 462, 465, 411
5 - Nhập kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC do nhận viện trợ, tài trợ, biếu tặng, kế toán ghi:
- Nếu đã có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách: Nợ các TK 152, 153
Có các TK 461, 462, 411
- Nếu chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, kế toán ghi: Nợ các TK 152, 153
Có TK 521
- Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi, kế toán ghi: Nợ TK 521
Có các TK 461, 462..
6 - Nhập kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 631
7 - Nhập kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC vay mượn của đơn vị khác, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 331
8 - Nguyên liệu, vật liệu, CCDC xuất dùng không hết nhập kho, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có các TK 661, 662, 631, 635, 241…
9 - Nguyên liệu, vật liệu, CCDC phát hiện thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153
Có TK 331 (3318)
- Khi tìm được nguyên nhân và có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ TK 331 (3318)
Có các TK 661, 662, 152…
Có TK 331 (3311)
c2. Kế toán các nghiệp vụ giảm nguyên liệu, vật liệu, CCDC:
1 - Xuất kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC sử dụng cho các hoạt động của đơn vị, kế toán ghi:
Nợ các TK 661, 662, 631, 635, 241
Có các TK 152, 153
Đối với CCDC xuất dùng có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài (dụng cụ lâu bền) kế toán đồng thời ghi: Nợ TK 005
Kế toán theo dõi CCDC đến khi báo hỏng ghi đơn bên Có TK 005.
- Trường hợp xuất CCDC phải phân bổ nhiều lần, khi xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 643 - Chi phí trả trước Có TK 153 - CCDC
- Khi phản ánh giá trị phân bổ cho lần đầu và các kỳ tiếp theo: Nợ các TK 661, 631, 635
Có TK 643
2 - Khi cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng nguyên liệu, vật liệu, CCDC, kế toán ghi:
- Đơn vị cấp trên khi cấp, ghi: Nợ TK 341
Có các TK 152, 153
- Đơn vị cấp dưới khi nhận, ghi: Nợ các TK 152, 153
Nợ các TK 661, 662, 635, 631, 241
Có các TK 461, 462, 465, 441
3 - Khi kiểm kê phát hiện thiếu nguyên liệu, vật liệu, CCDC, kế toán ghi:
- Nếu xác định được ngay nguyên nhân và có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán phản ánh giá trị vật liệu, CCDC thiếu như sau:
Nợ các TK 661, 662, 631
Nợ TK 334
Nợ TK 111
Có các TK 152, 153
- Nếu chưa biết nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 311 (3118)
Có các TK 152, 153
- Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi: Nợ các TK 631, 661, 662
Nợ TK 334
Nợ TK 111
Có TK 311 (3118)
4 - Kế toán nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho đến 31/12:
Căn cứ vào Biên bản kiểm kê nguyên liệu, vật liệu, CCDC ngày 31/12, kế toán lập chứng từ phản ánh toàn bộ giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC tồn kho liên quan đến số kinh phí hoạt động được ngân sách cấp trong năm (cả số còn sử dụng được và số không còn sử dụng được) để quyết toán vào chi phí hoạt động của năm báo cáo.
- Phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu, CCDC nói trên vào chi phí hoạt động, kế toán ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 337 (3371) - Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
- Sang năm sau, khi xuất nguyên liệu, vật liệu, CCDC trên đưa vào sử dụng hoặc thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 337 (3371)
Có các TK 152, 153
d. Sổ kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ sau: Sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ kế toán chi tiết:
Sổ kho hoặc thẻ kho (Mẫu số S21- H; Biểu 2.5): Sổ dùng để theo dõi về mặt số lượng tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ
(từng danh điểm) nguyên liệu, vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa ở từng kho; làm căn cứ để xác định trách nhiệm vật chất của từng kho. Căn cứ để ghi sổ là các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho đã thực hiện.
Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, CCDC (Mẫu số S22- H; Biểu 2.6): Sổ dùng để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên liệu, vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa về số lượng và giá trị theo từng loại và ở từng kho cho cả năm; làm căn cứ để đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho. Căn cứ để ghi sổ là các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho đã thực hiện.
Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, CCDC (Mẫu số S23- H; Biểu 2.7): Bảng dùng để tổng hợp số liệu về giá trị từ các sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa. Căn cứ để lập bảng là dòng tổng cộng cuối tháng trên Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, CCDC, sản phẩm, hàng hóa.
Sơ đồ 2.2: Kế toán tổng hợp NVL, công cụ dụng cụ
111, 112, 312,
Mua VL, CCDC nhập kho
Xuất dùng NVL, CCDC
3113
643
441, 461, 462,
465, 411
(nếu có)
Giá trị CCDC phân bổ nhiều kỳ
Do được cấp kinh phí
341
Tăng NVL, CCDC do nhận viện trợ không hoàn lại kèm với chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
Cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới bằng NVL, CCDC
521
3118
Kết chuyển tăng Tăng NVL do nhận
NKP khi có chứng viện trợ không hoàn
Kiểm kê, phát hiện thiếu hoặc xuất VL cho vay, cho mượn
từ ghi thu, ghi chi lại mà chưa có NS chứng từ ghi thu,
ghi chi NS
3371
3337
6612
Xác định thuế nhập khẩu, thuế TTĐB phải nộp của hàng nhập khẩu
1/1/ N + 1
Sang năm sau khi xuất dùng
VL thuộc kinh phí năm trước
31 /12 / N
Kinh phí năm hiện tại
mà không dùng hết
3318, 3312
Tăng NVL, CCDC do kiểm kê phát hiện thừa, do vay mượn
331
TK 152, 153
661, 662, 631,
635, 241
2.3. Kế toán sản phẩm, hàng hóa
2.3.1. Nguyên tắc kế toán sản phẩm, hàng hóa
Trong đơn vị sự nghiệp, tùy theo tính chất và đặc điểm của từng ngành mà sản phẩm, hàng hóa của các đơn vị này có thể là những sản phẩm do đơn vị tự sản xuất hoặc tận thu từ các hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm và những hàng hóa đơn vị mua về với mục đích kinh doanh.
Trong chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, việc đánh giá sản phẩm, hàng hóa tuân thủ theo nguyên tắc giá gốc. Giá trị của sản phẩm, hàng hóa được xác định theo giá thực tế, quy định cho các trường hợp như sau:
* Giá nhập kho sản phẩm, hàng hóa:
- Đối với hàng hóa mua vào để bán:
+ Nếu đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, giá thực tế là giá mua chưa có thuế GTGT cộng (+) chi phí thu mua (chi phí bảo quản, vận chuyển, bốc xếp…) và các khoản thuế không được hoàn lại (nếu có).
+ Nếu đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, giá thực tế là giá mua đã có thuế GTGT cộng (+) chi phí thu mua (chi phí bảo quản, bốc xếp, vận chuyển…) và các khoản thuế không được hoàn lại (nếu có).
- Đối với sản phẩm tự sản xuất để bán: Giá thực tế là giá thành thực tế của sản phẩm.
- Đối với sản phẩm thu hồi được từ nghiên cứu, thí nghiệm, chế tạo thử: Giá thực tế được xác định trên cơ sở giá có thể mua bán được trên thị trường (do hội đồng định giá của đơn vị xác định).
* Giá xuất kho sản phẩm, hàng hóa: Giá thực tế xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp xác định sau: Phương pháp giá thực tế đích danh, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước, xuất trước, phương pháp nhập sau, xuất trước.