Kế Toán Tổng Hợp Tăng, Giảm Tscđ


Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD Nợ TK 643 - Chi phí trả trước

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 211 - Nguyên giá TSCĐ

Đồng thời kế toán phản ánh phần giá trị còn lại của TSCĐ vào bên Nợ TK 005 - Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.

c3. Kế toán xử lý kết quả kiểm kê

1- TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê:

- Nếu TSCĐ thừa do chưa ghi sổ kế toán:

+ Nếu TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ theo kiểm kê Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

+ Nếu TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi: Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ theo kiểm kê

Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

- Nếu TSCĐ thừa chưa xác định được nguyên nhân, kế toán phản ánh vào khoản phải trả, ghi:

Nợ các TK 211, 213

Có TK 331 (3318)

Khi xác định được nguyên nhân căn cứ quyết định xử lý, kế toán ghi:

Nợ TK 331 (3318)

Có TK liên quan

Nếu TSCĐ thừa xác định là của đơn vị khác, trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán theo dõi trên TK 002 - Tài sản nhận giữ hộ.


2- TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:

- Nếu TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách:

+ Ghi giảm TSCĐ trong thời gian chờ quyết định xử lý: Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

+ Phản ánh TSCĐ thiếu, mất phải thu hồi: Nợ TK 311 (3118)

Có TK 511 (5118)

+ Khi có quyết định xử lý:

• Nếu cho phép xóa bỏ số thiệt hại do thiếu hụt: Nợ TK 511 (5118) - Thu khác

Có TK 311 (3118) - Phải thu khác

• Nếu quyết định người chịu trách nhiệm phải bồi thường: Nợ TK 511 (5118)

Có các TK 461, 462, 465, 431 (4314), 333 (3338)

Khi thu được tiền bồi thường hoặc trừ lương: Nợ các TK 111, 112, 334…

Có TK 311 (3118)

- Nếu TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh:

+ Ghi giảm TSCĐ trong thời gian chờ quyết định xử lý: Nợ TK 311 (3118) - Phải thu khác

Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ

Có các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ


+ Khi có quyết định xử lý:

Nợ các TK 111, 112, 334, 411...

Có TK 311 (3118)

c4. Đánh giá lại TSCĐ khi có quyết định của Nhà nước

1- Đánh giá tăng TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản 2- Đánh giá giảm TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có các TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ

d. Sổ kế toán

- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ sau: Sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Sổ kế toán chi tiết:

Sổ TSCĐ (Mẫu số S31- H; Biểu 2.8): Sổ dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ tài sản trong đơn vị từ khi mua sắm, đưa vào sử dụng đến khi ghi giảm TSCĐ. Căn cứ ghi sổ là “Biên bản giao nhận TSCĐ” và “Biên bản thanh lý TSCĐ”.

Sổ theo dõi TSCĐ và dụng cụ tại nơi sử dụng (Mẫu số S32- H; Biểu 2.9): Sổ dùng để ghi chép tình hình tăng, giảm TSCĐ và dụng cụ tại các phòng ban, bộ phận sử dụng, nhằm quản lý TSCĐ và CCDC đã trang bị cho các bộ phận trong đơn vị; làm căn cứ để đối chiếu khi tiến hành kiểm kê tài sản định kỳ. Căn cứ ghi sổ là các biên bản giao nhận TSCĐ, các phiếu xuất CCDC, giấy báo hỏng CCDC.


Biểu 2.8: Sổ tài sản cố định


Bộ................ Mẫu số: S31- H

Đơn vị: ....... (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Năm ...

Loại tài sản cố định: ...



STT

GHI TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

GHI GIẢM TSCĐ


CHỨNG TỪ


Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ


Nước sản xuất

Năm đưa vào sử dụng ở đơn vị


Số hiệu TSCĐ


Nguyên giá TSCĐ

HAO MÒN 1

năm

Số hao mòn các năm trước chuyển sang


Năm

.......


Năm

.......


Năm

.....


Năm

.....

Lũy kế hao mòn đến khi chuyển sổ hoặc ghi giảm TSCĐ

CHỨNG TỪ


Lý do ghi giảm TSCĐ


Giá trị còn lại của TSCĐ


Số hiệu


Ngày tháng


Số hiệu


Ngày tháng


Tỷ lệ

%


Số tiền

A

B

C

D

E

F

G

1

2

3

4

5

6

7

8

9

H

I

K

10




















































































































































































































































Cộng

X

x

x









X

X

x


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.

Kế toán đơn vị sự nghiệp Phần 1 - 16


- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ: .............



Người ghi sổ

(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng ... năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)


Biểu 2.9: Sổ theo dõi tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng


Bộ................ Mẫu số: S32 - H

Đơn vị: .................... (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ THEO DÕI TSCĐ VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG

Năm: ........


Tên đơn vị, Phòng, Ban (Hoặc người sử dụng): ..........................................

Loại công cụ, dụng cụ (Hoặc nhóm công cụ, dụng cụ): .............................


Ngày, tháng ghi sổ

GHI TĂNG TSCĐ VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

GHI GIẢM TSCĐ VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

Chứng từ

Tên TSCĐ

và công cụ, dụng cụ


Đơn vị tính


Số lượng


Đơn giá


Thành tiền

Chứng từ


Lý do


Số lượng


Đơn giá


Thành tiền

Số hiệu

Ngày tháng

Số hiệu

Ngày tháng

A

B

C

D

1

2

3

4

E

F

G

5

6

7


















































































































- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...

- Ngày mở sổ: ............



Người ghi sổ

(Ký, họ tên)


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Ngày ... tháng ... năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)


Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ


461, 462, 465, 111, 112

211, 213

466

Mua TSCĐ bằng tiền hoặc từ nguồn KP

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ do Ngân sách cấp, hoặc có nguồn gốc NS

111,112…

CP vận chuyển, bốc dỡ...

241

214

Giá trị hao mòn

Mua TSCĐ qua lắp đặt

Đưa TSCĐ vào sử dụng

5118

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn vay

111,112,

3311…

CP lắp đặt chạy thử

214

Giá trị hao mòn

466

2412

Điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác

XDCB hoàn thành

214

461 Giá trị hao mòn

Nhận kinh phí bằng TSCĐ mới 341

hoặc được tài trợ, biếu tặng

Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng TSCĐ

461

Nhận kinh phí bằng TSCĐ đã qua sử dụng


214

Giá trị hao mòn


Sơ đồ 2.3: Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ (tiếp theo)



TK 466

TK 211, 213

TK 466


Nhận TSCĐ đơn vị khác điều chuyển đến

TK 214

TSCĐ thiếu sau kiểm kê nguồn gốc NS

Giá trị hao mòn

TK 214

Giá trị hao mòn

TK 461,462

Nhận viện trợ không hoàn lại (đã TK 3118

có chứng từ ghi thu, ghi chi NS)

TSCĐ thiếu thuộc nguồn vốn KD hoặc vốn vay

TK 461,462,441

521

TK 214

Khi có chứng từ ghi thu, ghi chi NS

Nhận viện trợ bằng TSCĐ (chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NS)

Giá trị hao mòn

TK 461,411


Bổ sung giá trị TSCĐ thừa do chưa ghi sổ

TK 412

TK 214

TK 214

Giá trị hao mòn

Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ

Điều chỉnh giảm giá trị hao mòn của TSCĐ

TK 466,461,…

TK 3318

Kiểm kê phát hiện

Xử lý thừa (chưa xác định TSCĐ thừa được nguyên nhân)


2.4.4.2. Kế toán hao mòn và khấu hao tài sản cố định

a. Nguyên tắc kế toán

TSCĐ sử dụng tại đơn vị sự nghiệp phải tính hao mòn TSCĐ hàng năm trừ các loại TSCĐ sau không phải tính hao mòn:

- Tài sản cố định là giá trị quyền sử dụng đất.

- Tài sản cố định đặc biệt: Hiện vật bảo tàng, cổ vật, tác phẩm nghệ thuật, sách, lăng tẩm, di tích lịch sử,...

- Tài sản cố định đơn vị thuê sử dụng.

- Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước.

- Các tài sản cố định đã tính hao mòn hết nguyên giá mà vẫn còn sử dụng được.

- Các tài sản cố định chưa tính hao mòn hết nguyên giá mà đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được.

Hao mòn tài sản cố định được tính mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khoá sổ kế toán hoặc bất thường (đối với các trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, đơn vị hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định theo chủ trương của Nhà nước). TSCĐ tăng trong năm nay đến năm sau mới tính hao mòn, TSCĐ giảm trong năm nay đến năm sau mới thôi tính hao mòn. Đối với TSCĐ của đơn vị sự nghiệp sử dụng vào mục đích SXKD, phải trích khấu hao tính vào chi phí SXKD và phải theo dõi chi tiết việc trích khấu hao TSCĐ theo chế độ quản lý và khấu hao tài sản của Bộ Tài chính.

b. Phương pháp kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ

b1. Chứng từ kế toán

Kế toán hao mòn và khấu hao TSCĐ sử dụng chứng từ sau:

- Bảng tính hao mòn TSCĐ (Mẫu số C55a - HD).

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số C55b - HD).

b2. Tài khoản kế toán

Tài khoản chủ yếu sử dụng là TK 214 - Hao mòn tài sản cố định: Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ hữu hình và TSCĐ

Xem tất cả 158 trang.

Ngày đăng: 10/06/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí